I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức cơ bản về điểm ; đường thẳng ; tia ; đoạn thẳng ; trung điểm của đoạn thẳng .
2-Kỹ năng : Sử dụng thành thạo thước thẳng , thước có chia khoảng , compa để đo , vẽ đoạn thẳng ; Tập lập luận chứng minh ,tính tóan trong hình học.
3-Thái độ : Có ý thức cẩn thận trong vẽ hình , trình bày bài giải
II-CHUẨN BỊ
GV : Nghiên cứu bài soạn , bảng phụ thể hiện đề các bài tập
HS : Ô n lại các kiến thức của chương
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổ n định tổ chức (1 ph)
2- kiểm tra bài cũ (KT trong ôn tập)
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:(1ph) Đặt vấn đề : Trong tiết học này ta tiếp tục ôn tập,vận dụng các kiến thức của chương vào giải bài tập.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1709 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 13: Ôn tập học kỳ I (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan:15.12.2009
Tiết 13 ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 2)
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức cơ bản về điểm ; đường thẳng ; tia ; đoạn thẳng ; trung điểm của đoạn thẳng .
2-Kỹ năng : Sử dụng thành thạo thước thẳng , thước có chia khoảng , compa để đo , vẽ đoạn thẳng ; Tập lập luận chứng minh ,tính tóan trong hình học.
3-Thái độ : Có ý thức cẩn thận trong vẽ hình , trình bày bài giải
II-CHUẨN BỊ
GV : Nghiên cứu bài soạn , bảng phụ thể hiện đề các bài tập
HS : Ô n lại các kiến thức của chương
III-HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC
1-Ổ n định tổ chức (1 ph)
2- kiểm tra bài cũ (KT trong ôn tập)
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:(1ph) Đặt vấn đề : Trong tiết học này ta tiếp tục ôn tập,vận dụng các kiến thức của chương vào giải bài tập.
*tiến trình bài giảng :
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Nội dung.
12ph
Hoạt động 1. Treo bảng phụ cho học sinh giải BT1
Bài 1: (2đ) Cho đọan thẳng AB = 6cm, điểm M nằm giữa Avà B sao cho AM = 3cm.
a)Tính MB.
b)M có là trung điểm của đọan AB không? Vì sao? Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình,giải câu a
Cả lớp cùng giải nhận xét.
H:M có là trung điểm của đọan AB không?
Một học sinh lên bảng vẽ hình,giải câu a
Cả lớp cùng giải nhận xét.
Đứng tại chỗ giải thích câu b
Bài 1:
a)vì M nằm giữa Avà B nên : AM + MB = AB .
Hay 3+ MB = 6
Suy ra : MB = 6-3 = 3(cm)
b)Theo đề : M nằm giữa A và B ,đồng thời MA=MB (=3cm ) ,nên M là trung điểm của đọan thẳng AB.
12ph
Hoạt động 2: Treo bảng phụ cho giải BT2:
Bài tập 2:
Trên tia O x lấy hai điểm A , B sao cho OB = 8 cm ; OA = 4 cm
a)Trong ba điểm O , A ,B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao ?
b)Tính độ dài đoạn AB
c)Chứng minh điểm A là trung điểm của đoạn OB
Đứng tại chỗ giải thích câu a
Một học sinh lên bảng giải câu b
Cả lớp cùng giải,nhận xét.
Một học sinh giải thích câu c
Bài tập 2:
a)Trên cùng 1 tia Ox ta có:OA = 4 < OB = 8 nên Anằm giữa O và B.
b) A nằm giữa O và B nên OA + AB = OB
Thế số:4+ AB =8
Suy ra AB= 8-4= 4(cm)
c)A thỏa hai điều kiện:
+ Nằm giữa O và B(câu a)
+ Cách đều A và B(câu b)
Nên O là trung điểm của đọan AB
14ph
Hoạt động 3 Cho họat động nhóm giải BT3
Bài 3: Trên tia O x lấy hai điểm A , B sao cho OA = 3 cm ; OB = 7 cm
a)Trong ba điểm O , A ,B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao ?
b)Tính độ dài đoạn AB.
c)Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC = 1cm.Hãy chứng tỏ A là trung điểm của đọan
thẳng BC.
Nhận xét bài giải của các nhóm.
Các nhóm họat động giải
Treo bảng nhóm nhận xét chéo.
Bài 3:
a)Trên cùng 1 tia Ox ta có:OA = 3< OB = 7 nên A nằm giữa O và B.
b) Anằm giữa O và B nên OA + AB = OB
Thế số:3+ AB =7
Suy ra AB= 7-3= 4(cm)
c)Tia Ox và tia OC đối nhau nên O nằm giữa A và C .do đó :
AC= AO+OC = 3+1=4(cm)
tia AO và tia AC trùng nhau nên A nằm giữa B và C, đồng thời AC= AB (=4cm) nên A là trung điểm của đọan BC
3ph
4-cũng cố :
Hỏi: Nêu những cách nhận biết điểm nằm giữa hai điểm?
-Dựa vào tính chất vẽ hai đọan thẳng trên tia.
-Tính chất cộng đọan thẳng.
-Tính chất hai tia đối nhau.
5-. hướng dẫn học ở nhà (2ph) -Thuộc và hiểu lý thuyết trong chương
-Tập vẽ hình theo cách diễn đạt
-BTVN : Làm các bài tập 49;62;65 SBT.
-Tiết sau tiếp “Kiểm tra học kì I ”
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 13 ON TAP HOC KI I.doc