I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về vẽ đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng
- Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng vẽ đoạn thẳng, cách tính độ dài đoạn thẳng
-HS: Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Các kiến thức về “đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng”; Các bài tập GV y/c
III/ Phương pháp:
-Vấn đáp, nhóm học tập.
IV/ Tiến trình lên lơp:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 (tự chọn) - Học kỳ II - Tuần: 15 - Tiết 29: Rèn luyện kĩ năng vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 Tiết:29
Rèn luyện kĩ năng vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về vẽ đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng
- Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng vẽ đoạn thẳng, cách tính độ dài đoạn thẳng
-HS: Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Các kiến thức về “đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng”; Các bài tập GV y/c
III/ Phương pháp:
-Vấn đáp, nhóm học tập.
IV/ Tiến trình lên lơp:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+) Thế nào là một tia? thế nào là đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng? cách vẽ độ dài đoạn thẳng?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I: Rèn luyện kĩ năng
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 52 trang 99 SBT
(gọi 1HS lên bảng thực hiện; HS còn lại thực hiện vào vở)
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 53 trang 103 SBT
(gọi 1HS lên bảng thực hiện; HS còn lại thực hiện vào vở)
.
GV: Y/c HS làm bài tập 54 trang 103 SBT
(Gọi 2HS lên bảng thực hiện)
.
.
1) Bài tập 52 trang 103 SBT
HS: a) O M x
3cm
b) Vẽ một tia gốc A rồi vẽ AB = 2,5cm
c) Vẽ một tia Cx nào đó rồi vẽ CD = 3,5cm.
.
.
.
.
2) Bài tập 53 tr 103 SBT
O A B C x
Trong 3 điểm A, B, C thì điểm B nằm giữa hai điểm còn lại
.
.
.
3) Bài tập 54 tr 103 SBT
O A C B x
Trong ba điểm A, B, C thì điểm C nằm giữa hai điểm còn lại
Hoạt động II: Bài tập tư duy
.
GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 55 trang 103 SBT
(Gọi 2 HS đại diện của 3 nhóm lên bảng trình bày)
.
GV: Y/c HS làm bài tập 56 trang 103 SBT
(Gọi 2HS lên bảng thực hiện)
.
4) Bài tập 55 tr 103 SBT
.
a) A
.
.
B
C D E x
Vẽ tia Cx bất kì, dùng compa “chuyển độ dài” AB lên tia Cx, có CD = AB. Lại chuyển AB thành DE.
Khi đó CE = 2AB.
b) Làm như câu a, chuyển ba lần độ dài AB.
.
.
.
.
5) Bài tập 56 tr 103 SBT
O A B C D x
4. Củng cố:
- GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của chúng
* HD : BT 57; 58
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã sửa; Học lại kiến thức bài của bài học 9
- làm các bài tập: 57; 58 trang 104 SBT
- Xem và chuẩn bị trước phầm bài tập: Cộng trừ hai số nguyên
Tuần: 15 Tiết:30
TRẢ BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT – HÌNH HỌC
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được hệ thống các kiến thức về điểm , đường, vẽ đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng,……………
- Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng trình bày bài toán nhanh , chính xác…
- Thái độ: HS Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc, quan trọng là phải đọc kỹ đề khi làm bài..
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Oân tập hình học ở nhà.
III/ Phương pháp:
-Vấn đáp, nhóm học tập, thực hành….
IV/ Tiến trình lên lơp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Nhận xét , đánh giá bài kiểm tra
-GV nhận xét chung tình hình làm bài kiểm tra của HS:
Nêu tên một số HS có làm bài đạt kết quả cao.
Nhắc nhở một số em chưa đạt kết quả cao.
-GV đánh giá số lượng HS đạt kết quả từ trung bình trở lên.
-HS theo dõi
-HS theo dõi
Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra
-GV dùng bảng phụ ghi phần trắc nghiệm , yêu cầu HS quan sát, phân tích và chọn đáp án đúng.
-HS quan sát, chọn đáp án
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
C
2
A
-Gv và HS lần lượt kết hợp trình bày bài làm của bài tập phần tự luận
Bài 1 (2.5 điểm)
a) Ba điểm thẳng hàng la: ø B ,C và D (0.5 điểm)
Điểm C nằm giữa hai điểm B và D. (0.5 điểm)
Vì BC+CD =BD. (0.5 điểm)
b) Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại B. (0.5 điểm)
Hai đường thẳng a và c cắt nhau tại C. (0.5 điểm)
Bài 2: (2.5 điểm) Vẽ đúng hình cho 1 điểm.
. Vẽ tia Ax
. Vẽ AM= 5 cm (1 điểm)
. Vẽ AN= 7 cm
. Điểm M nằm giữa hai điểm A và N.
. Tính MN= 2 cm (0.5 điểm)
Bài 3: (2 điểm)
. Tính IA=IB= 4.5 cm (0.5 điểm)
. Trên tia AB vẽ điểm I sao cho AI= 4.5 cm (0.5 điểm)
(0.1 điểm)
-GV nhấn mạnh cho HS hiểu rằng việc đọc kỹ đề khi làm bài là rất quan trọng, yêu cầu HS phải khắc phục sai lầm.
-HS theo dõi và ghi bài.
Duyệt của tổ trưởng
File đính kèm:
- TUAN 14.doc