Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 32

I. MỤC TIU

* Kiến thức cơ bản

–HS biết khái niệm điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.

* Kĩ năng cơ bản

– Biết sử dụng kí hiệu .

– HS biết vẽ hình minh họa điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.

II. CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ.

HS: Bảng phụ, thước.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc80 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết:1 NS: ND: Chương I: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG –&— I. MỤC TIÊU * Kiến thức cơ bản –HS biết khái niệm điểm thuộc đường thẳng (khơng thuộc) đường thẳng. * Kĩ năng cơ bản Biết sử dụng kí hiệu . HS biết vẽ hình minh họa điểm thuợc hoặc khơng thuợc đường thẳng. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng phụ, thước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ởn định(1ph) 2/ Bài mới Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Nội Dung Ghi Bảng Hoạt động 1 1. ĐIỂM: (10 phút) GV: Giới thiệu về điểm. GV: Vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. GV: Gọi học sinh quan sát hình 1 SGK và đọc tên các điểm,chỉ ra cách viết tên các điểm và cách vẽ điểm. GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? GV: Gọi học sinh quan sát hình 2 SGK. Đọc tên các điểm có trong hình 2. GV: Điểm M và N gọi là hai điểm như thế nào ? GV nhấn mạnh : dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm,đặt tên cho điểm dùng chữ cái in hoa. HS: Nghe Gv giới thiệu. HS vẽ hình như GV vẽ trên bảng. HS vẽ tiếp hai điểm rồi đặt tên. HS TL: - Tên điểm dùng chữ cái in hoa A,B, C, . . . - Một tên chỉ dùng cho một điểm. - Một điểm có thể có nhiều tên. - Hình 1 có ba điểm phân biệt (A, B, C) - Hình 2 điểm M trùng điểm N. 1. Điểm: SGK Hoạt động 2 ĐƯỜNG THẲNG :(10 phút) Giới thiệu về đường thẳng. Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng.Gọi học sinh nêu hình ảnh của đường thẳng. Gọi học sinh quan sát hình 3 SGK. Cách đọc tên , viết tên đường thẳng. Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?Không thuộc nó? GV nhấn mạnh dùng chữ cái thường đặt tên cho đường thẳng, đưởng thẳng không giới hạn về hai phía. HS:Biểu diễn đường thẳng dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng. Đặt tên cho đường thẳng dùng chữ cái in thường: a, b,m, n, … NX:Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Mổi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó. 2.ĐườngThẳng: SGK Hoạt động 3 ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG. ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG (7 phút) Quan hệ giữa điểm và đường thẳng. Gọi học sinh quan sát hình 4 SGK. Các điểm A,B với đường thẳng d quan hệ với nhau như thế nào? Viết ký hiệu , Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?. Yêu cầu HS đọc và giải ? GV nhận xét sửa sai. Học sinh quan sát trả lời A d B d Điểm A thuộc đường thẳng d Điểm B không thuộc đường thẳng d Với những đường thẳng bất kỳ có những điểm thuộc đường thẳng và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. HS giải ? HS nhận xét. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng: SGK. A d B d ?/ Ca ,E a Hoạt động 4 CỦNG CỐ :(14 phút) Bài 1 tr. SGK 104 Đặt tên cho đường thẳng ở hình 6 Giáo viên nhận xét Bài 3 tr 104 SGK Nhận biết điểm thuộc (không thuộc) đườngthẳng sử dụng ký hiệu , Bài tập 4tr 105 SGK Vẽ điểm thuộc(không thuộc) đườngthẳng Bài tập 5 tr 105 SGK GV gọi HS lên bảng vẽ hình Bài 1 tr. SGK 104 Bài 3 tr 104 SGK Bài tập5 tr 105 SGK Học sinh lên bảng thực hiện. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) - Học bài, biết vẽ điểm đặt tên điểm. Vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. -Làm các bài tập 2; 3; 5; 6 SGK. -Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. Bài học kinh nghiệm…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần:2 . Tiết: 2. NS: ND: §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG –&— MỤC TIÊU: * Kiến thức cơ bản.HS biết các khái niệm: – Ba điểm thẳng hàng,ba điểm khơng thẳng hàng. * Kĩ năng cơ bản. – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm khơng thẳng hàng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Thước thẳng , phấn màu, bảng phụï. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1 Oån định(1ph) Hoạt Động Của Giáo V iên Hoạt Động Của Học S inh Nội Dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phut) Giáo viên đặt câu hỏi GV: Vẽ điểm M, một đường thẳng b sao cho M b GV: Vẽ một đường thẳng a, điểm A sao cho A a, A b, N b. GV: Vẽ điểm N a , N b Hình vẽ có đặt điểm gì? GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng. Học sinh thực hiện vẽ Học sinh trả lời Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A Ba điểm M,N, A cùng nằm trên đường thẳng a Hoạt động 2 THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG (10 phút) Quan sát hình 8 SGK và trả lời GV hỏi: Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? GV: Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng? GV: Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? ba điểm không thẳng hàng? GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Þ giới thiệu điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng GV nhấn mạnh:ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng. HS: Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. Học sinh trả lời Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thằng hàng. HS trả lời HS: Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng đặt thước đi qua hai điểm,nếu cạnh thước đi qua điểm thứ ba thì ba điểm thẳng Học sinh trả lời 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng: SGK. A,B,C thẳng hàng. A,B,C không thẳng hàng. Hoạt động 3 QUAN HỆ GIỮA BA ĐỂM THẲNG HÀNG (10 phút) Học sinh quan sát hình 9 SGK Trên hình vẽ có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A và C? GV giới thiệu quan hệ nằm cùng phía ,nằm khác phía,nằm giữa.Yêu cầu HS nhắc lại. Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Nêu ra nhận xét SGK Nhấn mạnh:trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS: Điểm B nằm giữa hai điểm A, C Điểm A, C nằm về hai phía đối với điểm B Điểm B, C nằm cùng phía đối với điểm A Điểm B, A nằm cùng phía đối với điểmC Học sinh trả lời câu hỏi rút ra nhận xét SGK. Học sinh vẽ vào tập. 2. Điểm nằm giữa hai điểm: Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Nhận xét:sgk. Hoạt động 4 CỦNG CỐ (17 phút) Bài 9 trang 106 SGK GV treo bảng phụ hình 11 yêu cầu HS gọi tên : Tất cả các bợ ba điểm thẳng hàng Hai bợ ba điểm khơng thẳng hàng. Bài 10 trang 106 SGK Gọi ba HS lên bảng vẽ hình Bài 11 trang 107 SGK Gọi HS đọc đề,yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời các câu hỏi. . HS quan sát trả lời câu hỏi Ba điểm thẳng hàng là: B,D,C;B,E,A;D,E,G Ba điểm khơng thẳng hàng là: B,D,E;B,C,A; HS lên bảng vẽ hình a) b) c) HS trả lời câu hỏi Điểm R nằm giữa hai điểm M và N Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M. Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học. - Bài tập về nhà : 13; 14 (SGK); 6; 7; 8; 9 (SBT) -Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. Bài học kinh nghiệm……………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tổ trưởng duyệt: LÊ THỊ BẠCH LAN Tuần:3 . Tiết: 3. NS: ND: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM –&— MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản : – HS biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm – HS biết khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,song song nhau. Kỹ năng cơ bản - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.ï HS: Bảng phụ, thước thẳng, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ ổn định(1ph) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Nội Dung Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) Gv: Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời: + Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng? Không thẳng hàng? + Cho điểm A, Vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳmg đi qua A? Cho điểm B ( BA) vẽ đường thẳng đi qua A và B. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B? Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. Học sinh lên bảng vẽ hình. Học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn. Học sinh vẽ hình và trả lời. Hoạt động 2 1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG (10 phút) a)Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ các đường thẳng đi qua A và B. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Bài tập 15(SGK) Học sinh đọc đề bài và giải. GV nhấn mạnh: chỉ vẽ được một vàø chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm Học sinh lên bảng vẽ hình. Học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn. Học sinh vẽ hình và trả lời. Có vô số đường thẳng đi qua A. Có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B Đúng b) Đúng 1. Vẽ đường thẳng: Nhận xét:SGK Hoạt động 2 TÊN ĐƯỜNG THẲNG (10 phút) GV: yêu cầu HS đọc SGK và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? Giáo viên thông báo cách đặt tên cho đường thẳng(GV dùng bảng phụ) GV yêu cầu HS ? . SGK. Hai đường thẳng AB và CB ở hình 18 gọi là hai đường thẳng trùng nhau? Vì sao? HS: Đọc SGK trả lời Þ cách đặt tên cho đường thẳng. Học sinh đọc tên các đường thẳng. Hs giải ? Đường thẳng AB, BA, CB, BC, AC, CA. Học sinh trả lời. Vì chúng chỉ là một đường thẳng. 2. Tên đường thẳng Đường thẳng a Đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA. Đường thẳng xy. ?/ Đường thẳng AB, BA, CB, BC, AC, CA. Hoạt động3 ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU, SONG SONG (7 phút) GV: Giới thiệu hai đường thẳng AB, AC là hai đường thẳng trùng nhau. GV: Hai đường thẳng AB và AC ở hình 19 gọi là hai đường thẳng như thế nào? Ở hình 20 hai đường thẳng xy và zt là hai đường thẳng như thế nào? Yêu cầu học sinh vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt , đặt tên Yêu cầu học sinh tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ? Cho hai đường thẳng a và b. Em hãy vẽ hai đường thẳng đó? ( chú ý hai trường hợp : cắt nhau, song song) Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau. Chúng có điểm chung A ( A gọi là giao điểm). Hai đường thẳng xy và zt là hai đường thẳng song song. Học sinh vẽ hình và trả lời. Học sinh nêu nhận xét. Học sinh trả lời miệng. Học sinh lên bảng vẽ hình. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: Đường thẳng AB, BC trùng nhau. Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau. Hai đường thẳng xy, zt là hai đường thẳng song song. Chú ý:SGK. Hoạt động 2 CỦNG CỐ (10 phút) Bài tập 15 ;18 ;20 SGK trang 109 Câu hỏi: HS: Đọc đề bài 15 SGK. HS: Hoạt động nhóm giải bài tập. a) Đúng ; b) Đúng Bài 18 SGK trang 109. Có bớn đường thẳng phân biệt:QM;QN;QP;MP Có tất cả 6 đường thẳng: AB, AC, AD, BC, BD, CD. Bài 20 SGK trang 109. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) -Bài tập về nhà số: 16; 17; 19 SGK. -Tiết sau thực hành. Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm HS gồm: 3 cọc tiêu ,1 dây dọi. -Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. Bài học kinh nghiệm…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần:4 , Tiết: 4 NS: ND: §4. THỰC HÀNH “ TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG” –&— I. MỤC TIÊU: Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: 3 cọc tiêu,1 dây dọi. HS: Đối với mỗi nhóm HS gồm: 3 cọc tiêu ,1 dây dọi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định (1ph) Kiểm tra : Dụng cụ thực hành.(3ph) Thực hành:(26ph) 1) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cọc mốc A và B. 2)Trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B GV: Chia mỗi nhóm hai học sinh chuẩn bị Ba cột tiêu dài 1,5 m . M ột dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất hay không? 3) GV hướng dẫn cách thực hiện: Gồm ba bước: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. Bước 2: Em thứ nhất đứng ở điểm A , em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở điểm C như hình 24 SGK. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che khuất hai cọc tiêu B và C . Khi đó ba điểm A, B , C thẳng hàng 4) Giáo viên kiểm tra việc thực hiện của học sinh các cọc tiêu có thẳng hàng hay không và đánh giá điểm cho các nhóm. Củng cố:(13ph) Nhận xét buổi thực hành và đánh giá các mặt học tập , trật tự. Cho HS viết bài thu hoạch Dặn dò:(2ph) -Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. -Làm các bài tập 16; 20; 21 SGK. -Xem trước bài “ TIA”. Tở trưởng duyệt: LÊ THỊ BẠCH LAN Bài học kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần:5 , Tiết: 5 NS: ND: §5. TIA –&— MỤC TIÊU: * Kiến thức cơ bản : – HS biết khái niệm tia – HS biết khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau * Kỹ năng cơ bản : – HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. - Nhận biết được mợt tia. II. CHUẨN BỊ: GV:Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng phụ, thứơc thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ởn định(1ph) Hoạt Động Của Giáo V iên Hoạt Động Của Học Sinh Nội Dung Hoạt động 1 TIA (7 phút) GV: Cho hình vẽ. Đây là hình ảnh của tia Ax (nửa đường thẳng Ax). Thế nào là một tia gốc O? Cho đường thẳng x’x và điểm B thuộc đường thẳng x’x. viết tên các tia chung gốc B. Nêu cách vẽ hình 27 SGK. Cho HS làm BT 22 SGKtr 112 GV chuẩn bị bảng phụ ghi đề bài Học sinh đọc định nghĩa SGK. Hình 26 quan sát , trả lời Học sinh quan sát hình và trả lời. HS lên bảng điền vào bảng phụ 1. Tia: Định nghĩa :TIA: SGK Hoạt động 2 HAI TIA ĐỐI NHAU (10 phút) GV: Hai tia Ox và Oy có chung gốc nào ? GV: Hai tia Ox và Oy tạo thành mấy đường thẳng? Và được gọi là hai tia như thế nào? ?1 Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau? Trên hình 28 có hai tia nào đối nhau? GV nhấn mạnh:hai tia đối nhau + chung gốc + tạo thành đường thẳng HS: Hai tia Ox và Oy có chung gốc O. HS: Hai tia Ox và Oy tạo thành một đường thẳng. Học sinh quan sát hình và trả lời. HS: Hoạt động nhóm giải ?1 SGK. 2. Hai tia đối nhau Nhận xét :SGK. ?1 SGK. a/Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì chúng không có chung gốc. b/Trên hình có các tia đối nhau là:Ax và Ay, Bx và By. Hoạt động 3 HAI TIA TRÙNG NHAU (10 phút) GV:cho HS quan sát hình vẽ,giới thiệu tia Ax,tia AB trùng nhau. GV cho HS giải ?2 ?2 (SGK) GV gọi HS nhận xét, GV sửa sai. Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy. Có ba trường hợp vẽ hình. GV nhấn mạnh: Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm thuộc tia này đều là điểm thuộc tia kia và ngược lại. Học sinh quan sát hình vẽ Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax và AB: - Chung gốc. - Tia này nằm trên tia kia. ?2 HS: Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời. Học sinh nhận xét. 3. Hai tia trùng nhau TiaAx và AB trùng nhau. Chú ý: SGK .?2 a)Tia OB trùng với tia Oy. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì chúng không chung gốc. c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì chúng không tạo thành một đường thẳng. Hoạt động 4 CỦNG CỐ (15 phút) Bài tập 23 SGK trang113 Nhận biết tia, tia trùng nhau , tia đối nhau? Bài tập 25 SGK trang 113. Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình. Giáo viên nêu nhận xét,yêu cầu HS: Học bài và nắm vững ba khái niệm : Tia gốc O, hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau. Bài 23 SGK trang 113 Các tia MN,MP,MQ trùng nhau Các tia NP,NQ trùng nhau Trong các tia MN,NM,MP không có hai tia nào đối nhau. Hai tia PN,và PQ đối nhau. Bài tập 25 SGK trang 113. Học sinh lên bảng vẽ hình HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) -Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. -Học baiø theo SGK. -Làm các bài tập : 22, 24 SGK. -Xem trước phần luyện tập. Bài học kinh nghiệm……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần:6 . Tiết: 6. NS: ND: LUYỆN TẬP –&— I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - HS nắm được tia là gì, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2/ Kĩ năng: - Luyện tập cho học sinh kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau ,hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía,khác phía qua đọc hình. - Luyện tập cho học sinh kỹ năng vẽ hình. 3/ Thái độ: Rèn cho HS tính can thận trong vẽ hình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ.ï HS: Bảng phụ, thước thẳng, ôn tập kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt Động Của Giáo V iên Hoạt Động Của Học S inh Nội Dung Hoạt động 1 ỔN ĐỊNH-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) Giáo viên nêu các câu hỏi cần kiểm tra: Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Hai tia trùng nhau có đặc điểm gì? Vẽ tia Ox GV: Nhận xét, cho điểm. Học sinh trả lời các câu hỏi Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe và nêu nhận xét. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (34 phút) Bài tập 26 SGK Trang 113 Gọi học sinh đọc đề bài. Gọi học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Hai điểm M và B nằm cùng phía hay khác phía đối với điểm A? Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Điểm M nằm giữa hai điểm nào? Điểm B nằm giữa hai điểm nào? Bài tập 28 SGK Trang 113 Gọi học sinh đọc đề bài Gọi học sinh lên bảng thực hiện: vẽ tia đường thẳng xy lấy điểm O trên xy và điểm M thuộc tia Oy,lấy điểm N thuộc tia Ox. Hai tia nào đối nhau vì sao? Điểm O nằm giữa hai điểm nào? Bài tập 29 SGK Trang 114 Gọi học sinh đọc đề bài Gọi học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình . Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Qua hình vẽ cho biết ba điểm M , A, C điểm nào nằm giữa hai điểm nào? Qua hình vẽ cho trong ba điểm N, A,B điểm nào nằm giữa hai điểm nào? Bài tập 31 SGK Trang 114 Gọi học sinh đọc đề bài Gọi học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình . Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. Học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình. Tất cả học sinh còn lại thực hiệân trên bảng phụ. Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên: Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A và B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M. Học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình. Tất cả học sinh còn lại thực hiệân trên bảng phụ. Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên Học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình. Tất cả học sinh còn lại thực hiệân trên bảng phụ. Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. Học sinh lên bảng thực hiện: vẽ hình. Tất cả học sinh còn lại thực hiệân trên bảng phụ. Học sinh nêu nhận xét và ghi vào vơ.û Bài tập 26 SGK trang113 a) Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A b)Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A và B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M. Bài tập 28 SGK Trang113 a) Hai tia Ox và Oy đối nhau chung gốc O b)Điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Bài tập 29 SGK Trang 114 a)Điểm A nằm giữa hai điểm M vàC. b) Điểm A nằm giữa hai điểm B và N. Bài tập 31 SGK Trang 114: Hoạt động 4 CỦNG CỐ (4 phút) Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: Thế nào là một tia gốc O? Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì? Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) -Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. - Ôn tập tập lý thuyết. - Làm bài tập 27; 30; 32 SGK. - Xem bài “ Đoạn thẳng”. Bài học kinh nghiệm……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Tở trưởng duyệt: LÊ THỊ BẠCH LAN Tuần7. Tiết:7 NS: ND: §6 .ĐOẠN THẲNG –&— I/ MỤC TIÊU 1/ KiÕn thøc c¬ b¶n: BiÕt ®Þnh nghÜa ®o¹n th¼ng 2/ KØ n¨ng c¬ b¶n: - BiÕt vÏ ®o¹n th¼ng - BiÕt nhËn d¹ng ®o¹n th¼ng c¾t ®o¹n th¼ng, c¾t tia. - BiÕt m« t¶ ®Þnh nghÜa b»ng c¸c c¸ch kh¸c nhau. 3/Th¸i ®é: Gi¸o dơc tÝnh cÈn thËn , chÝnh x¸c II/ CHUẨN BỊ AGv: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ, Hs: Thước thẳng, bảng phụ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GH I BẢNG Hoạt động 1( 5‘ ) Oån định-Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu các câu hỏi cần kiểm tra -Hai tia đối nhau là hai tia như thế nào? Vẽ hai tia Ax và Ay đối nhau. -Hai tia trùng nhau là hai tia như thế nào? Vẽ hai tia AC và AB trùng nhau. Giáo viên nhận xét và đánh giá điểm cho học sinh. Hoạt động 2 ( 16‘ ) Vẽ đoạn thẳng Gọi học sinh lên bảng cho hai điểm A và B Yêu cầu học sinh dùng thước thẳng nối hai điểm A và B . Ta được một đoạn thẳng. Hình này gồm bao nhiêu điểm ? là những điểm như thế nào? Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào? Các điểm A và B được gọi là gì? Bài tập 33 SGK Trang115 Cho HS đọc đề và giải BT. GV nhận xét. BT:Cho hai điểm M,N vẽ đường thẳng MN Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó? Bài tập 34 SGK Trang 116 HS đọc đề và giải BT. GV nhận xét. Hoạt động 3(12 ‘ ) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Yêu cầu học sinh quan sát hình 33;34;35 ( bảng phụ) để tìm hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau; đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng, cắt đường thẳng. Giáo viên cho học sinh quan sát tiếp bảng phụ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau; đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Hoạt động 4( 10‘) CỦNG CỐ: Bài tập 33 SGK Trang115,116( bảng phụ) Bài tập 34 SGK Trang116 GV gọi HS trả lời Bài tập 37 SGK Trang 116 GV: yêu cầu hs đọc đề bài. GV cho HS lên bảng vẽ hình giải. Cho HS nhận xét. Học sinh trả lời các câu hỏi. Các học sinh còn lại chú ý lắng nghe và nêu nhận xét. Học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của giáo viên Học sinh trả lời Hình này gồm vô số điểm, gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. A,B là hai mút Học sinh đọc đề SGK và điền vào chổ trống. H

File đính kèm:

  • docHINH HOC 6N.doc