Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 26: Tam giác

I/ Mục tiêu:

+ Kiến thức:

+ Kỹ năng :

+ Thái độ :

- Nghiêm túc , chính xác , hợp tác trong học tập

II/ Chuẩn bị:

+ Giáo viên :

- SGK , SBT , bài soạn , bảng phụ.

+ Học sinh :

- SGK , SBT , bảng phụ nhóm .

III/. Các hoạt động dạy và học:

1. Tổ chức(1')

2. Kiểm tra

GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:

Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R

Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm.

Vẽ (B; 2,5 cm); (C;2 cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính AB, AC?

HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm bài vào nháp.

GV: Cho HS nhận xét bài của bạn, GV đánh giá và chốt lại kiến thức về đường tròn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 26: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : .... Ngày giảng : ................... Tiết 26 tam giác I/ Mục tiêu: + Kiến thức: + Kỹ năng : + Thái độ : - Nghiêm túc , chính xác , hợp tác trong học tập II/ Chuẩn bị: + Giáo viên : - SGK , SBT , bài soạn , bảng phụ. + Học sinh : - SGK , SBT , bảng phụ nhóm . III/. Các hoạt động dạy và học: 1. tổ chức(1') 2. Kiểm tra GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ (B; 2,5 cm); (C;2 cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính AB, AC? HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm bài vào nháp. GV: Cho HS nhận xét bài của bạn, GV đánh giá và chốt lại kiến thức về đường tròn. A B C AB = 2,5 cm (bán kính của (B)) AC = 2 cm (bán kính của (C)) 3. bài mới: Hoạt động của giáo viên &học sinh t/g Nội dung GV: Chỉ vào hình và giới thiệu đó là hình tam giác. Vậy tam giác ABC là hình như thế nào? HS: Trả lời GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm tam giác ABC GV: Giới thiệu kí hiệu, đỉnh, cạnh, góc của tam giác HS: Ghi nhớ các yếu tố trong tam giác GV: Cho HS làm bài tập củng cố 43: HS: Làm bài 43a, b (trả lời miệng) Tên Tên đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh A B I C ABI A, B, I BAI, AIB, ABI AB, BI, IA AIC A, I, C AIC, ICA, CAI AI, IC, CA ABC A, B, C ABC, BCA, CAB AB, BC, CA GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 44 . Tam giác ABC là gì? A B C Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC và CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng Kí hiệu: ABC (hoặc BCA, CAB) Các đỉnh: A, B, C Các cạnh: AB, BC, AC Các góc:ABC, BCA, CAB (hoặc) 4. Củng cố ( 3' ) 5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà ( 1 ' ) GV: Vẽ và giới thiệu điểm nằm trong, nằm trên cạnh, nằm ngoài tam giác HS: Ghi nhớ và ghi vào vở. GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ và trình bày lại cách vẽ tam giác. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Cho HS làm bài tập 47/95/SGK: HS: Vận dụng cách vẽ đã trình bày ở ví dụ làm bài tập GV: Chốt lại cách vẽ tam giác GV: Cho HS làm tiếp bài 46/95/SGK HS: Làm bài tập GV: Chốt lại cách vẽ tam giác và nội dung toàn bài 3. Vẽ tam giác: Ví dụ: SGK Bài 47/95/SGK: Vẽ tam giác IKR I Biết: IK = 2 KR = 3 RI = 3 K R Bài 46/95/SGK: A B C - Học bài theo nội dung SGK . - Bài tập về nhà: 45, 46/SGK. - Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương II - Làm các câu hỏi và bài tập SGK/96. Giờ sau ôn tập chương II

File đính kèm:

  • doc6-26.doc