. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn
2. Kỹ năng:
+ Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án.
- Học sinh : SGK, máy tính bỏ túi, xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3751 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 43: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12-01-2014
Tiết: 43 BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn
2. Kỹ năng:
+ Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án.
- Học sinh : SGK, máy tính bỏ túi, xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
- Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây.
Cho biết:
+ Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
+ Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
3. Bài mới:-ĐVĐ: Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Lập bảng “tần số”
-Treo bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK .
-Quan sát bảng 7 trên bảng phụ.
-Yêu cầu làm ?1 theo nhóm
- Lập bảng theo yêu cầu ?1
-Cho một vài nhóm báo cáo.
-Vài nhóm đứng tại chỗ trình bày nội dung bảng.
-GV bổ xung thêm vào bên phải và bên trái bảng cho đầy đủ.
-Nói : Ta có bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu gọi tắt là bảng “tần số”
-Trở lại bảng 1, yêu cầu lập bảng “tần số”.
-Cá nhân lập bảng tần số từ bảng 1.
1.Lập bảng “tần số”:
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
N=20
?1:
Bảng 8
-Bảng tần số còn được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
x
98
99
100
101
102
n
3
4
16
4
3
N=30
Hoạt động 2: Chú ý
-Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột như SGK.
-Hỏi: Tại sao ta phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số” ?
-Trả lời: Bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị 1 cách dễ dàng, nhiều thuận lợi trong tính toán.
-Cho đọc chú ý b SGK.
-Cho đọc phần ghi nhớ SGK
2.Chú ý:
a) Có thể chuyển thành bảng “dọc”
b) Bảng tần số giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này.
Hoạt động 3:
Bài 1:
Từ bảng 5 ta có bảng tần số sau:
x
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
n
2
3
8
5
2
N=20
Từ bảng 6 ta có bảng tần số sau:
x
8,7
9,0
9,2
9,3
n
3
5
7
5
N=20
4. Luyện tập củng cố
- Cho HS lập bảng tần số từ bảng 5 và bảng 6.
- 2 HS lên bảng lập bảng tần số theo yêu cầu.
- Cả lớp chia làm hai nhóm: Nhóm 1 lập bảng tần số từ bảng 5, nhóm 2 lập bảng tần số từ bảng 6
- Yêu cầu làm BT 6/11 SGK.
- Cho đọc to đề bài.
- Làm việc cá nhân tự lập bảng “tần số”
- Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng kể sẵn của GV trên bảng.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi a, b của BT.
- GV liên hệ thực tế: Chính sách dân số của nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con.
BT 6/11 SGK:
a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng “tần số”
x
0
1
2
3
4
n
2
4
17
5
2
N=30
b)Nhận xét:
-Số con của các g.đình trong thôn từ 0 Þ 4.
-Số gia đình có 2 con là chủ yếu.
-Số gia đình có trên 3 con chiếm 23,3%
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu, thông qua bảng tần số rút ra được nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
- BTVN: Số 4, 5, 6/4 SBT.
Tiết 44
Ngày 15-01-2014 LUYỆN TẬP
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kỹ năng:
+ Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
+ Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án. Bảng phụ bài tập
- Học sinh : SGK, máy tính bỏ túi, làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Yêu cầu chữa BT 5/4 SBT.
Số HS nghỉ học (x)
0
1
2
3
4
6
Tần số (n)
10
9
4
1
1
1
N = 26
Câu 2: Yêu cầu chữa bài tập 6/4 SBT.
Số lỗi chính tả (x)
1
2
3
4
5
6
7
9
10
Tần số (n)
1
4
6
12
6
8
1
1
1
N = 40
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-Cho HS làm BT 8/12 SGK
-GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 13/12 SGK.
-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài:
-Gọi 2 HS trả lời các câu a, b.
-Yêu cầu nhận xét các câu trả lời.
-Cho HS làm BT 9/12 SGK
-GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 14/12 SGK.
-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài:
a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
-Cho HS tự làm cá nhân.
-Sau đó kiểm tra bài làm của 1 số em.
* Kết luận: Trong giờ luyện tập hôm nay, các em đã biết:
Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cộtdọc và từ đó rút ra nhận xét.
Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu.
1. BT 8/12 SGK:
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Bảng “tần số”:
Điểm số (x) 7 8 9 10
Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30
Nhận xét:
Điểm số thấp nhất: 7.
Điểm số cao nhất: 10.
Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao.
2. BT 9/12 SGK:
a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (ph). Số các giá trị 35.
b) Bảng “tần số”
Nhận xét: Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút.
Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút. Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ lí thuyết ở tiết 43.
- BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 công nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau:
3
5
4
5
4
6
3
4
7
5
5
5
4
4
5
4
5
7
5
6
6
5
5
6
6
4
5
5
6
3
6
7
5
5
8
a) Dấu hiệu là gì?
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
- Đọc trước bài 3: “Biểu đồ”.
File đính kèm:
- Dai 7 Tuan 22 Tiet 4344.doc