Giáo án Toán học 7 - Tiết 41: Luyện tập

A. Mục tiêu :

- HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào giải bài tập

- Luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán

B. Chuẩn bị của thầy và trò:

GV: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ

Hs: SGK, Thước

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Tiết 41 Luyện tập A. Mục tiêu : - HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào giải bài tập - Luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán B. Chuẩn bị của thầy và trò: GV: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ Hs: SGK, Thước C. Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung chính Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu các T. hợp bằng nhau của hai tam giác vuông Chữa bài 63/SGK- 136 GV: gọi HS nhận xét- Sửa sai ( Nếu có) GV: Cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập Hs vẽ hình ghi GT+KL bài 65/SGK GV hỏi: Để chứng minh AH = AK em làm thế nào? Em hãy trình bày bài lên bảng GV: Gọi 1HS lên chứng minh ý a GV gọi HS lên CM ý b Gv nhận xét và cho điểm GV hướng dẫn HS vẽ hình Một Hs ghi GT, KL của bài toán Để chứng minh D ABC cân, ta cần chứng minh điều gì? Trên hình đã có hai tam giác nào chứ hai cạnh AB, AC( gócB, góc C) đủ điều kiện bằng nhau? GV: Em hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa Â1 và Â2 mà chúng đủ điều kiện bằng nhau HS: Tư M kẻ MK vuông góc vớiAB tại K MH ^ AC tại H Qua bài tập nàt em hãy cho biết một tam giac có những điều kiện gì để thì là một tam giác cân HS trả lời GV: Chỉnh sửa và nêu thành chú ýcho Hs ghi lại 10' 32p A B C H Bài 63/SGK DABC, AB = AC GT AH ^ BC H ẻ BC KL a/ HB = HC b/ BAH = CAH Chứng minh: Xét DAHB và DAHC có: AB = AC ( DABC cân ở A) B = C ( DABC cân ở A) H1 = H2 = 900 ị DAHB = DAHC ( cạnh huyền- góc nhọn) ị HC = HB và BAH = CAH Bài 65/SGK D ABC (AB = AC), Â< 900 GT BH^AC (HẻAC) CK^AB (Kẻ AB) BH ầ CK = I KL a/ AH = KA A C H K B I b/ AI là phân giác  Chứng minh Xét DACK và DABK có: K = H = 900 (gt)  chung AB = AC ( Vì DABC cân) Vậy: DABH = DACHC (cạnh huyền- góc nhọn) ịAK =AH b/ Xét DAIH và DAIK Có H = K =900 AI chung AK = AH Vậy DAIH = DAIK (cạnh huyền- c. góc vuông) ị IAH = IAKị AI là phân giác  C H K B H Bài 98tr. 110SBT A D ABC Â1 = Â2 GT MB = MC KL D ABC cân Chứng minh: Từ M kẻ MK vuông góc vớiAB tại K MH ^ AC tại H Xét DAKM và DAHM có K = H =900 Â1 = Â2 (gt) AM chung ị DAKM = DAHM ( cạnh huyền góc nhọn) Suy ra KM = HM ( Cạnh tương ứng) Xét DBKM và DCHM có K = H =900 KM = HM ( chứng minh trên) MB = MC( gt) DBKM = DCHM( cạnh huyền góc vuông) B = C( góc tương ứng) Suy ra DABC cân Chú ý: Một tam giác có đường phân giác đồng thời là đường trung tuyếnthì tam giác đó là tam giác cân tại đỉnh xuất phát đường trung tuyến Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ỏ nhà(3p) - Xem lại các bài đã giải - Làm bài 98, 100SBT - Giờ sau thực hành

File đính kèm:

  • docTiet 42- Hinh.doc
Giáo án liên quan