I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về nhân; chia; cộng; trừ các số nguyên và các tính chất của chúng.
2. Kĩ năng :- Học sinh có kỹ năng tính tóan các số nguyên; luỹ thừa của một số nguyên, tính nhanh
3.Thái độ : - Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hệ thống bài tập.
2. HS: Làm bài tập.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, hướng dẫn, làm việc độc lập.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 64, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/01/2014
Ngày dạy : 11/01/2014
Tuần: 20
Tiết: 64
LUYỆN TẬP §12
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về nhân; chia; cộng; trừ các số nguyên và các tính chất của chúng.
2. Kĩ năng :- Học sinh có kỹ năng tính tóan các số nguyên; luỹ thừa của một số nguyên, tính nhanh…
3.Thái độ : - Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt…
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hệ thống bài tập.
2. HS: Làm bài tập.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, hướng dẫn, làm việc độc lập.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát.
- Làm bài 92 (hai HS lên bảng).
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài 96 (10‘)
- GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
à Nhận xét.
Hoạt động 2: Bài 98 (10‘)
- GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?
- HS: Hai HS lên bảng làm, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
- HS: Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức.
Bài 96: (sgk/95)
a) 237.(-26) + 26 . 137
= 26 . 137 – 26 . 237
= 26.(137–237)
= 26.(-100)
= -2600
b) 63. (-25) + 25 . (-23)
= 25. (-23) – 25. 63
= 25.(-23– 63)
= 25.(-86)
= -2150
Bài 98: (sgk/96)
a) A = (-125). (-13). (-a) với a = 8
Thay giá trị của a vào biểu thức ta có:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- GV: Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối?
- GV: HD HS làm câu b tương tự như câu a.
à Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài 99 (10‘)
- GV: Nhắc lại tính chất trong bài 99 cho HS hiểu.
- GV: Treo bảng phụ và cho HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống.
Hoạt động 4: Bài 100 ( 5‘)
- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
à Nhận xét.
- HS: Giá trị cảu A là số âm vì có số lẻ lần dấu “-”
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Lên bảng điền vào ô trống và giải thích vì sao có kết quả như vậy, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
- HS: Thay số vào và tính ra kết quả được kết quả bằng 18
Chọn B
A = (-125).(-13).(-8)
A = -(125.13.8) = -13000
b) B = (-1). (-2). (-3). (-4). (-5).b
Thay giá trị của b vào biểu thức ta có:
B = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
B = -(2.3.4.5.20)
B = -(12.10 .20)
B = - 2400
Bài 99: (sgk/96)
a) (-7).(-13) + 8.(-13)
= (-7 + 8).(-13)
= -13
b)
=
= 20 – 70
= –50
Bài 100: (sgk/96)
Giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là số nào trong 4 đáp số:
A. (-18) B. 18
C. (-36) D. 36
4. Củng cố:
- Xen vào lúc luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’)
- Ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
- Xem trứơc bài 13.
6. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Tuan 20 Tiet 64 SH6 Luyen tap NH 2013 2014.docx