Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 20

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Củng cố cho HS quy tắc chuyển vế, t/c đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.

2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng t/ hiện quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lí.

3. Thái độ: - Tích cực trong các hoạt động học tập.

II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, giáo án,thườc thẳng, SGK.

HS: thước,vở ghi,sgk, nháp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng………………………… Sĩ số: 41 ; Vắng … Tuần 20 Tiết 59 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS quy tắc chuyển vế, t/c đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng t/ hiện quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lí. 3. Thái độ: - Tích cực trong các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, giáo án,thườc thẳng, SGK. HS: thước,vở ghi,sgk, nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định 2. nội dung mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) ? Phát biểu quy tắc chuyển vế. Chữa bài tập 63 (87 SGK). ? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Chữa bài tập sau: Bỏ dấu ngoặc rồi tính. (13 – 135 + 49) – (13 + 49) - Yc HS nhận xét, bình điểm. - Xác nhận kết quả. - HS1 lên bảng. - HS2 lên bảng - Nhận xét. - Lắng nghe. I. Chữa bài tập Bài tập 63 (87 SGK) 3 – 2 + x = 5 x = 5 – 3 + 2 x = 4 Bài tập: Bỏ dấu ngoặc rồi tính. (13 – 135 + 49) – (13 + 49) = 13 – 135 + 49 – 13 – 19 = (13 – 13)+(49 – 49) – 135 = - 135 Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút) Dạng 1: Tính tổng Bài tập 70 (88 SGK) - Gợi ý: + t/ hiện phép tính. + Nhắc lại quy tắc cho các số hạng vào trong ngoặc. - Yc 2HS lên bảng làm. - Nhận xét, xác nhận. Bài tập 71 (88 SGK): Yc HS hoạt động theo nhóm (4’) - Yc các đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - Kiểm tra bài 1số nhóm khác. - Nhận xét, khắc sâu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc. Dạng 2: Tìm x: Bài tập 66 (87 SGK): ? Có mấy cách để tìm x. - Có thể thu gọn trong ngoặc trước hoặc bỏ ngoặc rồi chuyển vế. - Yc t/ hiện tại chỗ. - Nhận xét, xác nhận. - Yc HS nhắc lại các t/c của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. - Giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức qua bài tập 101 (66 SBT) (Tương tự như đối với đẳng thức). - Bài tập 102 (66 SBT): yc HS trả lời miệng. Dạng 4: Bài toán thực tế. - Bài tập 68 (87 SGK). + Vấn đáp HS để tìm kết quả. - Trò chơi: Bài tập 72 (88 SGK). Gợi ý: Tìm tổng mỗi nhóm ] tổng 3 nhóm = 12 ] tổng các số trong mỗi nhóm lúc sau = 4 ] cách chuyển. - GV nhận xét kết quả trò chơi - HS làm theo gợi ý. - 2HS lên bảng Dưới lớp làm vào vở. - Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác cùng chia sẻ. - Chú ý lắng nghe. - Đọc đề bài. - Suy nghĩ, trả lời. - Chú ý lắng nghe. - T/ hiện tại chỗ. - Lắng nghe. - Nhắc lại kiến thức. - Đọc đề bài. - áp dụng quy tắc chuyển vế để giải thích. - Đọc đề bài. - Suy nghĩ, trả lời. - Lắng nghe. II. Luyện tập Dạng 1: Tính tổng - Bài tập 70 (88 SGK) a) 3784 + 23 – 3785 – 15 = (3784 – 3785) + (23 – 15) = -1 + 8 = 7 b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 - 14 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 -13) + (24 – 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40. - Bài tập 71 (88 SGK): a) -2001 + (1999 + 2001) = (-2001 + 2001) + 1999 = 1999 c) (43 – 863) – (137 – 57) = (43 + 57) – (863 + 137) = 100 – 1000 = -900. Dạng 2: Tìm x - Bài tập 66 (87 SGK) Cách 1: 4 – 24 = x – 9 4 – 24 + 9 = x x = -11 Cách 2: 4 – 27 + 3 = x – 13 + 4 - 27 + 3 + 13 = x x = -11 Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. - Bài tập 101 (66 SBT) T/c của bất đẳng thức: + Nếu a > b thì a + c > b + c + Nếu a + c > b + c thì a > b - Bài tập 102 (66 SBT) Dạng 4: Bài toán thực tế. - Bài tập 68 (87 SGK). Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoái là: 27 – 48 = - 21 Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là: 39 – 24 = 15. - Bài tập 72 bảng phụ (88 SGK). Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò (5 phút) - Phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức. So sánh. - BTVN: 67, 69 (87 SGK); 96, 97, 103 (66 SBT). - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: Lớp 6 ,Tiết ….. ,Ngày giảng…………………Sĩ số 41 : Vắng Tuần 20 Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết và hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kĩ năng: Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế. 3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, giáo án,thườc thẳng, SGK. HS: thước,vở ghi,sgk, nháp. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Yc HS lên bảng thực hiện phép tính sau: a) 3 + 3 + 3 + 3 = b) (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = c) (-5) + (-5) + (-5) = d) (-6) + (-6) = - Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm. - GV nhận xét, đánh giá cho điểm. -1HS lên bảng t/hiện. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, đánh giá. a) 3 + 3 + 3 + 3 = 12 b) (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = -12 c) (-5) + (-5) + (-5) = -15 d) (-6) + (-6) = -12 Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (30 phút) - GV Giới thiệu : Ta đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép cộng trên bằng phép nhân để tìm kết quả. ? Có nhận xét gì về GTTĐ của tích? Về dấu của tích? - Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác. - Đưa ra ví dụ. - Tương tự hãy áp dụng với 2.(-6). - 1HS lên bảng t/hiện. HS dưới lớp làm vào vở. - Suy nghĩ, trả lời. - Lắng nghe. - Quan sát. - 1HS lên bảng t/hiện. 1. Nhận xét mở đầu. a) (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) +(-3) = -12 b) (-5). 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 c) 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 * Nhận xét: - GTTĐ của tích bằng tích các GTTĐ. - Dấu là dấu “-“. * Ví dụ: (-5). 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -(5 + 5 + 5) = (-5).3 = -15. GV ? Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta làm thế nào. - Chốt lại. - Nhấn mạnh: Nhân 2 GTTĐ và dấu là dấu “-“. - Làm bài tập 73 ý a, b (89 SGK) - Làm bài tập 74 ý a, b (89 SGK): t/ hiện trên bảng con (2’). - Tính: 15.0 = (-15) . 0 = - Đưa ra chú ý (SGK). - Đọc ví dụ (SGK) (2’). - Yc HS tóm tắt đề. - Nêu cách tính? - Có cách giải nào khác không? - GV có thể gợi ý. - Hoạt động nhóm làm ?4 (3’) - Yc các đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - Kiểm tra bài 1số nhóm khác. - Nhận xét kết quả hoạt động nhóm. - Suy nghĩ, trả lời. - 2HS đọc nội dung quy tắc (SGK). - Lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở. -T/ hiện yêu cầu. - Trả lời miệng. - Đọc chú ý (SGK). - Nghiên cứu thông tin SGK. - Tóm tắt bài toán. - HS nêu cách tính. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác cùng chia sẻ. 2. Quy tắc. a) Quy tắc: SGK - 88 - Bài tập 73 (89 SGK) a) -5.6 = -30 b) 9.(-3) = -27 - Bài tập 74 (89 SGK) a) (-125). 4 = - 500 b) (-4). 125 = -500 b) Chú ý: - Ví dụ: 15.0 = 0 (-15).0 = 0 Với a Z thì a. 0 = 0 c) Ví dụ Tóm tắt: 1 sp đúng quy cách: 20000đ 1 sp sai quy cách : - 10000đ. 1 tháng làm 40 sp đúng quy cách và 10 sp sai quy cách. Tính lương tháng? Giải Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.20000 + 10.(-10000) = 800000 + (-100000) = 700000 (đồng). Hoặc: 40.20000 - 10.10000 = 800000 - 100000) = 700000 (đồng). d) Làm ?4: a) 5. (-14) = -(5.14) = -70 b) (-25).12= -(25.12) = -300 Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (8phút) - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 76 (89 SGK). - Bài tập: Đúng hay sai. - 2HS nhắc lại quy tắc - HS lên bảng điền. - T/ hiện yêu cầu. 3. Luyện tập. - Bài tập 76 (89 SGK) x 5 -18 18 0 y -7 10 - 10 -25 x.y -35 -180 -180 0 - Bài tập: Đúng hay sai. Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. BTVN: 75, 77 (89 SGK); 113, 114, 115, 116, 117 (68 SBT). Dặn dò: Đọc trước bài “Nhân 2 số nguyên cùng dấu”. Nhận xét giờ học. Ngày soạn: Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng……………………….. Sĩ số 41 ; Vắng … Tuần 20 Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. 2. Kĩ năng: Tính đúng tích hai số nguyên cùng dấu. 3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, giáo án,thườc thẳng, SGK. HS: thước,vở ghi,sgk, nháp. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) -Y/c Tính: 12.3 = 5.120 = 4.(-6) = ? Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. - Yc HS nhận xét, bình điểm. - Gv nhận kết quả. - Đặt vấn đề vào bài mới. - 1HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Lắng nghe. 12.3 = 36 5.120 = 600 4.(-6) = -24 Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên cùng dấu (33 phút) - Giới thiệu: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. ? Khi nhân 2 số nguyên dương thì tích là 1 số như thế nào. - Tự lấy ví dụ về nhân 2 số nguyên dương. - Chú ý lắng nghe. - Suy nghĩ, trả lời. - Lấy ví dụ. 1. Nhân 2 số nguyên dương. - Làm ?1: 12.3 = 36 5.120 = 600 - Ví dụ: - Y/c học sinh làm ?2: ? Trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? - Theo quy luật đó hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối. - Khẳng định : (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 ? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào. ? Tích của 2 số nguyên âm là số như thế nào. - Làm ?3: thực hiện trên bảng con (2’). ? Muốn nhân 2 số nguyên dương ta làm thế nào. ? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào. - Chốt lại: Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân 2 GTTĐ với nhau. - Đọc đề bài. - Suy nghĩ, trả lời. - Trả lời miệng. - Lắng nghe. - Đọc quy tắc (SGK). - Suy nghĩ, trả lời. - T/ hiện yêu cầu. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Lắng nghe. 2. Nhân 2 số nguyên âm. a) Làm ?2: 3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = -4 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 b) Quy tắc: 90 SGK - Ví dụ: (-4).(-25) = 100 (-12).(-10) = 120 c) Làm ?3: 5.17 = 105 (-15). (-6) = 90 - Làm bài tập 78 (91 SGK): Hoạt động nhóm (3’). Nhóm 1,2,3: câu a, b, c Nhóm 4,5,6: câu d, e, f: -45. 0 - Yc các đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - Kiểm tra bài 1số nhóm khác. - Nhận xét. - Rút ra quy tắc: + Nhân 1 số nguyên với 0. + Nhân 2 số nguyên cùng dấu. + Nhân 2 số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 79 (91 SGK) - Y/c đọc chú ý (91 SGK) - Làm ?4: - Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác cùng chia sẻ. - Suy nghĩ, trả lời. - Trả lời miệng. - Đọc chú ý SGK. - Trả lời miệng. 3. Kết luận. - Bài tập 78 (91 SGK) a) 3.9 = 27 b) -3.7 = -21 c) 13.(-5) = -65 d) (-150).(-4) = 600 e) 7.(-5) = -35 f) (-45). 0 = -45 *Kết luận: +) a. 0 = 0. a = 0 +) Nếu a, b cùng dấu thì a.b = +) Nếu a, b khác dấu thì a.b = -() - Bài tập 79 (91 SGK) 27 .(-5) = -135 (+27) . (+5) = 135 (-27). (+5) = 135 (-27) . ( -5) = 135 (+5) . (-27) = -135 * Chú ý: SGK - 91 (+) . (+) (+) (-) . (-) (+) (+) . (-) (-) ( -). (+) (-) * Làm ?4: Hoạt động 3: Củng cố toàn bài (5 phút) Y/c Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên. - Làm bài tập 82 (92 SGK). - Nhắc lại quy tắc. 4. Luyện tập Bài tập 82 (92 SGK). Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý ( - ) . ( - ) ( + ) BTVN: 83, 84 (92 SGK); 120 125 (69,70 SBT) Ngày soạn: Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng……………………… Sĩ số 41 ; Vắng … Tuần 20 Tiết 62: Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng t/hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương hai số nguyên, sử dụng MTBT để t/hiện phép nhân. 3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, giáo án,thườc thẳng, SGK, MTĐT. HS: thước,vở ghi,sgk, nháp, MTĐT. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút) - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, cùng dấu, nhân với số 0. Chữa bài tập 82 (92 SGK). - So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng 2 số nguyên. Chữa bài tập 83 (92 SGK). - Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm. - Nhận xét, đánh giá cho điểm học sinh. - HS1 lên bảng t/hiện. - HS2 lên bảng t/hiện. - Nhận xét, đánh giá. I. Chữa bài tập - Bài tập 82 (92 SGK) a) (-7) . (-5) > 0 b) (-17) . 5 < (-5) . (-2) c) (+19).(+6) < (-17).(-10) Phép cộng: (+) + (+) = (+) (-) + (-) = (-) (+) + (-) = (+) hoặc (-) Phép nhân: (+) . (+) (+) (-) . (-) (+) (+) . (-) (-) - Bài tập 83 (92 SGK) ý B. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút) Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. - Bài tập 84 (92 SGK): yc HS trả lời miệng. Gợi ý: điền cột 3 trước. + Căn cứ vào cột 2 và 3 điền dấu cột 4. - Bài tập 86 (93 SGK): Hoạt động theo nhóm lớn (3’). - Yc các đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - Kiểm tra bài 1số nhóm khác. - Nhận xét, xác nhận. - Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích 2 số nguyên bằng nhau. - Bài tập 87 (93 SGK) - Bài tập 88 (93 SGK): ? x có thể nhận những giá trị nào. Dạng 2: Sử dụng MTBT - yc HS đọc nội dung bài tập 89 (93 SGK) (2’). - Nêu cách đặt số âm trên máy. - Yc HS dùng MTBT để tính: hoạt động các nhân ghi kết quả lên bảng con. - HS trả lời miệng. - Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác cùng chia sẻ. - 1HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - Trả lời miệng. - Đọc đề bài. - Suy nghĩ, trả lời. - Nghiên cứu SGK. - Trả lời. - t/ hiện yêu cầu. II. Luyện tập Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. - Bài tập 84 (92 SGK). Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - - Bài tập 86 (93 SGK). a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 25 = 52 = (-5)2 49 = 72 = (-7)2 36 = 62 = (-6)2 0 = 02 - Bài tập 88 (93 SGK) x có thể nhận các giá trị: nguyên âm, nguyên dương, 0. + x nguyên dương: (-5) . x > 0 + x nguyên âm: (-5) . x < 0 + x = 0: (-5) . x = 0 Dạng 2: Sử dụng MTBT Bài tập 89 (93 SGK). a) (-1356). 7 = -9492 b) 39. (-152) = -5928 c) (-1909) .(-75) = 143175 Hoạt động 3: Củng cố toàn bài (6’) ? Khi nào tích 2 số nguyên là số dương, là số âm, là số 0? - Đưa ra bài tập: Đúng hay sai lên bảng phụ. - Y/c học sinh trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Quan sát và trả lời. - Bài tâp: Đúng hay sai a) (-3).(-5) = (-15) b) 62 = (-6)2 c) (+15).(-4) = (-15). (+4) d) (-12).(+7) = -(12.7) e) Bình phương của mọi số đều là số dương. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1’) Ôn lại quy tắc nhân 2 số nguyên. t/c phép nhân trong N. BTVN: 126 131 (70 SBT). Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docso6.tuan20.doc