Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

A . Mục tiêu

- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng

- Biết vẽ, đặt tên, kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu , .

- Giáo dục tính nghiêm túc, ham học hỏi tìm hiểu vấn đề mới.

B . Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.

C. Hoạt động dạy học

 

doc59 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1 ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn : 18 – 08 – 2011 Ngày giảng : 19 – 08 – 2011 A . Mục tiêu Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng Biết vẽ, đặt tên, kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu , . Giáo dục tính nghiêm túc, ham học hỏi tìm hiểu vấn đề mới. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình hình học lớp 6 Giáo viên giới thiệu tóm tắt chương trình hình học lớp 6 Học sinh cả lớp lắng nghe. Hoạt động 2: Điểm Giáo viên vẽ một điểm trên bảng rồi đặt tên. Giới thiệu : + Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, … để đặt tên cho điểm. + Một tên chỉ dùng cho một điểm. + Một điểm có thể có nhiều tên. Trên hình mà ta vừa vẽ có mấy điểm? Hình 1 . A . B . C Hình 2 M . N Cho học sinh đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì? Học sinh vẽ vào vở. Học sinh vẽ tiếp 2 điểm nữa rồi đặt tên. Học sinh ghi bài. Hình 1 có 3 điểm. Điểm A Điểm B Điểm C Hình 2 có 2 điểm trùng nhau M và N. * Quy ước : Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. * Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Học sinh ghi bài. Hoạt động 3: Đường thẳng Giới thiệu sơ lược về đường thẳng. Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ và đặt tên cho đường thẳng. Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì? Giáo viên vẽ hình và yêu cầu học sinh xác định trên hình vẽ các điểm và đường thẳng? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? Muốn xác định một đường thẳng cần có mấy điểm? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm nằm trên nó? Học sinh lắng nghe. Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng. Học sinh vẽ hình vào vở. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Học sinh vẽ hình vào vở. Học sinh quan sát hình và trả lời. + Có hai đường thẳng : a và b. + Có hai điểm : P và Q. + P không nằm trên a, P không nằm trên b. + Q nằm trên b, Q không nằm trên a. Muốn xác định một đường thẳng cần có 2 điểm. Mỗi đường thẳng có vô số điểm nằm trên nó. Hoạt động 4: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ. Dựa vào kí hiệu , ta đã được học em hãy xác định : + Điểm nào thuộc đường thẳng a? Ta kí hiệu như thế nào? + Điểm nào không thuộc đường thẳng a? Ta kí hiệu như thế nào? Giáo viên hướng dẫn cho học sinh các cách gọi khác nhau về điểm thuộc, không thuộc đường thẳng. Học sinh quan sát hình vẽ. Điểm Q thuộc đường thẳng a. Kí hiệu Q a. Điểm P không thuộc đường thẳng b. Kí hiệu P b. Học sinh lắng nghe. Hoạt động 4: Củng cố Cho học sinh làm ? Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài tập 1 : Thực hiện. + Vẽ đường thẳng xx’ + Vẽ diểm B xx’ + Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’ + Vẽ N sao cho xx’ đi qua N + Nhận xét về ba điểm vừa vẽ. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Học sinh quan sát hình và trả lời miệng. C a, E a. Một học sinh lên bảng thực hiện câu c. Học sinh nhận xét, bổ sung. Học sinh suy nghĩ và thực hiện vào vở. 1 học sinh lên bảng thực hiện Ba điểm cùng nằm trên đường thẳng xx’. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Biết vẽ, đặt tên, kí hiệu điểm, đường thẳng Bài tập về nhà: 3,4, 5, 6 (trang 104; 105 – SGK); 1, 2, 3 (trang 95; 96 – SBT). Tuần 2 – Tiết 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Ngày soạn : 25 – 08 – 2011 Ngày giảng : 26 – 08 – 2011 A . Mục tiêu Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi vẽ hình.. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Học sinh 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ các điểm M a, N a, D a. Học sinh 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ các điểm Q b, D b, T b. Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Ba điểm thẳng hàng (15’). Yêu cầu học sinh quan sát hình 8 (trang 105 – SGK). Giáo viên nêu câu hỏi. + Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? + Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ? + Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng ? Cho học sinh làm bài tập 10 câu a. + Nêu cách vẽ ba điểm không thẳng hàng ? Làm bài tập 10 câu c. Yêu cầu 1 học sinh nnhắc lại cách vẽ. Bài tập 8 (trang 106 – SGK). Yêu cầu học sinh lấy thước để kiểm tra. Học sinh quan sát hình 8 và trả lời. + Khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì ta nói chúng thẳng hàng. + Khi ba điểm không cùng nằm trên đường thẳng thì ta nói chúng không thẳng hàng. + 1 học sinh trả lời rồi lên bảng thực hiện câu a. + 1 học sinh trả lời rồi lên bảng thực hiện câu c. 1 học sinh nhắc lại. Học sinh lấy thước kiểm tra và kết luận. + A, M, N thẳng hàng. + A, B, C không thẳng hàng. Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10’). - GV vẽ hình và yêu cầu HS mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng. Trong ba điểm A, B, C hai điểm nào nằm cùng phía, khác phía đối với điểm còn lại? Giới thiệu điểm A nằm giữa hai điểm A, C. Vẽ ba điểm M, N, Q sao cho điểm M nằm giữa hai điểm N, Q? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nhận xét (trang 106 – SGK). Nếu nói rằng: “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng hay không ? Giáo viên thông báo: không có khái niệm “điểm nằm giữa” khi ba điểm không thẳng hàng. Học sinh quan sát hình và mô tả: + Điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C. + Điểm B, C nằm cùng phía đối với điểm A. + Điểm A, C nằm khác phía đối với điểm B. + Điểm A nằm giữa hai điểm A, C. 1 học sinh lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ hình vào vở. Học sinh trả lời và rút ra nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm nừm giữa hai điểm còn lại. 1 học sinh nhắc lại nhận xét, học sinh cả lớp ghi nhận xét vào vở,. Ba điểm E, M, N thẳng hàng. Học sinh ghi nhớ. Hoạt động 4: Củng cố (12’) Bài tập 11 (trang 107 – SGK). Bài tập bổ sung: (Giáo viên treo bảng phụ) Trong các hình sau, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Bài tập 11 (trang 107 – SGK). Học sinh trả lời miệng: a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với M. c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với R. Một học sinh khá trả lời: Trên các hình vẽ không có hình nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Vì các điểm trong hình không thẳng hàng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’). Nắm được khái niệm ba điểm thẳng hàng, nhận xét quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Bài tập về nhà: 9, 10, 12, 13 (trang 106; 107 – SGK). 6, 7, 8 (trang 96 – SBT). Tuần 3 – Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Ngày soạn : 08 – 09 – 2011 Ngày giảng : 09 – 09 – 2011 A . Mục tiêu Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi vẽ hình. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Học sinh 1: Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. Học sinh 2: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho hai điểm M, N (M N) vẽ đường thẳng đi qua M và N. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua M và N? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (5’) Em hãy mô tả lại cách vẽđường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước ? Yêu cầu 1 học sinh lên vẽ đường thẳng a đi qua hai điểm A và B. Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A, B? Yêu cầu học sinh đọc lại phần nhận xét (trang 108 – SGK). Bài tập 15 (trang 109 – SGK). HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. 1 học sinh trả lời: + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. + Dùng chì vạch theo cạnh thước. 1 học sinh lên bảng vẽ hình. Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 1 học sinh đọc nhận xét: có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B, cả lớp ghi bài. Bài tập 15 (trang 109 – SGK). Học sinh đọc đề, suy nghĩ và trả lời. a) Đúng b) Đúng. Hoạt động 3: Tên đường thẳng (8’) Các em đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ? Ngoài ra chúng ta còn những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? Cho học sinh làm ? . Giáo viên nhận xét, bổ sung. Dùng các chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng. Học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và trả lời: dùng hai chữa cái in hoa viết liền đặt tên cho đường thẳng; hoặc hai chữ cái thường. Có sáu cách gọi : đường thẳng AB, đường thẳng AC, đường thẳng BC, đường thẳng BA, đường thẳng CA, đường thẳng CB. Học sinh nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12’) Giáo viên vẽ hình 18, 19, 20 lên bảng Giáo viên thông báo: Hình 18 : Hai đường thẳng AB và BC trùng nhau. Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung? Hình 19 : Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau. Hai đường thẳng cắt nhau có mấy điểm chung ? Hình 20 : Hai đường thẳng xy và zt song song. Hai đường thẳng song song có mấy điểm chung? Quan sát các hình vẽ và cho biết trên mỗi hình hai đường thẳng có mấy điểm chung ? Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Hai đường thẳng phân biệt thì có thể có mấy điểm chung? Yêu cầu học sinh đọc chú ý (trang 109 – SGK). Học sinh vẽ hình vào vở. Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung. Hai đường thẳng cắt nhau có một điểm chung Hai đường thẳng song song không có điểm chung. Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe và trả lời : Hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung hoặc không có điểm chung. 1 học sinh đọc chú ý (trang 109 – SGK), cả lớp ghi vào vở. Hoạt động 5: Củng cố (12’) Tại sao hai điểm phân biệt luôn thẳng hàng? Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau? Bài tập 17 (trang 109 – SGK). Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình và trả lời các câu hỏi. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài tập 19 (trang 109 – SGK). Yêu cầu học sinh vẽ hình theo yêu cầu của đề bài. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. Bài tập 17 (trang 109 – SGK). Học sinh vẽ hình và trả lời. + Có 6 đường thẳng : AB, BC, CD, DA, AC và BD. Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài tập 19 (trang 109 – SGK). 1 học sinh lên bảng vẽ hình. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3’) Chuẩn bị tiết 4 thực hành ngoài trời, đọc trước bài thức hành. Bài tập về nhà: 16 ; 18 ; 21 (trang 109; 110 – SGK). 15 ; 16 ; 17 ; 18 (trang 97; 98 – SBT). Tuần 4 – Tiết 4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Ngày soạn : 15 – 09 – 2011 Ngày giảng : 16 – 09 – 2011 A . Mục tiêu Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng. Biết trồng cây hoặc chôn cọc thẳng hàng với nhau. Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi tiến hành chôn cọc. B . Chuẩn bị Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. Học sinh : Mỗi nhóm 4 đến 6 cọc tiêu một đầu nhọn dài 1,5m, 1búa đóng cọc. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5’). Giáo viên thông báo nhiệm vụ cụ thể của tiết học. + Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. + Chôn các cọc thẳng hàng với hai mốc A và B có sẵn. Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại nhiệm vụ của tiết. Học sinh lắng nghe. 1 học sinh nhắc lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8’). Cho học sinh đọc mục 3 (trang 108 – SGK). và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25. Giáo viên cùng 2 học sinh làm mẫu trước toàn lớp. Giáo viên thao tác chôn cọc C thẳng hàng với cọc A và B trong 2 trường hợp: C nằm giữa A, B và C không nằm giữa A, B. Học sinh đọc thông tin và quan sát hình vẽ trong 3 phút: Bước 1: cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một địa điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng) che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Học sinh cả lớp quan sát thật kĩ thao tác của giáo viên và hai bạn làm mẫu trên lớp. Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm (24’). Giáo viên cho các tổ nhận dụng cụ thực hành. Giáo viên chia các địa điểm thực hành cho các tổ. Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở điều chỉnh khi cần thiết. Giúp đỡ các tổ gặp khó khăn. Các tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên và tiến hành thực hành. Các nhóm thực hành xong và ghi lại biên bản theo trình tự các khâu : + Chuẩn bị thực hành. + Thái độ, ý thức thực hành. + Kết quả thực hành. Hoạt động 4: Củng cố (5’) Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Giáo viên tập trung lớp và nhận xét toàn lớp. Hoạt động 5: Dặn dò (3’). Cho học sinh vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị cho tiết học sau. Tuần 5 – Tiết 5 TIA Ngày soạn : 22 – 09 – 2011 Ngày giảng : 23 – 09 – 2011 A . Mục tiêu Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau Biết vẽ tia. Biết phân loại hai tia chung gốc, phát biểu chính xác các mệnh đề toán học. Làm việc nghiêm túc, khoa học, chính xác khi vẽ hình. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tia (15’). Giáo viên vẽ đường thẳng xy lên bảng, lấy điểm O xy. Dùng phấn màu tô đậm phần đường thẳng Ox và giới thiệu về tia. Giáo viên giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng Ox là một tia gốc O. Thế nào là một tia gốc O? Giới thiệu tên của hai tia là Ox và Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox và Oy). Cho học sinh quan sát hình 27 và vẽ tia Cz. Nêu rõ cách vẽ Nhấn mạnh : Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Cho học sinh làm bài tập 25 (trang 113 – SGK). Giáo viên nhận xét, bổ sung. Học sinh vẽ hình vào vở. Lắng nghe giáo viên giới thiệu về tia Ox. Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. Học sinh quan sát hình 27 và vẽ tia Cz. 1 học sinh nêu cách vẽ. Học sinh ghi nhớ. Bài 25 (trang 113 – SGK). Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (14’). Quan sát hai tia Ax và Ay và cho biết hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Giới thiệu phần nhận xét. Vẽ hai tia đối nhau Bm và Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình. Cho học sinh làm ? 1. (Yêu cầu học sinh quan sát hình 28 và trả lời) Giáo viên nhận xét, bổ sung. Học sinh quan sát và vẽ hình vào vở Hai tia đối nhau có chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. Học sinh đọc phần nhận xét: Một điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau ? 1. Học sinh quan sát hình 28 và trả lời + Hai tia Ax và By không đối nhau (vì không chung gốc) + Các tia đối nhau : Ax và Ay (hoặc Ax và AB), Bx và By (hoặc BA và By). Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (8’). Giáo viên dùng phấn xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn vàng vẽ tia Ax. Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax và AB? Các nét phấn trùng nhau. Giáo viên giới thiệu hai tia trùng nhau. Tìm trong hình 28 các tia trùng nhau? Cho học sinh làm ? 2. Giới thiệu hai tia phân biệt. Học sinh quan sát giáo viên vẽ hình, rồi vẽ hình vào vở. Hai tia Ax và AB chung gốc A và tia này nằm trên tia kia. Học sinh lắng nghe. Các tia trùng nhau là : AB và Ay, BA và Bx. ? 2. Học sinh đứng tại chỗ trả lời: a) Tia OB trùng với tia Oy. b) Không, vì hai tia Ox và Ax không chung gốc. c) Vì tia Ox không nằm trên tia Oy. Học sinh ghi nhớ. Hoạt động 4: Củng cố (5’) Bài tập 22 (trang 112 – SGK). Câu a, b cho học sinh đứng tại chỗ trả lời. c) Giáo viên vẽ hình : Giáo viên nhận xét bổ sung Bài tập 22 (trang 112 – SGK). Học sinh đứng tại chỗ trả lời. a) Hình tạo bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau. c) HS quan sát hình vẽ và trả lời. Hai tia AB và AC đối nhau. Hai tia trùng nhau : CA và CB. BA và BC Học sinh nhận xét, bổ sung. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’). Nắm vững các khái niệm : Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Bài tập về nhà: 23, 24, 25 (trang 113 – SGK). và 23, 24, 26 (trang 99 – SBT). Tuần 6 – Tiết 6 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 29 – 09 - 2011 Ngày giảng : 30 – 09 - 2011 A . Mục tiêu Học sinh được củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Rèn luyện kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài tập nhận biết khái niệm (10’). Bài 1: (Giáo viên treo bảng phụ). Yêu cầu học sinh đọc đề và gọi 1 học sinh vẽ hình. 1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy 2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại. 3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Bài 2: (Giáo viên treo bảng phụ). Yêu cầu học sinh đọc đề và gọi 1 học sinh vẽ hình. Vẽ hai tia đối nhau ot và oz a) Lấy A Oz ; B Ot. Chỉ ra các tia trùng nhau. b) Hai tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Hai tia At và Bz có đối nhau không ? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau? Giáo viên nhận xét, bổ sung. Học sinh đọc đề, 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. Hai tia chung gốc : Tia Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau : tia Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. Bài 2: Học sinh đọc đề, 1HS lên bảng Hai tia Ot và At không trùng nhau, vì hai tia không chung gốc. Hai tia At và Bz không đối nhau, Vì hai tia không chung gốc. Điểm O nằm giữa hai điểm A và B Điểm A và O nằm cùng phía so với điểm B. Điểm A và B nằm khác phía so với điểm O. Học sinh nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Bài tập sử dụng ngôn ngữ (15’). Bài 3 : (Giáo viên treo bảng phụ) Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình ra giấy nháp rồi suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. Điền vào chỗ trống để được câu trả lời đúng. 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của …………… 2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : + Hai tia ……………… đối nhau. + Hai tia CA và ……………… trùng nhau. + Hai tia BA và BC ………………… 3) Tia AB là hình gồm điểm ……… và tất cả các điểm nằm …………… với B đối với ……… 4) Hai tia đối nhau là hai tia …………… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có : + Các tia đối nhau là : …………… + Các tia trùng nhau là : ……………… Bài 4: (Giáo viên treo bảng phụ) Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Học sinh đọc đề, suy nghĩ và lần lượt lên bảng điền vào dấu .... 1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau Kx và Ky. 2) + Hai tia AB và AC đối nhau. + Hai tia CA và CB trùng nhau. + Hai tia BA và BC trùng nhau. 3) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A. 4) Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng. 5) + Các tia đối nhau là: Tia FE và tia FH. + Các tia trùng nhau là : EF và EH, HF và HE. Bài 4: Học sinh đứng tại chỗ trả lời a) Sai b) Đúng. c) Sai d) Sai Học sinh nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Bài tập vẽ hình (15’). Bài 5 : ( Giáo viên đưa đề trên bảng phụ). Cho học sinh đọc đề và vẽ hình. Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C. 1) Vẽ tia AB, AC, BC 2) Vẽ các tia đối nhau : AB và AD AC và AE 3) Lấy M tia AC, vẽ tia BM Ngoài trường hợp M nằm giữa A và C còn trường hợp nào nữa không? Yêu cầu học sinh lên vẽ trường hợp còn lại. 2 học sinh lên bảng vẽ hình. Còn trường hợp M nằm khác phía với A so với C. 1 học sinh lên bảng vẽ hình. Hoạt động 4: Củng cố (3’). Thế nào là một tia gốc O? Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì? 2 học sinh lần lượt đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’). Học bài cũ, xem các dạng toán vừa giải. Bài tập về nhà: 24, 26, 28 (trang 99 – SBT). Tuần 7 – Tiết 7 ĐOẠN THẲNG Ngày soạn : 06 – 10 – 2011 Ngày giảng : 07 – 10 – 2011 A . Mục tiêu Học sinh nắm vững định nghĩa đoạn thẳng. Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên. 1) Vẽ 2 điểm A, B. 2) Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B. Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Đoạn thẳng AB là gì? (13’). Hình mà bạn vừa vẽ trên bảng chính là một đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng vừa vẽ gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? Đó chính là định nghĩa của đoạn thẳng. Yêu cầu 1 học sinh đọc lại định nghĩa. Giáo viên giới thiệu : + Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. + Hai điểm A, B là hai mút của đoạn thẳng AB. Cho học sinh làm bài tập 33 (trang 115 – SGK). Bài tập bổ sung: (Giáo viên treo bảng phụ). a) Vẽ ba đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C. b) Hãy chỉ ra và đọc tên các đoạn thẳng. Dùng phấn màu tô đậm các đoạn thẳng đó. Hai đoạn thẳng AB và AC có đặc điểm gì? Tương tự với hai đoạn thẳng BC và AC Hình gồm hai điểm A, B và vô số các điểm nằm giữa hai điểm A, B. 1 học sinh trả lời: Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B 1 học sinh nhắc lại định nghĩa. Học sinh ghi bài. 1 học sinh nhắc lại chú ý. Học sinh lắng nghe và ghi vở. Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Cả lớp ghi bài vào vở bài tập. Học sinh đọc đề và đứng tại chỗ trả lời. Học sinh đọc đề. 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở. Các đoạn thẳng là: AB, AC, BC. Hai đoạn thẳng AB và AC có chung điểm A. Hai đoạn thẳng BC và AC có chung điểm C. Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (13’). Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình 33, 34, 35 (trang 115 – SGK). Yêu cầu học sinh quan sát nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Học sinh vẽ hình vào vở. Học sinh quan sát và nhận dạng. Hình 33 đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại I. Hình 34 tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại K. Hình 35 đường thẳng xy cắt đoạn thẳng AB tại H Hoạt động 4: Củng cố (10’). Nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng? Cho học sinh làm bài tập 36 (trang 116 – SGK). Treo hình 36 trên bảng phụ 1 học sinh nhắc lại. Bài tập 36 (trang 116 – SGK). Học sinh đọc đề và đứng tại chỗ trả lời. a) Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào. b) Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB và AC. c) Đường thẳng AB không cắt đường thẳng BC. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’). Học thuộc định nghĩa đoạn thẳng. Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Bài tập về nhà: 37, 38 (trang 116 – SGK). 33, 34, 36 (trang 100 – SBT). Tuần 8 – Tiết 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Ngày soạn : 13 – 10 – 2011 Ngày giảng : 14 – 10 – 2011 A . Mục tiêu Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì? Rèn luyện kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo đạc. B . Chuẩ

File đính kèm:

  • docA Hinh hoc 6 2011 2012 Catgn[1].doc
Giáo án liên quan