I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng: HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
3. Thái độ; giáo dục ý thức giải toán phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ ghi nội dung bài tập, thước thẳng, phiếu nhóm.
HS : bảng phụ nhóm phấn ghi bảng
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2053 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 29: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : ……………
Lớp 6 Tiết ... Ngày …Tháng … Năm 2011 Sĩ số … Vắng …
TIẾT 29 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng: HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
3. Thái độ; giáo dục ý thức giải toán phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ ghi nội dung bài tập, thước thẳng, phiếu nhóm.
HS : bảng phụ nhóm phấn ghi bảng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
* Hoạt động I - Kiểm tra bài cũ
HS1 - Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
làm bài tập 127a,b sgk(50)
HS2 - làm bài tập127 c,d sgk(50).
Bài tập 127:
a) 225 = 32 .52 ( chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5)
b) 1800 = 23.32.52( chia hết cho các số nguyên tố 2,3,5)
c) 1050 = 2.3.52.7( chia hhết cho các số nguyên tố 2,3,5,7)
d) 3060 = 22.32.5 .17 (chia hết cho các số nguyên tố 2,3,5,17)
Hoạt động II: Tổ chức luyện tập
cho HS cả lớp làm bài tập 128 sgk.
1 HS lên bảng làm bài.
gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV sửa sai.
cho HS làm bài tập 159 sbt.
HS cả lớp cùng làm bài
1 HS lên bảng làm bài.
1 HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập128 sgk:
Giải:
Các số 4,8,11,20 là ước của a : số 16 không là ước của a.
Bài 159 sbt:
120 = 23 .3.5
900 = 22.32.52
100000 = 105 =25.55
GV cho HS cả lớp làm bài tập 130; Bài tập 130
GV phát phiếu học tập cho HS; HS hoạt động nhóm.
Các số
phân tích ra TSNT
chia hết cho các số nguyên tố
tập hợp các ước
51
75
42
30
51 =3.17
75 = 3.52
42 =2.3.7
30 =2.3.5
3;17
3;5
2;3;7
2;3;5
1;3;17;51
1;3;5;25;75
1;2;3;6;7;14;21;42
1;2;3;5;6;10;15;30
GV kiểm tra kết quả 1 vài nhóm trước lớp.
Cho HS làm bài tập 131 sgk:
GV gợi ý cho HS tự tìm ra hai số tự nhiên là những số nào.
Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42.
GV ta làm ý b tương tự như ý a.
GV cho HS đọc nội dung bài tập 132 sgk:
GV ta xếp số bi đều vào các túi như vậy số túi như thế nào với tổng số bi?
GV cho HS lên bảng làm bài tập 133sgk:
HS hoạt độg cá nhân.
2 HS trả lời.
HS cả lớp tự làm ý b.
1 HS đọc nội dung bài tập 132 sgk.
HS suy nghĩ trả lời.
Số túi là ước của 28.
2 HS lên bảng làm bài;
Bài tập 131 sgk:
a) tích của hai số tự nhiên bằng 42
Ta tìm ước của 42:
42 = {1,2,3,6,7,14,21,42}
Vậy 42 = 1.42
42 = 2.21; 42 = 3.14;
42 = 6.7;
b) a và b là ước của 30 (a<b).
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Bài tập132 sgk
Đáp số: 1,2,4,7,14,28:
Bài tập 133sgk:
a)111= 3.37
Ư(111)= {1,3,37,111}
b) **là ước của 111và có hai chữ số nên**= 37
Vậy 37 .3 = 111.
Hoạt động III: Bài tập mở rộng
Bài tập 167 sbt:
GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh một số bằng tổng các ước của nó
( không kể chính nó)gọi là số hoàn chỉnh.
VD: Các ước của 6
( không kể chính nó) là 1,2,3.
Ta có 1+2+3= 6
Số 6 là số hoàn chỉnh.
HS đọc nội dung bài tập 167 sbt.
HS theo dõi GV hướng dẫn nội dung.
Bài tập167sbt:
12 có các ước không kể chính nó là 1,2,3,4,6 Mà:
1+2+3+4+6 ¹ 12 Vậy 12 không phải là số hoan chỉnh.
* 28 có các ước khong kể chính nó là 1,2,4,7,14 Mà:
1+2+4+7+14= 28.Vậy 28 là số hoàn chỉnh.
*496 là số hoàn chỉnh.
…..
Hoạt động IV: Dặn dò
Học bài ;
Làm các bài tập 161, 162, 163, sbt.
Đọc trước bài "Ước chung và bội chung".
File đính kèm:
- so6.t29.doc