A - MỤC TIÊU
- Học sinh biết tính giá trị của biểu thức đại số, biết tìm số dư của phép chia đa thức nhờ vào máy tính bỏ túi fx - 500 MS
- Học sinh có kĩ năng thành thạo việc sử dụng máy tính bỏ túi fx - 500 MS để tính giá trị của biểu thức và tìm số dư của của phép chia đa thức
B - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Giáo viên: Máy tính bỏ túi fx - 500 MS, Giáo án
Học sinh : Máy tính bỏ túi fx - 500 MS
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
70 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 8 - Trường THCS Xuân Hưng - Tiết 41 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày14 / 1/ 2008
Tiết : 41 thực hành
A - mục tiêu
- Học sinh biết tính giá trị của biểu thức đại số, biết tìm số dư của phép chia đa thức nhờ vào máy tính bỏ túi fx - 500 MS
- Học sinh có kĩ năng thành thạo việc sử dụng máy tính bỏ túi fx - 500 MS để tính giá trị của biểu thức và tìm số dư của của phép chia đa thức
B - chuẩn bị của GV và hs
Giáo viên: Máy tính bỏ túi fx - 500 MS, Giáo án
Học sinh : Máy tính bỏ túi fx - 500 MS
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Tính giá trị của đa thức, phân thức (25 phút)
Ví dụ 1 : Tính giá trị của biểu thức sau với : x = - 4 ; y = - 5
A = 3x (x - 4y) - (y - 5x)
GV hướng dẫn HS thực hiện trên máy tính bỏ túi
A = 3 x (-) 4 x ( (-) 4 - 4 x (-) 5 ) - ( (-) 5 - 5 x (-) 4 ) 12
a b/c 5 (-) 5 =
Kết quả : - 12
Ví dụ 2 : Tính giá trị của biểu thức
B = (x2y + y3)(x2 + y2) - y(x4 + y4)
với : x = - 4 ; y = - 5
GV hướng dẫn : Nếu ta rút gọn biểu thức trên thì ta được B = 2x2y3 sau đó tính ra kết quả
Ví dụ 3 : Tính giá trị của biểu thức sau với x = 1,8579 ; y = 1,5123
với x = - 8
HS cùng thực hiện theo GV
HS làm trên máy tính bỏ túi và đọc kết quả
Kết quả : = - 4000
Kết quả : B = 1,8320
Kết quả : C = 0,32
Hoạt động 2 : Chia hai đa thức một biến
Tìm số dư của phép chia đa thức P(x) cho (x - a)
GV : Khi chi đa thức P(x) cho (x - a) ta được thương là Q(x) và số dư r
P(x) = (x - a)Q(x) + r (r là số dư)
P(a) = r
Vậy số dư trong phép chia P(x) cho
(x - a) là P(a)
Ví dụ: Tìm số dư của phép chia
(x3 + 9x2 - 7x + 5) : (x - 2)
GV hướng dẫn HS thực hiện trên máy tính bỏ túi
( 12 Ù 3 + 9 x 12 Ù 2 - 7 x 12 + 5 ) =
Kết quả : 2945
(3x4 - 2x3 + x2 - x + 7) : (x - 5)
c) (2x3 + 11x2 - 17x + 28) : (x + 7)
HS cùng thực hiện theo GV
b)
Kết quả : 1652
c)
Kết quả : 0 ( - 7 là nghiệm)
Hoạt động 3 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
xem lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập tính giá trị của biểu thức trong sách bài tập bằng máy tính bỏ túi
Như bài 51b tr 26 SBT
Chương iii : phương trình bậc nhất một ẩn
Ngày 14/ 1/ 2008
Tiết : 42 Đ1 mở đầu về phương trình
A - mục tiêu
- Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như VP ; VT ; nghiệm của phương trình ; tập nghiệm của phương trình ; hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Kĩ năng : HS hiểu khái niệm giải phương trình , bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
- Thái độ :
B - chuẩn bị của GV và hs
Giáo viên : Soạn bài
Học sinh : Đọc trước bài
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III (5 phút)
GV : ở lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố ví dụ như bài: (Vừa gà... bao nhiêu con chó )
GV đặt vấn đề tương tự như tr 4 SGK
* Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III gồm :
+) Khái niệm chung về phương trình
+) Phương trình bấc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác
+) Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một HS đọc to tr 4 SGK
HS nghe
Hoạt động 2 : Phương trình bậc nhất một ẩn (21 phút)
GV viết bài toán lên bảng:
Tìm x biết 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
Sau đó giới thiệu: Hệ thức
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình bậc nhất với ẩn số x
Phương trình gồm hai vế
ở phương trình trên vế trái là 2x + 5
vế phải là 3(x - 1) + 2
Hai vế của phương trình này chứa cùng biến x, đó là phương trình một ẩn
- GV giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x) vế phải là B(x)
- GV hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn. chỉ ra vế trái và vế phải của phương trình
- GV yêu cầu HS làm ?1
GV yêu cầu chỉ ra vế phải, vế trái
- GV cho phương trình 3x + y = 5x - 3
phương trình này có phải là phương trình một ẩn hay không ?
- GV yêu cầu HS làm ?2
Khi x = 6 ?
So sánh 2 giá trị vừa tính ?
- GV yêu cầu HS làm ?3
GV yêu cầu HS đọc chú ý tr 5, 6 SGK
HS xem ví dụ 2 SGK
phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là
x = 1 và x = - 1
phương trình x2 = - 1 vô nghiệm
HS nghe
HS lấy ví dụ về phương trình ẩn x
HS làm ?1
Cả lớp lấy ví dụ về phương trình ẩn u, y
không phải phương trình một ẩn
HS làm ?2
Khi x = 6 ta có:
VT = 2.6 + 5 =17
VP = 3(6 -1 ) +2 = 17
2 vế của phương trình nhận cùng 1 giá trị khi x = 6 6 là nghiệm của phương trình đó
HS làm ?3
phương trình 2(x +2) - 7 = 3 - x
a) x = - 2 ta có: VT = 2.(- 2 +2) - 7 = -7
VP = 3 - (- 2 ) = 5
x = - 2 không thoả mãn phương trình đã cho
b) x = 2 ta có: VT = 2.(2 +2) - 7 = 1
VP = 3 - 2 = 1
x = 2 thoả mãn phương trình đã cho
x = 2 là 1 nghiệm của phương trình
* Chú ý : (Sgk)
Hoạt động 3 : Giải phương trình (8 phút)
GV Giới thiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường kí hiệu bởi chữ S
Ví dụ : phương trình x = 5 có tập nghiệm là S = {5}
phương trình x2 = 3 có tập nghiệm là
S = {- 3; 3}
- GV yêu cầu HS làm ?4
GV nói : Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm (tập nghiệm) của phương trình đó
HS làm ?4
- phương trình x = 2 có tập nghiệm là
S = {2}
- Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = ặ
Hoạt động 4 : Luyện tập (9 phút)
Bài tập 1 tr6 SGK
x = - 1 là nghiệm của phương trình
a) ; c)
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Định nghĩa phương trình
- T/h nghiệm của phương trình
- Làm bài tập : 3 ; 4 tr 6, 7 SGK
Ngày 20/ 1/ 2008
Tiết : 43 Đ1 mở đầu về phương trình
A - mục tiêu
- Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình phương trình tương đương
- Kĩ năng : bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân rèn luyện kĩ năng xét một số có là nghiện của phương trình hay không, kĩ năng viết tập hợp nghiệm của một phương trình.
- Thái độ :nghiêm túc cẩn thận trong tính nghiệm
B - chuẩn bị của GV và hs
Giáo viên : Soạn bài
Học sinh : Đọc trước bài
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút)
- Làm thế nào để nhân biết một số là nghiệm của phương trình
- Hãy xét xem x = 2 là nghiêm của phương trình nào?
a) 2x - 3 = x + 1
b) 5 + x = 2x + 3
Hoạt động 2 : Phương trình tương đương (8 phút)
GV: cho phương trình x = - 1 và phương trình x + 1 = 0 . Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét
GV giới thiệu hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm gọi là hai phương trình tương đương
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau ta kí hiệu “ú”
Chẳng hạn x + 1 = 0 ú x = - 1
- phương trình x = - 1 có tập nghiệm là
S = {- 1}
- phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm là
S = {- 1}
Hoạt động 3: Luyện tập (28 phút)
Bài tập 2 tr 6 SGK:
Trong các giá trị t = - 1 ; t = 0 ; t = 1
giá trị nào là nghiệm của phương trình
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài tập 3 tr 6 SGK : Xét phương trình x + 1 = 1 + x ta thấy mọi số đều là nghiệm của nó. Người ta nói : phương trình này có nghiệm đúng với mọi x. Hãy cho biết tập nghiệm của phương trình đó.
Bài tập bổ xung : phương trình
3 + x2 = 2 không có nghiệm nên có tập nghiệm là gì ?
x2 = 4 có nghiệm x = 2 và x = - 2 nên có tập nghiệm là gì ?
Bài 4 tr 7 SGK: Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó
3(x - 1) = 2x - 1 (a) - 1
(b) 2
x2 - 2x - 3 = 0 (c) 3
Bài tập 5 tr 7 GSK
Hai phương trình x = 0 và x(x - 1) = 0 có tương đương không ? vì sao ?
Bài tập 2
- Nếu t = - 1 ta có (- 1 + 2)2 = 3.(- 1) + 4
12 = - 3 + 4
1 = 1
Vậy t = - 1 là nghiệm của phương trình
(t + 2)2 = 3t + 4
- Nếu t = 0 ta có (0 + 2)2 = 3.0 + 4
22 = 4
4 = 4
Vậy t = 0 là nghiệm của phương trình
(t + 2)2 = 3t + 4
- Nếu t = 1 ta có (1 + 2)2 = 3.1 + 4
32 = 3 + 4
9 = 7
Vậy t = 1 không phải là nghiệm của phương trình : (t + 2)2 = 3t + 4
Bài tập 3
Tập nghiệm của phương trình
x + 1 = 1 + x
là S = R
S = ặ
S = {2 ; - 2}
Bài 4:
(a) - 2
(b) - 3
(c) - - 1
Bài tập 5
Phương trình x = 0 có S = {0}
Phương trình x(x - 1) = 0 có S = {0; 1}
Vậy hai phương trình không tương đương
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Định nghĩa phương trình
- T/h nghiệm của phương trình
- Định nghĩa hai phương trình tương đương
- Làm bài tập : 1, 2, 6 tr 3, 4 SBT
Ngày 20/ 1/ 2008
Tiết : 44 Đ2 phương trình bậc nhất và cách giải
A - mục tiêu
- Kiến thức : HS cần nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn
- Kĩ năng : Qui tắc chuyển vế ; qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
- Thái độ :
B - chuẩn bị của GV và hs
Giáo viên: bảng phụ
Học sinh: Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân đẳng thức
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Kiểm tra (7 phút)
HS1 : H? Hai phương trình như thế nào được gọi là tương đương?
Xét xem 2 phương trình sau có tương đương hay không?
2x2 - 2 = 0 và x2 + 1 = 2
HS2 ; Làm bài tập 4(7 - Sgk)
2 HS lên bảng là bài
Hoạt động 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8 phút)
GV giới thiệu: Phương trình có dạng
ax + b = 0 với a và b là hai số đã cho và
a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x - 1 = 0
- 2 + y = 0
GV yêu cầu HS xác định các hệ số a và b
GV cho HS làm bài tập 7 tr 10 SGK
- Để giải các phương trình này, ta thường dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
HS xác định hệ số a và b
các phương trình bậc nhất là : a), c), d)
Hoạt động 3 : Hai qui tắc biến đổi phương trình (18 phút)
Qui tắc chuyển vế
Ví dụ từ phương trình : x + 2 = 0
ta chuyển hạng tử + 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành - 2 : x = - 2
- Hãy phát biểu qui tắc chuyển khi biến đổi phương trình
- Một vài HS phát biểu lại
GV cho HS làm ?1
b) Qui tắc nhân với một số
từ phương trình 2x = 6 ta có x = 6 : 2
Hay x = 6 . => x = 2
Vậy trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số, hoặc chia cả hai vế với cùng một số khác 0
Đối với phương trình ta có thể là tương tự
Ví dụ: giải phương trình
ta nhân cả hai vế của phương trình với 2
ta được x = - 2
- GV cho HS phát biểu qui tắc nhân với một số(bằng hai cách : Nhân chia hai vế của phương trình với một số khác 0)
GV yêu cầu HS làm ?2
- HS phát biểu qui tắc SGK tr 8
HS làm ?1
a) x - 4 = 0 ú x = 4 .
b) + x = 0 ú x = - .
c) 0,5 - x = 0 ú - x = - 0,5 ú x = 0,5
HS làm ?2
a) ú 2. ú x = -2
Vậy nghiệm của phương trình là x= - 2
b) 0,1x = 1,5 ú 0,1x.10 = 1,5.10 =15
Vậy nghiệm của phương trình x = 15
c) - 2,5x = 10 ú x = 10 : (- 2,5) = - 4
Vậy nghiệm của phương trình x = - 4
Hoạt động 4: Củng cố luyện tập (10 phút)
- Định nghĩa phương trình bậc nhất
Bài tập 7 Tr 10 SGK
- Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Định nghĩa phương trình bâc nhất 1 ẩn
- Học 2 qui tắc chuyển vế và nhân
- Làm bài tập : 6 ; 8b, d ; 9
Ngày 28/ 1/ 2008
Tiết : 45 Đ2 phương trình bậc nhất và cách giải
A - mục tiêu
- Kiến thức : HS cần nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn
- Kĩ năng : vận dụng thành thạo hai qui tắc biến đổi phương trình để giải các phương trình bậc nhất.
- Thái độ :
B - chuẩn bị của GV và hs
Giáo viên: bảng phụ
Học sinh: Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân đẳng thức
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Kiểm tra (7 phút)
Nêu hai tắc biến đổi phương trình
áp dụng giải phương trình
+ 3 + x = 0
+ 0,5x = 1,5
1 HS lên bảng làm
Hoạt động 2 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (15 phút)
GV: Ta thừa nhận rằng : Từ một phương trình, dùng qui tắc chuyển vế hay qui tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho
- GV cho HS đọc hai ví dụ SGK
- GV hướng dẫn HS giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát
- Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
VD1: Giải phương trình: 3x - 9 =0
Giải:
3x - 9 =0 ú 3x = 9
ú x = 9 : 3 ú x = 3
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {3}
VD2: Giải phương trình: 1 - = 0
ú - = 1ú x = 1: (- ú x = -
Vậy phương trình có tập nghiệm
S = {- }
- Phương trình ax + b = 0
ú ax = - b ú x = -
Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất là x = -
HS làm ?3
Giải phương trình
- 0,5x + 2,4 = 0
Kết quả S = {4,8}
Hoạt động 5 : Luyện tập - củng cố (21 phút)
- GV nêu câu hỏi củng cố
a) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậcnhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
b) Phát biểu qui tắc biến đổi phương trình
Bài tập 8 tr 10 SGK
GV cho lần lượt HS lên bảng làm
Giải các phương trình
4x - 20 = 0
2x + x + 12 = 0
x - 5 = 3 - x
7 - 3x = 9 - x
Bài 17 tr 5 SBT
Chứng tỏ rằng các phương trình sau đay vô nghiệm
2(x + 1) = 3 + 2x
2(1 - 1,5x) + 3x = 0
Bài 18 tr 5 SBT
Cho phương trình (m2 - 4)x + 2 = m
Giải phương trình với mỗi trường hợp
m = 2
m = - 2
m = -2,2
Bài tập 9 tr 10 SGK
Giải các phương trình sau, viết gần đúng của mỗi nghiêm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm
3x - 11 = 0
12 + 7x = 0
10 - 4x = 2x - 3
Bài tập 8
Kết quả
S = {5}
S = {- 4}
S = {4}
S = {- 1}
Bài 17 tr 5 SBT
a) 2x + 2 = 3 + 2x
ú 2x - 2x = 3 - 2
ú 0x = 1 Vô lí
Vật phương trình vô nghiệm
2(1 - 1,5x) + 3x = 0
ú 2 - 3x + 3x = 0
ú 2 = 0 Vô lí
Vật phương trình vô nghiệm
c)
với mọi x
Nên là vô lí
Vật phương trình vô nghiệm
Bài 18 tr 5 SBT
a) Với m = 2 thay vào phương trình ta có
2 = 2 Vậy phương trình vô số nghiệm
b) m = -2 thay vào phương trình ta có
2 = - 2 vô lí
Vậy phương trình vô nghiệm
c) m = - 2,2 thay vào phương trình ta có
(2,22 - 4)x + 2 = - 2,2
ú 0,84x = - 4,2 ú x = - 10,5
Vậy phương trình có một nghiệm
x = - 10,5
Bài tập 9
x ằ 3,67
x ằ - 1,71
x ằ 2,17
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Định nghĩa phương trình bâc nhất 1 ẩn
- Học 2 qui tắc chuyển vế và nhân
- Làm bài tập : 6 ; 8b, d ; 9
Ngày 28/ 1/ 2008
Tiết : 46 Đ3 phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
A - mục tiêu
- Kiến thức : Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
- Kĩ năng : Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qyu tắc chuyển vế , qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
- Thái độ :
B - chuẩn bị của GV và hs
Giáo viên : Sgk ; sách giáo viên soạn giảng ; bảng phụ BT 10(12)
Học sinh : Ôn tập qui tắc biến đổi phương trình
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểmt tra (8 phút)
HS1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một, phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
chữa bài tập 9 a SGK
HS2: chữa bài tập 9 b,c SGK
Hoạt động 2 : Cách giải (12 phút)
GV đặt vấn đề : trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng
ax + b = 0 hay ax = - b
GV yêu cầu HS làm ?1
VD1: Giải phương trình
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
ú 2x - 3 + 5x = 4x + 12
ú 7x - 4x = 12 +3
ú 3x = 15
ú x = 5
Vậy phương trình có nghiệm x = 5
VD2: Giải phương trình:
ú
ú 10x - 4 +6x = 6 +15 – 9x
ú 16x + 9x = 4 + 21
ú 25x = 25
ú x = 1
HS làm ?1
Các bước chủ yếu để giải phương trình
- Qui đồng mẫu hai vế
- Nhân hai vế với mẫu chung để khở mẫu
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Hoạt động 3 : áp dụng (16 phút)
Ví dụ 3 : Giải phương trình
GV yêu cầu HS xác định mẫu chung, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế
khử mẫu, thu gọn và tìm x
GV yêu cầu HS làm ?2
Giải phương trình
Sau đó GV nêu “Chú ý 1” tr 12 SGK
GV hướng dẫn HS cách giải ví dụ 4
GV yê cầu HS làm ví dụ 5, ví dụ 6
Sau đó GV nêu “Chú ý 2” tr 12 SGK
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
MC : 6
ú
ú 2(3x2 + 6x - x - 2) - 6x2 - 3 = 33
ú 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33
ú 10x = 40 ú x = 4
Phương trình có tập nghiệm S = {4}
HS làm ?2
ú
ú 12x - 10x - 4 = 21 - 9x
ú 2x + 9x = 21 + 4
ú 11x = 25 ú x =
Vậy phương trình có tập nghiệm
Chú ý 1 tr 12 SGK
VD4: Giải phương trình:
+ - = 2
ú + - = 2
ú (x - 1) (
ú (x - 1) . ú x - 1 = 3
ú x = 3 +1 ú x = 4
VD5: x +1 = x - 1
ú x - x = - 1 - 1
ú 0x = - 2 phương trình vô nghiệm.
VD6: x + 1 = x +1
ú 0x = 0 phương trình vô định.
Chú ý 2 tr 12 SGK
Hoạt động 4 : Luyện tập (7 phút)
Bài tập 10 tr 12 SGK
Bài tập 12c, d tr 12 SGK
Kết quả đúng x = 3
Kết quả đúng t = 5
Kết quả x = 1
Kết quả x = 0
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc cách giải phương trình
- Làm bài tập: 11 ; 12 ; 15 ; 17 ; 18 ; 19 (Sgk)
Ngày 12/ 2/ 2008
Tiết : 47 luyện tập
A - mục tiêu
- Kiến thức : Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
- Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0
B - chuẩn bị của GV và hs
Giáo viên : Bảng phụ h4 (Sgk)
Học sinh : Làm bài tập đã ra ở tiết trước
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra ( 8 phút)
Giải phương trình:
a, 5 - ( x - 6) = 2(3 - 2x)
b,
Sau khi giải xong : yêu cầu nêu các bước tiến hành, giả thích việc áp dụng qui tắc biến đổi phương trình như thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập (35 phút)
Bài tập 14 tr 13 SGK
GV xét 1 phương trình
ẵx ẵ = x với 3 giá trị
x= -1 ; x = 2 ; x= - 3
Các phương trình khác HS tự làm
Bài tập 15 tr 13 SGK
Gv hướng dẫn HS thiết lập biểu thức (1)
Bài tập 16 tr 13 SGK
Yêu cầu HS xem SGK và trả lời bài toán
Bài tập 17 tr 14 SGK
1 HS lên bảng giải
1 HS giải bài 17b
Bài tập 18 tr 14 SGK
Gọi 1 HS làm câu 18a
Bài tập 19 tr 14 SGK
GV treo bảng phụ h4(14)
1 HS viết biểu thức chứa x
1 HS lên bảng giải tìm x
1 HS viết biểu thức chứa x
1 HS lên bảng giải tìm x
1 HS làm h4c
Bài 14
* Xét ẵxẵ = x (1)
+) Với x = -1 ta có: VT= ẵxẵ= ẵ-1ẵ=1
VP = x = -1
x = -1 không phải là nghiệm của (1)
+) Với x = 2 ta có: VT=ẵxẵ= ẵ2ẵ= 2
VP = x = 2
x = 2 là nghiệm của (1)
+) Với x = 3 ta có: VT=ẵxẵ= ẵ-3ẵ= 3
VP = x = 3
x = -1 không phải là nghiệm của (1)
Bài 15
Trong xh ô tô đi được : 48 x (km)
Thời gian xe máy đi là: x +1 (h)
Thời gian đó quãng đường xe máy đi được là : 32(x+1) (km)
Vì sau xh thì hai xe gặp nhau nên ta có:
48x = 32(x+1) (1)
Bài 16
Phương trình biểu thị cân thăng bằng là
3x + 5 = 2x + 7
Bài 17 Giải các phương trình sau:
a) 7 + 2x = 22 - 3x
ú 2x + 3x = 22 + ( -7)
ú 5x = 15
ú x = 3
Vậy phương trình có nghiệm là x = 3
b) 7 - (2x + 4) = - (x + 4)
ú 7 - 2x - 4 = - x - 4
ú - 2x +x = 4 - 7 - 4
ú - x = - 7 ú x = 7
Vậy phương trình có nghiệm x = 7
Bài 18
a)
ú 2x - 3(2x +1) = x – 6x
ú 2x - 6x - 3 = - 5x
ú - 4x +5x = ú x = 3
Vậy S = {3}
Bài 19
*h4a : (2x +2) .9 = 144
ú 18x +18 =144
ú 18x = 144 - 18
ú x = 126 : 18
ú x = 7
* h4b:
ú x = 10
* h4c: 12.x + 4.6 = 168
ú x = 12
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã luyện
- Làm bài tập:
Ngày 12/ 2/ 2008
Tiết : 48 Đ4 phương trình tích
A - mục tiêu
- Kiến thức : HS cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích ( dạng có 2 hay nhân tử bậc nhất)
- Kĩ năng : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.Nhất là kỹ năng thực hành.
- Thái độ :
B - chuẩn bị của GV và hs
Giáo viên : Soạn bài
Học sinh : Các kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (10 phút)
HS 1 : Chữa bài tập 24 c tr 6 SBT
Tìm giá trị của x sao cho biểu thức A và biểu thức B có giá trị bằng nhau
A = (x - 1)(x2 + x + 1) - 2x
B = x(x - 1)(x + 1)
HS 2: Giải phương trình
Giải thích vì sao
lại chỉ có x - 3 = 0
GV khẳng định giải thích như vậy là đúng, đó là tính chất của phép nhân và là cơ sở để giải các phương trình tích
Rút gọn
A = x3 - 1 - 2x
B = x3 - x
Giải phương trình A = B
x3 - 1 - 2x= x3 - x
ú x = - 1
Vậy với x= - 1 thì A = B
ú x - 3 = 0 ú x = 3
vì nên thừa số (x - 3) = 0
Hoạt động 2 : Phương trình tích và cách giải (12 phút)
GV nêu ví dụ 1: Giải phương trình
(2x - 3)(x + 1) = 0
GV hỏi một tích bằng 0 khi nào ?
GV yêu cầu HS làm ?2
GV ghi : a.b = 0 ú a = 0 hoặc b = 0
và a và b là hai số
tương tự thì đối với phương trình thì
(2x - 3)(x + 1) = 0 bằng 0 khi nào ?
Phương trình có mấy nghiệm
GV giới thiệu phương trình ta vừa xét là một phương trình tích
Lưu ý: trong bài nạy ta chỉ xét các phương trình mà hai vế là các biểu thức hữu tỉ va không chứa ẩn ở mẫu
Ta có A(x).B(x) = 0
ú A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Muốn vậy khi giải phương trình A(x).B(x) = 0 ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng
HS: Một tích bằng 0 khi trong các tích có thừa số bằng 0
HS làm ?2: Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0, thì tích bằng 0, ngược lại nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0
( 2x - 3)(x +1) = 0
ú 2x - 3 = 0 hoặc x +1 = 0
* 2x - 3 = 0 ú 2x - 3 ú x =
* x + 1 = 0 ú x = - 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S= {-1 ; }
Hoạt động 3 : áp dụng (12 phút)
Ví dụ 2 : Giải phương trình:
(x+1) (x + 4) = (2 - x)(2 +x)
GV cho HS đọc nhận xét tr 16 SGK
GV yêu cầu HS là ?3
Giải phương trình
(x - 1)(x2 +3x - 2) - (x3 - 1) = 0
Ví dụ 3: Giải phương trình:
2x3 = x2 + 2x - 1
GV yêu cầu HS là ?4
Giải phương trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
VD2:
(x+1) (x + 4) = (2 - x)(2 +x)
ú x2 + 5x + 4 = 4 - x2
ú x2 + 5x + 4 - 4 + x2 = 0
ú 2x2 + 5x = 0 ú x(x .2 +5) = 0
ú x = 0 hoặc 2x +5 = 0
* x = 0
* 2x +5 = 0 ú x = -
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
S = {0 ; - }
HS là ?3
(x - 1)(x2 +3x - 2) - (x3 - 1) = 0
(x - 1)[(x2 +3x - 2) - (x2 +x+1)] = 0
(x - 1)(2x - 3) = 0
x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0
* x - 1 = 0 x = 1
* 2x - 3 = 0 x =
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = { 1 ; }
VD2:
2x3 = x2 + 2x - 1
2x3 - x2 - 2x +1 = 0
x2 ( 2x -1) - ( 2x - 1) = 0
(2x - 1)(x2 - 1) = 0
2x - 1 = 0 hoặc x2 - 1 = 0
* 2x - 1 = 0 x =
* x2 - 1 = 0 x = 1
Vậy S = {-1 ; 1 ; }
HS là ?4
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
ú x2 (x + 1) + x(x + 1) = 0
ú x(x + 1)(x + 1) = 0
ú x(x + 1)2 = 0
ú x = 0 hoặc x + 1 = 0
ú x = 0 hoặc x = - 1
Vậy S = {-1 ; 0}
Hoạt động 4 : Luyện tập (10 phút)
Bài tập 21 b,c tr 17 SGK
Bài tập 22 tr 17 SGK
Hoạt động nhóm
Nửa lớp làm câu b, c
Nửa lớp làm câu e, f
Bài tập 21 b) S = {3 ; - 20}
c) S = {}
Bài tập 22 b) S = {2 ; 5}
c) S = {1}
e) S = {1 ; 7}
f) S = {1 ; 3}
Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Cách giải phương trình tích
- Làm bài tập : 21 a, d ; 22a; 23 ; 24 ; 25 (Sgk)
Ngày 13/ 2/ 2008
Tiết : 49 luyện tập
A - mục tiêu
- Kiến thức : Khắc sâu khái niệm phương trình tích.
- Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích và phương trình đưa về phương trình tích.
- Thái độ : Rèn luyện kỹ năng trình bày bài làm.
B - chuẩn bị của GV và hs
Giáo viên :
Học sinh : Làm bài tập
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (10 phút)
HS1 : Giải phương trình:
2x(x - 3) + 5( x- 3) = 0
HS 2 : Giải phương trình :
x(2x - 9) = 4x - 18
Hoạt động 2 : (24 phút)
Bài tập 23 tr 17 SGK
Bài tập 24 tr 17 SGK
Bài tập 25 tr 17 SGK
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
a) (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10)
Bài 23
a) x(2x - 9) = 3x( x – 5)
2x2 - 9x – 3x2 + 15x = 0
- x2 + 6x = 0
x(6 - x) = 0
Vậy S = {0 ; 6}
d) x - 1 = x (3x - 7)
x - 1 - x2 + x = 0
- x2 + x - 1 = 0
3x2 - 10x + 7 = 0
(3x - 7)(x - 1) = 0
Vậy S = { ; 1}
Bài 24
a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
(x - 1)2 - 22 = 0
(x - 1 - 2)(x - 1 +2 ) = 0
(x - 3)(x +1) = 0
Vậy S = {3 ; -1}
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
3x2 + 4x + 1 = 0
(x+1)(3x +1) = 0
Vậy S = {- 1 ; - }
Bài 25
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
2x2(x + 3) = x(x +3)
(x + 3)(2x2 - x) = 0
(x + 3).x.(x.2 - 1) = 0
Vậy S = {-3 ; 0 ; }
Hoạt động 3 : Trò chơi giải toán tiếp sức (10 phút)
Mỗi nhóm gồm 4 HS được đánh số từ
1 đến 4
Mỗi HS nhận một đề bài giải phương trình theo thứ tự của mình trong nhóm. Khi có lệnh HS1 của nhóm giải phương trình tìm được x, chuyển giá trị này cho HS2, HS2 khinhận được giá trị x mở đề số 2, thay x vào phương trình 2 tính y, chuyển giá trị y tìm được cho HS3…HS4 Tìm được GIá trị t thì nộp bài cho GV
Nhóm nào có kết quả đúng, nhanh nhất thì xếp nhất
Đề như SGK
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Bài tập 29, 30, 31, 32 tr8 SBT
Ôn lại : ĐK của biến để giá trị của phân thức xác định
Ngày
Tiết : 5
File đính kèm:
- Dai so 8 KY II.doc