Giáo án Toán học khối 11 - Tiết 5: Phép quay

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững:

+ Định nghĩa phép quay. Phép quay được xác định khi biết tâm quay và góc quay (Góc quay ở đây là góc lượng giác).

2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:

+ Xác định ảnh của một hình qua một phép quay.

3. Thái độ: Tích cực, chủ động tham gia xây dựng bài học. Có tư duy và sáng tạo.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

+ Sách giáo khoa, giáo án, phấn màu, thước kẻ, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh:

+ Ôn lại một số kiến thức đã học, các tính chất về tập hợp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học khối 11 - Tiết 5: Phép quay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 06 Tiết 05 Ngày soạn 31/08/2009 Lớp 11B3 11B5 Ngày dạy 08/09/2009 §5 PHÉP QUAY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững: + Định nghĩa phép quay. Phép quay được xác định khi biết tâm quay và góc quay (Góc quay ở đây là góc lượng giác). 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng: + Xác định ảnh của một hình qua một phép quay. 3. Thái độ: Tích cực, chủ động tham gia xây dựng bài học. Có tư duy và sáng tạo. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Sách giáo khoa, giáo án, phấn màu, thước kẻ, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: + Ôn lại một số kiến thức đã học, các tính chất về tập hợp. III. Phương pháp dạy học: + Vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen với hoạt động nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: + Sỉ số, vệ sinh, đồng phục. 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Dẫn dắt học sinh đi đến định nghĩa phép quay Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng + Giáo viên treo tranh vẽ yêu cầu học sinh quan sát. + Hướng dẫn cho học sinh tâm quay, điểm xuất phát, điểm kết thúc + Cho học sinh nhận xét và yêu học học sinh nêu định nghĩa. + Yêu cầu học sinh nêu một vài ví dụ về phép quay trong thực tế. + Chiều dương của dường tròn lượng giác là chiều nào? + Cho học sinh suy nghĩ 2 phút và gọi một em đứng lên trả lời tại chỗ. + Học sinh chú ý quan sát lên bảng. + Ghi nhận kiến thức. + Đứng lên định nghĩa dựa vào sách giáo khoa và quan sát tranh vẽ. + Đứng lên tại chỗ cho ví dụ. + Trả lời tại chỗ khi được hỏi. + Trả lời khi được hỏi. I. Định nghĩa: Cho điểm O và góc lượng giác α . Phép biến hình biến O thành chính nó, biến mỗi điểm M Khác O thành điểm M’ sao cho OM’ = OM và góc lượng giác (OM; OM’) bằng α được gọi là phép quay tâm O góc α. Ví dụ: Những ví dụ học sinh nêu. * Nhận xét: + Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác. + Với k là số nguyên, ta luôn có phép quay tâm O góc k2 là phép đòng nhất, phép quay tâm O góc (2k + 1) là phép đối xứng tâm O. Bài tập: Trên một chiếc đồng hồ từ 12giờ đến15 giờ kim giờ và kim phút đã quay một góc bào nhiêu độ? Họat động 2: Tính chất của phép quay Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng + Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.34 SGK và đặt câu hỏi: Khi chiếc tay lái quay một góc nào đó thì hai điểm A và B như thế nào?. + Yêu cầu học sinh nêu tính chất thứ hai. + Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa góc giữa hai đường thẳng. + Trả lời tại chỗ khi được hỏi. + Dựa vào sách giáo khoa và ví dụ nêu tính chất. + Trả lời tại chỗ khi được hỏi. II. Tính chất: Tính chất 1: Phép quay bảo toàn khỏang cách giữa hai điểm bất kỳ. Tính chất 2:Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. * Nhận xét: Phép quay góc α với 0 < α < , biến đường thẳng d thành đường thẳng d’ sao cho góc giữa d và d’ bằng α (Nếu ), hoặc bằng - α (nếu ). 4. Củng cố: Bài tập: Cho tam giác ABC và điểm O. Xác định ảnh của tam giác đó qua phép quay tâm O góc 600. 5. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 1, 2 trang 18 SGK và chuẩn bị bài mới. 6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 5Phep quay.doc