Giáo án Toán học 8 (chuẩn kiến thức) - Trường THCS Xuân Dương

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.

2.Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị của GV và HS

 + GV: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập

 + HS: ôn lại kiến thức : Nhân một số với một tổng

C. Các hoạt động dạy học

 I. Ổn định tổ chức

 II. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề

 GV gọi 1 em lên bảng nêu lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng hoặc 1 hiệu? viết công thức ?

HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có :

a( b+ c) = ab + ac

a( b - c) = ab - ac

HS cả lớp nhận xét .

 GV nhận xét cho điểm và giới thiệu chương trình môn đại số lớp 8, giới thiệu vào bài mới

 

doc172 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 8 (chuẩn kiến thức) - Trường THCS Xuân Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 11 tháng 8 năm 2012 Chương I. Phép nhân và phép Chia các đa thức Tiết 1 . Nhân đơn thức với đa thức A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 2.Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS + GV: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập + HS: ôn lại kiến thức : Nhân một số với một tổng C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề GV gọi 1 em lên bảng nêu lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng hoặc 1 hiệu? viết công thức ? HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có : a( b+ c) = ab + ac a( b - c) = ab - ac HS cả lớp nhận xét . GV nhận xét cho điểm và giới thiệu chương trình môn đại số lớp 8, giới thiệu vào bài mới III. Bài mới Hoạt động của GVvà HS GV cho HS thực hiện ?1-SGK + GV yêu cầu mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức , sau đó thực hiện các yêu cầu của bài ?1 + GV cho 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm bài . + HS 1 em làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài độc lập + HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng GV : Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức . HS phát biểu qui tắc . GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em) GV cho HS đọc ví dụ trong sgk , sau đó thực hiện bài ?2 -sgk (cả lớp làm bài ) sau đó 1 em lên bảng thực hiện Ghi bảng 1. Qui tắc Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau 2. áp dụng ?2. =18x4y4 - 3x3y3+x2y4 Hoạt động của GV va HS GV cho HS làm tiếp bài ?3 (làm theo nhóm bàn ) GV cho HS đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài -Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y . HS hoạt động theo nhóm .sau đó đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả . HS khác nhận xét và đánh giá kết quả của bạn . -Sau đó tính diện tích mảnh vườn với x= 3 mét và y = 2 mét. Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn , đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích . IV. Củng cố, luyện tập GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc GV cho HS làm bài tập 1- SGK Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính -HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn . -GV cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK GV : muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ? GV có thể hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi từ đó tìm x . GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở. HS lên bảng trình bày : Kết quả : a, x = 2 , b, x= 5 + cho học sinh làm bài theo các nhóm học tập bài tập 4 sgk đại diện các nhóm trình bài Ghi bảng ?3: Diện tích hình thang là: S = = (8x+ 3+ y)y S = 8xy+ 3y+ y2 Thay x=3m, y=2m ta có: S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58( m2) 3.Bài tập Bài tập 1:(SGK) a. b, (3xy - x2 + y) x2y = 2x3y2 -x4y + x2y2 c, (4x3- 5xy + 2x) = - 2x4y + x2y2 - x2y . Bài 3: (SGK) a. 3x.(12x- 4) - 9x.(4x - 3) = 30 36x2 - 12x -36x2 +27x =30 15x = 30 x = 2 Câu b tương tự Bàì 4: Gọi số tuổi là x ta có kết quả cuối cùng là: [ 2.(x +5) +10 ] .5 -100 = 10 x x= ....... V. Hướng dẫn về nhà + Học qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 1,2,4,5(SBT).bài: 2, 5(SGK) + Chuẩn bị trước bài nhân đa thức với đa thức Ngày 12 tháng 8 năm 2012 Tiết 2 . Nhân đa thức với đa thức A. Mục tiêu 1.Kiến thức:+ HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. + HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. 2.Kĩ năng: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức không có quá 2 biến và mỗi đa thức có không quá 3 hạng tử, chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức, thực hiện nhân được 2 hai đa thức sắp xếp một biến. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảng phụ , phiếu học tập HS: Ôn bài và làm bài tập C. Các hoạt động dạy học I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 em lên bảng nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2 và bài 5 - SGK Bài 2 : a, x(x- y) + y (x + y) = x2+ y2 tại x =- 6 và y= 8 biểu thức có giá trị (-6)2+ 82 = 100 b, x(x2- y) - x2(x+y) + y(x2 - x) = -2xy tại x = và y = - 100 biểu thức có giá trị là - 2. .(-100) = 100 Bài 5: a, x(x- y) +y(x- y) = x2- y2 b, xn-1(x+ y)- y(xn-1+ yn-1) = xn- yn GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng . gv chốt kiến thức trong phần kiểm tra. III. Bài mới Hoạt động của GV vàHS +GV cho HS đọc phần ví dụ trong SGK để rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức. + GV hỏi và yêu cầu các nhóm trả lời: Hãy nêu cách thực hiện phép nhân như ví dụ trong sgk đã thực hiện và áp dụng làm bài ?1 (sgk) . Từ đó rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức . + GV cho HS đọc lại qui tắc như trong sgk ( phần đóng khung ) + GV hướng dẫn hs làm theo cách thứ 2 như trong sgk .GV chú ý cho HS khi làm theo cách 2 chỉ nên dùng khi 2 đa thức chỉ chứa 1 biến và đã được sắp xếp + GV cho hs đọc phần nhận xét - SGK GV cho HS lên bảng trình bày bài ?2 - SGK , cả lớp làm vào vở . HS thực hiện ?3, cả lớp làm bài, gọi 1 HS trả lời miệng, sau đó gọi 1 HS lên trình bày bài giải HS nhận xét bài làm của bạn . + GV dùng bảng phụ chốt quy tắc. IV. Củng cố, luyện tập + GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức . + GV có thể lưu ý HS làm theo 2 cách , chú ý cách thứ 2 chỉ nên thực hiện khi 2 đa thức chỉ có 1 biến và khi đa thức đã được sắp xếp theo thứ tự . + GV cho HS làm bài tập 7 = SGK. Gọi 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. GV cho HS nhận xét bài làm của bạn . ? Từ câu b, hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5) HS có thể đứng tại chỗ trả lời . + GV phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài tập 9sgk dại diẹn các nhóm trình bài và nhận xét đánh giá cho điểm Ghi bảng 1. Qui tắc Ví dụ: (SGK) ?1: Qui tắc: (SGK- trang7) Cách 2: nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp 6x2 - 5x +1 x - 2 -12x2 +10x + 6x3 - 5x2 +x 6x3 - 17x2 +11x 2. áp dụng ?2:a) (x + 3).( x2 +3x - 5) = x3 + 6x2 + 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) =x2y2 + 4xy - 5 ?3: S =(2x + y)(2x - y) = 4x2 - y2 Thay x=2,5 m và y = 1m ta có: S = 4.2,52 - 12= 24 (m2) 3. Bài tập ở lớp Bài 7: a, (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - 3x2 + 3x - 1 b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = -x4 + 7x3 - 11x2 +6x -5 Kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)là x4 - 7x3 + 11x2 -6x +5 + Bài 9: -1008 -1 -133/64 V. Hướng dẫn về nhà + Học thuộc quy tắc + HS học bài và làm bài tập 8; 10 - 15 (SGK) + Chuẩn bị cho bài luyện tập Ngày soạn: 18 tháng 8 năm 2012 Tiết 3. luyện tập A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 2.Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS +GV:Bảng phụ để ghi 1 số bài tập, phiếu học tập. +HS: Bút dạ, bảng nhóm C. Tiến trình bài dạy I.ổn định II. Bài cũ GV gọi 3 em lên bảng: HS 1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2(a,b)- SBT HS2 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức và làm bài tập 8 - sgk GV cho hs cả lớp làm bài 6 sbt, làm trong phiếu học tập theo nhóm (GV có thể dùng bảng phụ ghi đề bài ). GV cho các nhóm nhận xét bài, sau đó nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng. GV nhận xét và cho điểm. GV nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức để HS nắm chắc. III. Bài mới Hoạt động của GVvà HS Bài tập 10 - SGK GV gọi 2 em lên bảng mỗi em làm 1 câu , HS cả lớp làm bài vào vở HS lên bảng trả lời và làm bài tập GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn Bài tập 11 - SGK GV có thể hướng dẫn cho HS làm, nếu HS tự làm được thì gọi 1 em lên bảng trình baỳ GV: Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến, ta cần biến đổi biểu thức sao cho trong biểu thức không còn có biến chứa trong biểu thức ( sau khi rút gọn biểu thức được kết quả là hằng số ) Bài 14 - SGK GV hỏi : Hãy viết dạng tổng quát của 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn ?( 2a; 2a+2; 2a+4) Biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192, ta viết như thế nào ? HS trả lời : Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ; (2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192 Sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày . GV nhận xét và nêu lại cách làm . và cho HS ghi vào vở. GV cho HS nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức . GV cho HS làm tiếp một số bài tập trong SBT. Bài 8 - SBT: Chứng minh a, (x- 1)(x2 +x + 1) = x3 - 1 b, (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) = x4 - y4 GV gọi 2 em lên bảng trình bày , hs cả lớp làm vào vở . HS 2 em lên bảng trình bày ,mỗi em làm 1 câu: + GV cho HS nhận xét bài làm của bạn . Bài 13(9- SGK) -Muốn tìm x trước tiên ta phải làm gì? HS: thực hiện các phép tính và rút gọn vế trái, tìm x ở đẳng thức đã thu gọn IV.Củng cố + Gv dùng bảng phụ chốt lại cách nhân đa thức với đa thức các cm đẳng thức và cách cm biểu thức không phụ thuộc vào các biến Ghi bảng Dạng 1. Thực hiện phép tính Bài tập 10 - SGK a, (x2 - 2x + 3) = b, (x2 -2xy +y2)(x - y) = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 Bài 11 : Ta có :(x -5)(2x+3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x . Bài 14(SGK) Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ; (2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192 a + 1 = 24 a = 23 Vậy ba số đó là 46 ; 48 ; 50. Dạng 2.Chứng minh đẳng thức Bài 8 - SBT a, Biến đổi vế trái VT=(x- 1)(x2 +x +1) = x3 +x2 + x- x2- x- 1 = x3 - 1=VP Vậy vế phải bằng vế trái b, Biến đổi vế trái VT =(x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) =x4 +x3 y + x2y2+xy3 - x3 y - x2y2- xy3- y4 = x4 - y4 =VP Dạng 3. Tìm x Bài 13 (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) =81 ... x= 1 V.Hướng dẫn về nhà + Học lại kĩ qui tắc nhân đơn thức với đa thưc , nhân đa thức với đa thức . + Làm bài tập SGK; bài tập 7; 9; 10 - SBT + Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ. Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2012 Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiết 1) A. Mục tiêu 1.Kiến thức: HS cần nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương . 2.Kĩ năng: HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS +GV :Bảng phụ để vẽ hình 1 - SGK và ghi công thức, phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đáng nhớ. +HS : Bảng nhóm C. Tiến trình bài dạy I. ổn định II. Bài cũ GV gọi 2 em lên bảng : HS1: làm bài tập 15 (SGK) Bài 15 : a) = b) HS2: Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức và thực hiện phép tính sau: a) (a + b)(a + b) ? b) (a + b)(a - b) ? HS2 : a) (a + b)(a + b) = a2 + 2ab +b2 b) (a + b)(a - b) = a2 - b2 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng GV nhận xét và cho điểm. GV dẫn dắt từ bài kiểm tra để vào bài mới III. Bài mới Hoạt động của GVvà HS GV đưa lại bài kiểm tra, chính là bài ?1 rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng. Cho HS đứng tại chỗ đọc công thức bình phương của 1 tổng. GV gợi ý và cho HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng. GV cho HS làm bài ?2 và phần áp dụng. GV gọi 3 em lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở. HS phát biểu bằng lời (3 em đứng tại chỗ trả lời) GV cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn . GV cho HS thay phép trừ thành phép cộng rồi áp dụng bình phương của 1 tổng để tính .(A - B)2=(A +(-B))2 GV cho HS tự rút ra công thức bình phương của 1 hiệu. GV cho HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức bình phương của 1 hiệu. HS phát biểu bằng lời (3 em đứng tại chỗ trả lời ) GV cho HS làm bài ?4 phần áp dụng, gọi 3 em lên bảng trình bày .HS cả lớp làm vào vở . ( 5phút) Từ bài kiểm tra HS2, b) GV cho HS rút ra công thức hiệu 2 bình phương HS lên bảng viết công thức GV cho HS phát biểu bằng lời hiệu 2 bình phương . HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời . 3 em lên bảng làm bài áp dụng GV cho HS làm bài ?6 phần áp dụng IV. Củng cố và luyện tập -GV cho HS nhắc lại 3 hằng đẳng thức vừa học , (phát biểu bằng lời ) -HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời 3 hằng đẳng thức , 3 em lên bảng viết công thức . GV cho HS làm bài ?7 , HS đứng tại chỗ trả lời , sau đó rút ra hằng đẳng thức : (A - B)2 = (B - A)2 GV cho HS làm tiếp bài tập 16(SGK) Gọi 4 em lên bảng trình bày GV cho HS cả lớp nhận xét . -Cho học sinh hoạt động nhóm bài tập 18 các nhóm trình trình bài bài tập 18 Ghi bảng 1. Bình phương của 1 tổng (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) (A, B Là các biểu thức tuỳ ý .) HS lên bảng trình bày bài: a) (a + 1)2 = a2 + 2ab + b2 b) x2 + 4x + 4 = (x + 2 )2 c) 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601 3012 =(300 + 1)2= 3002+2.300.1 +12 = 90000 +600 +1 = 90601 2. Bình phương của 1 hiệu HS lên bảng viết công thức tính bình phương của 1 hiệu : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (2) (A, B là các biểu thức tuỳ ý ) ?4. áp dụng a) = x2 - x + b) (2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 c) 992 = (100 - 1)2 = 1000 - 200 + 1 = 9801 3. Hiệu hai bình phương A2 - B2 = (A + B)(A - B) (3) ?6 a) (x+1)(x-1) = x2 - 1 b) (x- 2y)(x + 2y) = x2- 4y2 c_ 56. 64 = (60 + 4)(60 - 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584 4. Bài tập Bài 16 a) x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 b) 9x2 + y2 + 6xy = (3x + y)2 c) 25a2 + 4b2 - 20ab = (5a - 2b)2 d) V.Hướng dẫn về nhà + Học thuộc bằng lời viết dạng công thức các hằng đẳng thức: bình phương của 1 tổng, bình phương của 1 hiệu, hiệu 2 bình phương. + Làm bài 17; 19; 20- SGK; bài tập 11; 12 -SBT Bài 17 cần chú ý cách phân tích VD : 252 =(10.2+5)2 rồi áp dụng đẳng thức vừa c/m Ngày soạn: 27/8/2012 Tiết 5: Luyện tập A. Mục tiêu 1.Kiến thức: HS ôn lại hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào cá bài toán, tính nhẩm , tính hợp lí. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị của GV và HS GV: bảng phụ, phiếu học tập. HS: ôn bài và làm bài C. Tiến trình bài dạy I. ổn định II. Bài cũ:(xen vào bài dạy) III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Gv kiểm tra 3 học sinh HS 1: Viết các hằng đẳng thức đã học, phát biểu thành lời các hằng đẳng thức đó? Và làm bài tập 20 HS 2: Làm bài tập 21 HS 3: Làm bài tập 23 ( hs khá) Cả lớp làm lại phần áp dụng Một hs nêu cách làm phần áp dụng? + Qua ba bài tập củng cố các kiến thức nào và rút ra kiến thức nào? GV rút ra các đẳng thức phụ: ( a-b)2 = ( a+b) 2 - 4ab ( a+b)2 = ( a-b)2 + 4ab Gv cho lớp làm bài tập 25 sgk Gv có thể hướng dẫn ( a+b+c) 2 = ( ( a+b)+ c)2 coi a+ b là một số hoặc một biểu thức và áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng khai triển Gv dùng bảng phụ chốt lại 2 hằng đẳng thức phụ Gv phân lớp hành 3 nhóm làm bài tập 14(4-SBT) Cho các nhóm trình bày bài làm, học sinh nhận xét + Qua bài tập 14 rút ra phương pháp rút gọn một biểu thức Phân tích các hằng đẳng thức nếu có Bỏ dấu ngoặc chú ý đằng trước có dấu trừ Thu gọn các hạng tử đồng dạng. *Gv cho các nhóm thảo luận bài 18(SBT) Muốn c/m một biểu thức lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0 ta cần chứng minh điều gì? Cho các nhóm trình bài và nhận xét Gv đánh giá và chốt cách làm Muốn cm một biểu thức lớn hơn 0 ta cần biến đổi biểi thức đó thành dạnh bình phương của tổng hoặc hiệu Muốn chứng minh một biểu thức nhỏ hơn 0 với mọi x Ta biến đổi biểu thức về dạng :-(A)2. 1.Hoạt động kiểm tra và chữa bài về nhà HS 1: Bài 20; Sai ở 2xy phải sửa 4xy. HS 2:Bài 21 a) ( 3x-1) 2 b) ( 2x+3y+ 1) 2. HS3: Bài 23 * Xét vế phải: (a-b) 2 + 4ab = a2 - 2ab + b2+ 4ab = a2 +2ab + b2 = (a+b)2 Vậy vế phải bằng vế trái đẳng thức trên là đúng. Xét vế phải ; (a+b)2 - 4ab = a2 - 2ab +b2 = ( a-b)2 Vậy vế phải bằng vế trái hằng đẳng thức trên là đúng. áp dụng: ( a-b)2 = ( a+b) 2 - 4ab thay a+b = 7; ab= 12 ta có: 72 - 4.12 = 1 Phần b làm tương tự. 2. luyện tập tại lớp Bài 25(SGK) ( a+b+c) 2 =a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc ( a-b-c) 2 = a2+b2+c2 -2ab-2ac-2bc Nhóm 1: Bài tập 14 a: rút gọn biểu thức ( x+y) 2 + ( x- y) 2 = x2 + 2xy+ y2 + x2 - 2xy+ y2 = 2x2 +2y2. Nhóm 2: Bài 14 b: 2( x-y) (x+y) + ( x+y)2 + (x-y)2 = 2( x2 -y2) + x2 + 2xy+ y2 + x2 - 2xy+ y2 = 2x2 -2y2.+ 2x2 +2y2.= 4x2. Nhóm 3: Bài 14 c: (x- y+ z) 2 + ( z- y) 2 + 2( x-y+z) ( y-z) = x2 +y2 +z2 - 2xy - 2xz+ 2yz + ( 2x- 2y+2z) ( y-z) = x2 +y2 +z2 - 2xy - 2xz+ 2yz +2xy- 2xz+ 2y2 - 2yz + 2yz - 2z2 = x2 + 3y2 - z2 - 4 xz. Bài 18: chứng tỏ rằng: a. x2 - 6x+10 > 0 với mọi x Ta có x2- 6x + 10 = ( x- 9)2+1 > 0 với mọi x b. 4x- x2 - 5 < 0 với mọi x Ta có: 4x- x2 - 5 = - ( x 2 - 4x + 4+1) = - ( ( x-2) 2 + 1) ta có ( x-2) 2 + 1 >0 với mọi x nên -( ( x-2) 2 + 1) < 0 với mọi x. IV. Củng cố Nhắc lại các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. V. Dặn dò + Học lại các hằng đẳng thức. Xem trước bài hằng đẳng thức tiếp theo Làm bài 19; 20 sbt. Bài 19 (SBT) : để tìm GTNN của một biểu thức X ta nên biến đổi biểu thức về dạng A2+ m mGTNN của X bằng m khi A= 0, sau đó tìm giá trị của biến để A = 0 Ngày soạn: 30/8/2012 Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) A. Mục tiêu 1.Kiến thức: HS nắm được các hằng đẳng thức (A+B)3, (A- B)3 2.Kĩ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức để giải bài tập. 3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ để ghi 1 số bài tập, phiếu học tập. HS: Bảng nhóm C. Các hoạt động dạy học I . ổn định II. Bài cũ HS1: phát biểu các hằng đẳng thức: bình phương của 1 tổng, bình phương của 1 hiệu, hiệu 2 bình phương ? HS 2: làm bài tập a) Tính : ( a+ b) ( a + b)2 b) Tính : (a- b) (a - b)2 GV cho HS cả lớp làm bài vào phiếu học tập cùng HS 2 GV nhận xét và cho điểm và từ bài kiểm tra để giới thiệu bài mới. III. Bài mới Hoạt động của GVvà HS Từ kết quả của bài kiểm tra , GV đưa ra dạng tổng quát : Với A , B là các biểu thức ta cũng có : (A+B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 +B3 GV cho học sinh áp dụng làm bài ?2, cho 2 em lên bảng trình bày, cả lớp làm vào phiếu học tập. HS ghi bài vào vở HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng. GVdùng bảng phụ chốt lại hẳng đẳng thức và cách phát biểu hằng đẳng thức thành lời Từ bài kiểm tra GV đưa ra dạng tổng quát , hoặc có hướng dẫn từ để rút ra (a-b)3 như bài ?3 Và yêu cầu HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức trên . HS phát biểu bằng lời (ba, bốn em trả lời) GV cho HS áp dụng làm baì ?4. Gọi 2 em lên bảng làm câu a,b ,HS cả lớp làm vào phiếu học tập. Câu c, GV cho HS làm theo nhóm học tập (4 nhóm), sau đó từng nhóm đứng tại chỗ trả lời . IV. Củng cố và luyện tập +GV cho HS phát biểu bằng lời 2 hằng đẳng thức vừa học : Lập phương của 1 tổng , lập phương của 1 hiệu . + Cho HS làm bài tập 26 - sgk, gọi 2 em lên bảng trình bày - cả lớp làm vào vở + GV chú ý cho HS : (-a)2= a2 (-a)3 = -a3 + Gv cho Hs làm bài theo nhóm bài 29 thi giữa các nhóm mỗi nhóm cử 2 bạn thi viết tiếp nếu nhóm nào xong trước chính xác nhóm đó sẽ có điểm các nhóm khác cổ động viên. Ghi bảng 1.Lập phương của một tổng (a + b) ( a + b)2= a3+3a2b +3ab2+ b3 Với A , B là các biểu thức ta cũng có : (A+B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 +B3(4) HS lên bảng làm bài a) (x + 1)3 = x3 + 3x2 +3x +1 b) (2x + y)3 = 8x3 +3x2y +3xy2 +y3 2. Lập phương của 1 hiệu Dạng tổng quát : Với A, B là các biểu thức ta có (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3(5) ?4. a) b) (x - 2y)3 = x3 - 6x2y +12xy2 - 8y3 c) Khẳng định 1; 3 đúng Qua đó ta có : (A-B)2 = (B-A)2 ; (A-B)3 (B-A)3 3.Bài tập HS làm bài tập 26 (sgk) a, (2x2+3y)3 = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3 b, Bài 29: HS hoạt động nhóm V. Dặn dò + Học các hằng đẳng thức : Lập phương của 1 tổng, lập phương của 1 hiệu. + Làm bài tập 27; 28; SGK; bài tập 15; 16 -SBT Đọc trước bài hằng đẳng thức tiếp theo. Bài 28 để tính GTBT ta nên sử dụng hằng đẳng thức đã học để thu gọn BT rồi mới thay số &&&&&&&&&&&&&&&& Ngày soạn: 4/9/2012 Tiết 7: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) A. Mục tiêu 1.Kiến thức: HS nắm chắc các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương . 2. Kĩ năng: +Biết vận dụng hằng đẳng thức một cách linh hoạt để giải bài tập + Rèn kĩ năng tính toán khoa học. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. B . Chuẩn bị Bảng phụ để ghi 1 số bài tập, phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định II. Bài cũ -HS1: Phát biểu hằng đẳng thức lập phương của 1 tổng áp dụng làm bài tập 27a,- sgk -HS2 : phát biểu lập phương của 1 hiệu, làm câu b, bài 27-sgk b, 8 - 12x +6x2 - x3 = (2 - x)3 -Hs3 :làm bài 28 ( a) ( x+4) 3 thay x= 6 ta có ( 6+4)3 =1000 -Lớp làm vào phiêú học tập : ( a+b) ( a2 - ab + b2 ) = ? ( a-b) ( a2 + ab + b2 ) = ? GV nhận xét và cho điểm III. Bài mới Hoạt động của GVvà học sinh GV cho HS làm bài ?1 từ phiếu học tập rút ra công thức tổng quát : Tổng hai lập phương : Với A, B là 2 biểu thức bất kì , ta cũng có A3 + B3 =? GV lưu ý : A2 - AB + B2 Là bình phương thiếu của hiệu A - B GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời .Và áp dụng làm bài ? 2 , gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. GV cho HS làm bài ?3, HS thực hiện bài ?3 từ phiếu học tập rút ra : a3 - b3 = ? HS trả lời GV yêu cầu HS trả lời bằng miệng Từ đó GV đưa ra dạng tổng quát : Với A, B là 2 biểu thức bất kì ta cũng có tương tự ? A3 - B3 = (A- B)( A2 + AB + B2) GV lưu ý: A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức? HS đứng tại chỗ trả lời và sau đó phát biểu bằng lời hằng đẳng thức : Hiệu hai lập phương . áp dụng cho HS làm VD: x3- 8 =? x3- 8 = ( x - 2)(x2 + x + 1) GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn làm theo phiếu học tập -áp dụng a, Tính (x -1)(x2 + x + 1) b, Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích . c, Đánh dấu “x”vào ô có đáp số đúng . GV yêu cầu các nhóm trả lời , sau đó nhận xét và cho điểm các nhóm . IV.Củng cố luyện tập -Nhắc lại các hằng đẳng thức đã học HS trả lời và ghi bảng hằng đẳng thức vào vở. GV hệ thống các kiến thức đã học và cho HS nhắc lại bảng hằng đẳng thức đã học rồi ghi bảng phụ. Cho HS làm bài 30 theo 2 nhóm, đại diện các nhóm trình bày. - HS điền vào phiếu học tập bài 32 SGK Ghi bảng 6.Tổng hai lập phương ?1 (a +b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3 Dạng tổng quát : A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)(6) ?2 áp dụng: a, x3 + 8 = (x + 8)(x2 - 2x + 4) b, (x +1)(x2 - x +1) = x3 + 1 7.Hiệu hai lập phương ?3 (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3 A3 - B3 = (A- B)( A2 + AB + B2)(7) ?4 áp dụng: a,(x-1)(x2+x+1) = x3 -1 b,8x3 - y3 =(2x - y)(4x2 + 2xy + y2 ) c, (x + 2)(x2 - 2x + 4) = x3 + 8 (chọn ý này) Bài 30 (a) KQ: -27 (b) KQ: 2y3. Bài 32: a) 9x2 ; 3xy; y2. b) 5; 4x2 ; 25. V. Hướng dẫn về nhà + Học bảng hằng đẳng thức (viết thành thạo công thức và phát biểu bằng lời) + Làm bài tập 31 ;33- 36 -SGK; bài tập 16; 17 -SBT Bài 36 SGK: cần chú ý dùng hằng đẳng thức để thu gọn biểu thức rồi mới thay số để tính **************************************** Ngày soạn: 6/9/2012 Tiết 8. luyện tập A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đảng nhớ . 2.Kĩ năng: + HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức để giải toán . + Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập. HS: Bảng nhóm C. Các hoạt động dạy học I. ổn định II. Bài cũ GV gọi HS1 lên bảng, viết dạng công thức các hằng đẳng thức vừa học. HS2 đứng tại chỗ phát biểu bằng lời . III. Bài mới Hoạt động của GVvà HS GV gọi 2 em lên bảng HS 1: làm bài tập 30 . sgk HS 2: làm bài 35 sgk GV cho HS nhận xét kĩ năng vận dụng hằng đẳng thức vào bài 30. Gv dùng bảng phụ nêu đáp án cho điểm HS HS phân tích cách làm bài của bạn GV cho HS làm bài 33- SGK - HS luyện tập theo nhóm bàn, mỗi nhóm làm 2 câu , làm vào phiếu học tập. HS hoạt động theo nhóm làm bài 33 Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày theo yêu cầu của GV GV yêu cầu các nhóm trình bày , sau đó nêu đáp án trên bảng phụ và nhận xét ,sửa sai cho HS . GV cho hs làm tiếp bài 34- sgk GV gọi 2 em trình bày , sau đó phân tích ưu khuyết điểm của cách giải và kết luận . GV cho HS sinh làm bài 38 - sgk gọi 2 em học khá lên bảng trình bày GV nhận xét khả năng linh hoạt vận dụng kiến thức của HS qua bài làm. + Gv cho HS tổ chức trò chơi nếu còn thời gian IV. Củng cố GV cho HS làm bài 37 , ghi đề bài lên bảng phụ đã chuẩn bị sẵn gọi từng em lên bảng nối , mỗi em nối một ý . GV cho HS nhắc lại 7 hằng đẳng thức đã học (phát biểu bằng lời ). Ghi bảng 1.Luyện tập củng cố lí thuyết

File đính kèm:

  • docgiao an dai so 8(4).doc
Giáo án liên quan