Giáo án Toán hoc 8 (chi tiết) - Tuần 19 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

A . Mục tiêu

- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức.

- Học sinh vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật, hình bình hành cho trước. Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã học.

- Học sinh làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.

B . Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ ghi 2 định lí, thước thẳng, ê ke, compa, phấn màu.

- Học sinh : Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng nhóm, bút dạ.

C. Hoạt động dạy học

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán hoc 8 (chi tiết) - Tuần 19 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33 – Tuần 19 DIỆN TÍCH HÌNH THANG Ngày soạn : 15 – 01 Ngày giảng : 16 – 01 A . Mục tiêu Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức. Học sinh vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật, hình bình hành cho trước. Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã học. Học sinh làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ ghi 2 định lí, thước thẳng, ê ke, compa, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Kiểm tra bài cũ Nêu công thức tính diện tích tam giác? Làm ? 1 trang 123 – sách giáo khoa. Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. II Bài mới HĐ 1 : Công thức tính diên tích hình thang. Nhắc lại định nghĩa hình thang? Vẽ hình thangABCD (AB // CD), vẽ AHCD. Nêu công thức tính diện tích hình thang học ở tiểu học. Yêu cầu học sinh vẽ CK AB, vẽ đường chéo AC. Trên cơ sở bài làm ? 1 trang 123 đã chữa là quá trình chứng minh công thức tính diện tích hình thang. Hãy nêu cơ sở chứng minh trên? Đưa nội dung cách tính diện tích hình thang (trang 123 – SGK) trên bảng phụ. HĐ 2 : Công thức tính diên tích hình bình hành. Hình bình hành có phải là hình thang không? Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành? Ví dụ: Tính diện tích hình bình hành ABCD biết AB = 3,6cm, AD = 4cm, . Đưa nội dung cách tính diện tích hình bình hành (trang 124 – SGK) trên bảng phụ. HĐ 3 : Ví dụ. Cho học sinh đọc ví dụ Diện tích hình chữ nhật là ab, để tam giác có cạnh bằng a và diện tích bằng ab thì chiều cao ứng với cạnh có độ dài bằng a là bao nhiêu? Cạnh hình bình hành bằng a thì chiều cao bằng Khi đó diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật. III Củng cố. HĐ 4 : Luyện tập, củng cố. Cho học sinh làm bài tập 26 (trang 125 – SGK). Để tính diện tích ABED cần tính độ dài cạnh nào? IV Hướng dẫn về nhà. Nắm công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành. BTVN 27; 28; 29; 31 (tr 125; 126– SGK). Một học sinh lên bảng chữa bài tập. Cả lớp làm ? 1 theo nhóm. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Một học sinh nhắc lại định nghĩa hình thang. Học sinh cả lớp vẽ hình vào vở. Vẽ CK AB Vận dụng tính chất 1 và 2 của diện tích đa giác; công thức tính diện tam giác. Học sinh đọc nội dung trên bảng phụ. Hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau. Vẽ AHCD. có , , AD = 4cm Học sinh đọc nội dung trên bảng phụ. Chiều cao ứng với cạnh bằng a là 2b Bài tập 26 (trang 125 – SGK). Tiết 34 – Tuần 19 DIỆN TÍCH HÌNH THOI Ngày soạn : 16 - 01 Ngày giảng : 17 - 01 A . Mục tiêu Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi. Học sinh biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Học sinh biết vẽ hình thoi một cách chính xác. Học sinh phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, com pa, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Kiểm tra bài cũ Chữa BT 28 (tr 126 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. II Bài mới HĐ1 : Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc Cho học sinh làm ? 1 . Yêu cầu học sinh phát biểu nội dung định lí? BT 34 (trang 128 – SGK). Gọi một học sinh làm trên bảng. HĐ 2 : Công thức tính diện tích hình thoi Cho học sinh làm ? 2 . Cho học sinh phát biểu định lí? Cho học sinh làm ? 3 . HĐ 3 : Ví dụ Treo bảng phụ ví dụ và hình vẽ 146 (tr 127 – SGK) Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở và 1 học sinh lên bảng vẽ hình. Gọi một học sinh lên bảng chứng minh tứ giác MENG là hình thoi. Gọi một học sinh lên bảng tính câu b. III Củng cố. HĐ 4 : Củng cố, luyện tập. Bài 33 (tr 128 – SGK). Treo bảng phụ đề bài 33 tr 128 Yêu cầu học sinh vẽ hình thoi MNPQ vào vở Gợi ý cho học sinh vẽ hình chữ nhật và gọi một học sinh lên bảng vẽ hình. Em hãy suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào? IV Hướng dẫn về nhà. Nắm vững công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc, đặc biệt là hình thoi. BTVN 34 ; 35 ; 36 ; 41 (tr 128; 129 – SGK). Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. ? 1 . Học sinh hoạt động nhóm. SABCD = SABC + SDAC = Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài hai đường chéo. BT 34 (trang 128 – SGK). Có thể vẽ vô số tứ giác như vậy. SABCD = (cm2). Hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc, nên diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo. Học sinh phát biểu định lí. ? 3 . Học sinh đứng tại chỗ trả lời: SABCD = CD . AH a) ME = BD; GN = BD (ME, GN lần lượt là đường trung tam giác ABC, BCD). Tương tự, ta có : EN = AC, MG = AC. Mà AC = BD (gt) Þ ME = EN = NG = GM Þ MENG là hình thoi. b) MN là đường trung bình của hình thang. MN = = 40 (m) GE = AH = = = 20 (m) SMENG = = 400 (m2) Cho hình thoi MNPQ vẽ hình chữ nhật có một cạnh là MP cạnh kia = IN, ta có SMNPQ = SMPBA = MP.IN = MP . NQ Tiết 35 – Tuần 20 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 22 – 01 Ngày giảng : 23 - 01 A . Mục tiêu - Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc, công thức tính được diện tích hình thoi. - Học sinh vận dụng được công thức tính diện tích hình thoi trong giải toán : tính toán, chứng minh. - Phát triển tư duy : Biết vẽ hình chữ nhật có diện tích bằng hình thoi. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Kiểm tra bài cũ Nêu công thức tính diện tích hình thoi? Sửa bài tập 32b Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. II Bài mới HĐ 1: Luyện tập. Bài 34 (tr 128 – SGK) Gọi học sinh đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng vẽ hình. Em nào có thể chứng minh được tứ giác MNPQ là hình thoi? Gọi một học sinh giải bài trên bảng. Gọi học sinh nêu nhận xét. Bài 35 (tr 129 – SGK) Gọi học sinh đọc đề bài. Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận Muốn tích diện tích hình thoi ABCD ta cần tìm điều kiện gì? Gọi học sinh lên bảng trình bày một trong hai cách. Gọi học sinh nhận xét. Bài 36 (tr 129 – SGK). Gọi học sinh đọc đề bài, 1 học sinh lên bảng vẽ hình. Hình vuông và hình thoi có cùng chu vi là 4a, thì cạnh của hình vuông và hình thoi bằng bao nhiêu? Tính diện tích hình thoi bằng cách nào? So sánh độ dài h và a? Vì sao? Hình nào có diện tích lớn hơn? III Củng cố. HĐ2: Bài làm thêm. Cho hình thoi ABCD, biết AB = 5cm ; AI = 3cm, (I là giao điểm của hai đường chéo). Hãy tính diện tích hình thoi đó? Để tính DB ta cần tính đoạn thẳng nào? IV Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại công thức tính diện tích đã học. - BTVN 42; 43; 45; 46 (tr 130; 131 – SBT). - Xem trước bài “Diện tích đa giác”. Hai học sinh lần lượt lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. GT Hình chữ nhật ABCD, MA = MB, NB = NC, PC = PD, QD = QA KL SMNPQ = ? Ta có: AQ = BN = CN = DQ = 900, AM = BM = DP = CP Þ DAMQ = DBMN = DCPN = DDPQ (c – g – c) Þ QM = MN = NP = PQ Þ MNPQ là hình thoi. Lại có: DAMQ = DOQM Þ SAMQ= SOQM = SAMOQ Chứng minh tương tự ta có: SONM = SMBNO, S0NP = SONCP, S0QP = SOQDP Þ SMNPQ = ABCD Mà SABCD = QN . PM Þ SMNPQ = QN.PM Bài 35 (tr 129 – SGK) Học sinh đọc đề. Kẻ BH ^ AD, DABH có  = 600 ; Þ = 300. Nên DABH là nửa tam giác đều cạnh là AB Þ BH = = 3cm (cạnh đối diện với góc 300) Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABH ta có: BH2 = AB2 - AH2 = 36 - 9 = 27 BH = (cm) SABCD = AD.BH = 6. (cm2). Bài 36 (tr 129 – SGK). Cạnh hình vuông và cạnh hình thoi (có các góc khác góc vuông) đều có độ dài bằng a. Kẻ BH ^ AD (H Ỵ AD) và BH = h. Khi đó: SABCD = a. h, SMNPQ = a2. Mà h < a (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) Þ a.h < a2 Þ SABCD < SMNPQ. Học sinh đọc đề trên bảng phụ. Tính độ dài đoạn thẳng IB. IB2 = AB2 - AI2 = 25 - 9 = 16 Þ IB = = 4cm Þ AC = 6cm; DB = 8cm Vậy SABCD =AC.BD = 6.8 = 24(cm2) Tiết 36 – Tuần 20 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Ngày soạn : 23 – 01 Ngày giảng: 24 – 01 A . Mục tiêu Học sinh nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang. Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản., biết thựcc hiện các phép vẽ và đo cần thiết. Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, máy tính bỏ túi, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng chia khoảng, mấy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Đặt vấn đề. Để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều đó II Bài mới HĐ1 : Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ. Treo bảng phụ hình 148 (a, b) Để tính diện tích đa giác trong trường hợp này ta làm thế nào ? Vậy muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào ? Ngoài ra còn cách tính nào khác nữa không ? Treo bảng phụ hình 149 yêu cầu học sinh cả lớp quan sát hình vẽ và suy nghĩ. Nêu cách tính diện tích đa giác của trường hợp này HĐ 2 : Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Treo bảng phụ ví dụ : Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích của đa giác ABCDEG HI ? (Hình150 – SGK). Yêu cầu học sinh chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác SDEGC = ? SABGH = ? SAIH = ? SABCDEGHI = ? Chốt lại phương pháp : - Chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác - Diện tích đa giác bằng tổng diện tích các hình được chia. III Củng cố. HĐ 3 :Luyện tập, củng cố Cho học sinh làm BT 37 (tr 130 – SGK). Yêu cầu mỗi học sinh ở dưới lớp thực hiện các phép đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDE (H. 152). Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày cách tính diện tích hình ABCDE. Gọi học sinh nhận xét. BT 38 (tr 130 – SGK). Treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 153 SGK Tứ giác EBGF là hình gì ? Nêu cách tính diện tích hình bình hành EBGF? Muốn tính diện tích phần đất còn lại ta làm thế nào ? Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm. IV Hướng dẫn về nhà. Nắm vững các phương pháp tính diện tích đa giác. BTVN 39; 40 (tr 141– SGK). Làm các câu hỏi và bài tập của phần ôn tập chương III. Cả lớp theo dõi. a) b) Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác, rồi áp dụng tính chất 2 (diện tích đa giác). Ta thường quy về việc tính diện tích các tam giác. Học sinh cả lớp quan sát hình 149 SGK và suy nghĩ . . . Chia đa giác thành những tam giác vuông, hình thang. Học sinh thực hiện các phép đo. SDEGC = 2 = 8(cm2), SABGH = 3.7 = 21(cm2) SAIH = .3.7=10,5(cm2) Vậy : SABCDEGHI = 8 + 21 +10,5 = 39,5(cm2). BT 37 (tr 130 – SGK). Học sinh hoạt động nhóm. Tính diện tích : SAHE ,SHKDE, SCKD,SABC SABCDE = SAHE + SHKDE + SCKD + SABC . BT 38 (tr 130 – SGK). Diện tích đám đất : SABCD = 120.150 = 18000(m2) Diện tích hình bình hành EBGF là : SEBGF = 50.120 = 6000(m2) Diện tích phần còn lại của đám đất 18000 - 6000 = 12000(m2) Tiết 37 – Tuần 21 ĐỊNH LÍ TA LÉT TRONG TAM GIÁC Ngày soạn : 29 – 01 Ngày giảng: 30 – 01 A . Mục tiêu Học sinh nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng: tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số đo độ dài của chúng cùng một đơn vị đo, tỉ số hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chỉ cần chọn cùng đơn vị đo). Học sinh nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ. Học sinh nắm vững nội dung của định lí Ta lét(thuận, vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong sách giáo khoa. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 3 trong sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu. Học sinh :Thước thẳng, ê ke, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Giới thiệu sơ lược nội dung chương III. II Bài mới HĐ 1 : Tỉ số của hai đoạn thẳng. Em nào có thể nhắc lại cho cả lớp, tỉ số của hai số là gì ? Cho học sinh làm ? 1 . Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? GV nêu chú ý (tr 56 - SGK ). HĐ 2 : Đoạn thẳng tỉ lệ. Treo bảng phụ bài ? 2 và hình vẽ 2. So sánh các tỉ số :và Giới thiệu hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’. Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’? Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa. HĐ 3 : Định lý Talet trong tam giác. Cho học sinh làm bài ? 2 SGK trên phiếu học tập đã được chuẩn bị sẵn . Thu vài phiếu học tập nhận xét sửa sai và ghi kết quả lên bảng. Khi có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì ? Treo bảng phụ định lý Talét tr 58 SGK và nói : định lý này thừa nhận không chứng minh. GT KL HĐ 4 : Bài tập áp dụng. Treo bảng phụ ví dụ : Tính độ dài x trong hình 4 III Củng cố. HĐ 5 : Củng cố. Cho 2 học sinh làm bài tập ? 4 ở bảng. Yêu cầu học sinh dưới lớp làm ở phiếu học tập Cho học sinh cả lớp nhận xét bài làm của hai học sinh, sau đó sửa chữa, để có một bài làm hoàn chỉnh Cho học sinh làm bài tập 1 (tr 58 – SGK). Gọi 2 học sinh lên bảng đồng thời làm câu a và câu b. Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và sửa sai (nếu có). IV Hướng dẫn về nhà. Nắm vững và học thuộc định lý Ta let thuận. BTVN 2; 3; 4; 5 (tr 59 – SGK) Xem bài “Định lí đảo và hệ quả của định lí Talét” Cả lớp theo dõi Thương của phép chia a cho b (b ¹ 0) gọi là tỉ số của a và b. ? 1 . Một học sinh làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. ; Học sinh trả lời định nghĩa (tr 56 – SGK). 1 học sinh đọc chú ý trong SGK. Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ (tr 57 – SGK). Hai học sinh nhắc lại định nghĩa. Mỗi học sinh một phiếu học tập suy nghĩ làm trong 2 phút Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn. Nêu định lý Talét (tr 58 – SGK). Đọc đề bài và quan sát hình 4 Vì MN // EF, theo định lý Talét ta có: Þ x = = 3,25. Hình 5a Vì a // BC, theo định lý Talet ta có : Hay x = = 2.. Hình 5b Kết quả y = 6,8. Bài 1 tr 58 SGK. a) AB = 5cm ; CD = 15cm Nên b) EF = 48cm; GH = 16dm Nên = Tiết 38 – Tuần 21 ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA LÉT Ngày soạn : 30 – 01 Ngày giảng: 31 – 01 A . Mục tiêu Học sinh nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Ta Lét. Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Ta Lét, đặc biệt phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng DE song song với đường thẳng BC. Qua mỗi hình vẽ, học sinh nắm được tỉ lệ thức hoặc dãy tỉ số bằng nhau. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, vẽ hình 12 trong sách giáo khoa, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Kiểm tra bài cũ. Phát biểu định lý Talet trong tam giác. Áp dụng tính x trong hình vẽ (bảng phụ bài 5a tr 59 SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. II Bài mới HĐ 1 : Định lí đảo. Treo bảng phụ bài tập ? 1 và hình 8 tr 59-60 SGK Qua bài toán trên có thể rút ra kết luận gì? Gọi hai học sinh phát biểu lại định lí Talét đảo. Treo bảng phụ ? 2 . Cho học sinh hoạt động nhóm quan sát hình 9 và trả lời câu hỏi. HĐ 2 : Hệ quả của định lí Ta lét. Dựa vào ? 2 em nào có thể phát biểu hệ quả của định lí Talét? Vẽ hình lên bảng và gọi 1 học sinh nêu giả thiết kết luận của hệ quả. Cho học sinh cả lớp đọc phần chứng minh trong 2 phút. Sau đó gọi 1 học sinh lên bảng trình bày chứng minh. Trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần nối dài hai cạnh còn lại của tam giác đó, hệ quả trên vẫn đúng. III Củng cố. HĐ 3 :Luyện tập, củng cố. Cho học sinh làm ? 3 . Phát phiếu cho học sinh làm cá nhân. Sau đó thu phiếu học tập. Gọi ba học sinh giải bài trên bảng. IV Hướng dẫn về nhà. Học thuộc và biết vận dụng định lí đảo và hệ quả của định lí Talét vào bài tập. BTVN 6;; 7; 8; 9; 10 (tr 62; 63 – SGK) Hướng dẫn bài 9 : Để có thể sử dụng hệ quả của định lí Talét cần phải vẽ thêm đường phụ như sau : ? Qua D, B vẽ các đường thẳng vuông góc với AC. Hai học sinh lần lượt lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. = Vì B’C’’ // BC nên Þ Þ AC’ = AC’’ = 3(cm) C’ C’’. Mà B’C’’ // BC (gt) Þ B’C’ // BC. Học sinh suy nghĩ ...Trả lời định lí Talét đảo. ? 2 . Hoạt động nhóm. a) BD // EF ; DE //BF b) Tứ giác BDEF là hình bình hành. DADE có 3 cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của DABC . Một học sinh phát biểu hệ quả (tr 60 – SGK). Ba học sinh nhắc lại hệ quả (tr 60 – SGK). GT DABC ; B’C’ //BC (B’ỴAB ; C’Ỵ AC) KL Cả lớp đọc chứng minh. Một học sinh trình bày phần chứng minh trên bảng. Một học sinh đọc chú ý (tr 61 – SGK), cả lớp theo dõi. ? 3 . Học sinh làm trên phiếu học tập. Hình a : Vì DE // BC nên theo hệ quả định lý Ta lét ta có : Hay Þ x = 2,6 Hình b : Vì MN // PQ Nên Hay Þ x = Hình c : Þ EB // CF. Vì EB ^ EF CF ^ EF Ta có : Hay 5,25 Tiết 39 – Tuần 22 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC Ngày soạn : 12 – 02 Ngày giảng : 13 – 02 A . Mục tiêu Học sinh nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A. Vận dụng định lí giải được các bài tập trong sách giáo khoa (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học). B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 20 và 21, thước thẳng, ê ke, com pa, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lí đảo và hệ quả của định lí Talét ? Hãy vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 6cm,  = 1000. Dựng đường phân giác AD của  (bằng thước và compa). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. II Bài mới HĐ 1 : định lí. Dựa vào hình vẽ đã kiểm tra bài cũ gọi 1 học sinh khác lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số : ta suy ra điều gì về mối quan hệ của các đoạn thẳng AB và AC với DB và DC Vậy đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng như thế nào với 2 cạnh kề góc ấy. Gọi một học sinh nêu giả thiết và kết luận định lí. Ta cần vẽ thêm BE // AC để áp dụng định lí Talét. Sau khi vẽ thêm bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào ? Gọi một học sinh lên bảng chứng minh. HĐ 2 : Chú ý. Định lí vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. Treo bảng phụ hình vẽ 22 SGK Hướng dẫn học sinh về nhà chứng minh: + Vẽ BE // AC (E Ỵ AD’) chứng minh tương tự định lí. III Củng cố. HĐ 3 : Luyện tập, củng cố. Treo bảng phụ bài ? 2 xem hình 23a (tr 67 – SGK). + Yêu cầu học sinh trả lời miệng. Treo bảng phụ bài ? 3 hình 23b. Tính x? + Yêu cầu HS làm trên phiếu học tập. + Kiểm tra vài phiếu + Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài làm. IV Hướng dẫn về nhà. Nắm vững và học thuộc định lí tính chất đường phân giác của tam giác BTVN 15 ; 16 ; 18 ; 20 ; 21 (tr 68 – SGK). Một học sinh lên bảng kiểm tra. Cả lớp làm bài tập trên bảng phụ. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. 1 học sinh lên bảng thực hiện đo độ dài DB = 2,4, DC = 4,8. Vì : Nên : Hai đoạn thẳng AB và DC tỉ lệ với hai cạnh AB và AC. Học sinh phát biểu định lí (tr 65 – SGK). Một học sinh ghi giả thiết và kết luận trên bảng GT DABC. AD tia phân giác (D Ỵ BC) KL Chứng minh: Vẽ BE // AC cắt AD tại E (slt) Mà (gt) . Do đó : DABE cân tại B Þ BE = AB (1) Áp dụng hệ quả của định lí Talét đối với DDAC ta có : (2) Từ (1) và (2) Þ Học sinh ghi tỉ lệ thức: Cả lớp quan sát hình vẽ trên bảng phụ, một học sinh trả lời miệng. Vì AD là tia phân giác ta có : Þ ; nếu y = 5 thì x = ? 3 . Một học sinh trình bày bài làm trên bảng. Cả lớp làm bài trên phiếu học tập. Vì DH là tia phân giác của nên : Þ x - 3 = (8,5.3) : 5 = 5,1 x = 5,1 + 3 = 8,1 Tiết 40 – Tuần 22 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 13 – 02 Ngày giảng: 14 – 02 A . Mục tiêu Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận, đảo, hệ quả), . Rèn luyện kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh. Học sinh biết cách trình bày bài toán. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 15, 16, 17, 18, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lí về đường phân giác của một tam giác. Áp dụn g : giải bài 15 (tr 67 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. II Bài mới HĐ 1 : Luyện tập. Bài 9 (tr 63 – SGK). + Treo bảng phụ bài 9 SGK + Vẽ hình trên bảng. Để sử dụng hệ quả định lí Talét cần vẽ thêm đường phụ như thế nào ? + Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài làm. + Gọi học sinh nhận xét và sửa sai. Bài 10 (tr 63 – SGK). + Treo bảng phụ đề bài 10 và hình vẽ 16 tr 63 SGK + Gọi 1 học sinh lên chứng minh câu a). + Sau đó gọi 1 học sinh lên giải tiếp câu b) HĐ2: Áp dụng vào thực tế. Bài 12 (tr 64 – SGK). Treo bảng phụ đề bài 12 và hình 18 SGK. Hướng dẫn : + Xác định 3 điểm A, B, B’ thẳng hàng + Từ B và B’ vẽ BC ^ AB + B’C’^ AB’sao cho A, C, C’ thẳng hàng. Đo các khoảng cách BB’, BC, B’C’ Sau đó gọi học sinh mô tả lại và lên bảng trình bày cách tính AB. III Củng cố. HĐ 3 : Củng cố Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp các bài tập đã giải. IV Hướng dẫn

File đính kèm:

  • docHH8 T33.doc