I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải :
− Kiến thức: Hiểu và aùp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
− Kĩ năng: Cộng phân số nhanh và đúng.
− Thái độ: Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng). rèn luyện trí thong minh, nhạy bén.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
− Giáo viên: SGK, thước thẳng, phaán maøu.
− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học :
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 14274 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 82: Phép cộng phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 82: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
Ngày soạn : 13/ 2 / 2009
Ngày daïy : 16/ 2 / 2009
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải :
− Kiến thức: Hiểu và aùp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
− Kĩ năng: Cộng phân số nhanh và đúng.
− Thái độ: Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng). rèn luyện trí thong minh, nhạy bén.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
− Giáo viên: SGK, thước thẳng, phaán maøu.
− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài :(5 phút)
Câu hỏi: Nêu các bước quy đồng mẫu các phân số?
Áp dụng : Quy đồng mẫu của hai phân số và
Trả lời: - Quy tắc: nêu 3 bước như SGK/18
- Quy đồng:
Bài mới :
ĐVĐ: Như các em đã biết nắm vững quy đồng mẫu các phân số đã giúp các em rất nhiều trong bài so sánh phân số ( đặc biệt là so sánh hai phân số không cùng mẫu), và trong bài học hôm nay ta sẽ sử dụng các kiến thức quy đồng mẫu một cách rất hữu ích. Sử dụng như thế nào thì chúng ta sang bài học hôm nay sẽ rõ. à “Tiết 82 : Phép cộng phân số”.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Cộng hai phân số cùng mẫu :
Ví dụ:
Quy tắc: (SGK/25)
[?1]
[?2]
BT 42/26
a)
b)
Hoạt động 1 : Cộng hai phân số cùng mẫu.
- GV cho HS thực hiện một số phép cộng phân số đơn giản (có tử và mẫu là các số nguyên dương).
GV nói: các em đã học quy tắc cộng phân số ở tiểu học, còn nhớ cách làm như thế nào?
– HS thực hiện giải các ví dụ của GV đưa ra.
– GV: cho HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu đã học ở Tiểu học.
HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu đã học ở Tiểu học.
– GV: Quy tắc này vẫn đúng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên à GV đưa ra ví dụ. HS giải các ví dụ.
a)
b)
ví dụ b, chú ý cho HS đưa phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương và bằng nó. Sau đó mới tiến hành cộng.
GV: qua ví dụ trên em hãy nhắc quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số.
HS: phát biểu như sách giáo khoa.
GV: ghi bảng tổng quát. HS ghi bài vào vở.
GV cho HS giải [?1], gọi 3 HS làm (tại chỗ)
HS (TB,y):a)
HS2 (TBk): b)
HS (K,G): c)
Hỏi : có nhận xét gì về các phân số và
HS: cả 2 phân số đều chưa tối giản.
Hỏi: nên làm thế nào trước khi thực hiện phép cộng?
HS: rút gọn về phân số tối giản. HS thực hiện
GV chú ý cho HS: trước khi thực hiện phép tính nên quan sát xem các phân số đã tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính.
GV cho HS làm [?2]
HS trả lời: cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
Ví dụ:
Củng cố : Làm BT 42 /26câu a,b ( cộng các phân số, rút gọn kết quả nếu có thể).
Cho 2 HS làm (tại chỗ).
a)
b)
GV: ch ú ý HS rút g ọn. Và trong quá trình thực hiện cộng số nguyên nếu HS làm sai có thể cho nhắc lại quy tắc cộng 2 số nguyên (âm, khác dấu)
GV bổ sung Bt:
HS thực hiện.
GV sửa sai nếu có và đưa ra đáp án.
Hay
Gọi 1 HS lên bảng làm Bt trắc nghiệm (HS TB)
Chuyển mạch: các em đã biết cộng hai phân số cùng mẫu, còn cộng hai phân số không cùng mẫu thì ta làm như thế nào? Sang phần 2.
2. Cộng hai phân số không cùng mẫu :
a)Ví dụ:
b)Quy tắc: (SGK/26)
Hoạt động 2 : Cộng hai phân số không cùng mẫu.
Hỏi: muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?
HS: Có thể đưa hai phân số không cùng mẫu về hai phân số bằng chúng và có cùng mẫu bằng cách quy đồng mẫu các phân số.
Hỏi: HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu các phân số.
HS: nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu các phân số.
GV cho HS khác nhắc lại.
GV cho ví dụ ( lấy lại hai phân số đã quy đồng khi KTBC):
HS: đứng tại chỗ nêu cách làm.
GV: điều chỉnh những sai sót (nếu có).
GV: qua các ví dụ hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
HS: phát biểu
GV cho HS khác nhắc lại (2 lần), sau đó yêu cầu giải [?3]
Gọi 2 HS làm câu a,c (câu b đã làm ở ví dụ).
HS1: a)
HS 3: c)
Củng cố: BT 42/26c,d. gọi 2 HS lên bảng
HS 1:
HS 2:
HS dưới lớp cùng làm. GV thu bài của 3 em làm nhanh nhất chấm điểm.
Cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
GV nhận xét và đánh giá điểm.
BT44SGK
BT 62a/ SBT
0
1
* BT thêm:
Hoạt động 3 : Củng cố.
- Làm bài tập 44 SGK.(hoạt động nhóm)
(3 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện rút gọn rồi so sánh.
Sau 3 phút, GV cho đại diện nhóm trả lời.
GV nhận xét và đánh giá điểm.
- GV đưa ra bảng trắc nghiệm BT 46/27
Cho HS chọn, giải thích ?
* Làm BT 62a/SBT: “ Ai nhanh hơn”
Luật chơi: Mỗi đội cử 5 bạn. Mỗi bạn được quyền điền kết quả vào một ô rồi chuyển bút cho người tiếp theo, thời gian chơi trong vòng 3 phút
Trò chơi ô chữ. “ Một tài liệu bí hiểm”
Đây là mẫu giấy duy nhất còn sót lại của một tài liệu. Em hãy khôi phục lại hai dòng trên và hai dòng tiếp theo của tài liệu theo quy luật các phép tính của ba dòng còn lại. Từ đó em sẽ tìm ra bí mật của ô chữ phía dưới.
Cho HS suy nghĩ. điền phân số thích hợp vào chỗ trống.
Dòng 1:
Dòng 2:….
à tìm ra ô chữ bí hiểm.
4. Hướng dẫn tự học :
a) Bài vừa học :
− Học thuộc quy tắc cộng hai phân số.
− chú ý rút gọn phân (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
− Bài tập ở nhà : Bài 43, 45/26SGK.
b) Bài sắp học : Tieát 83 “Luyện tập”
Chuẩn bị: Bài 43, 45SGK., BT 58,59,60,61,63 SBT/12
KIỂM TRA:
File đính kèm:
- t82-phép cộng phân số.doc