HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
1.3. Ôn tập về thứ tự số
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào các ô trống.
- Chữa bài:
+ Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào sau 311?
Chốt: Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
+ Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào sau 399?
Chốt: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
1.4. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi:
- Tại sao điền được 303 < 330?
- Hỏi tương tự với các phần còn lại.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
357 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Phạm Thị Ngân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần: 1
Môn: Toán
Lớp: 3
Tiết:1
Bài: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
2. Kỹ năng:
- Đọc viết so sách các số có ba chữ số
3. Thái độ:
- Tự tin trung thực
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5ph
I. Ôn bài cũ
Giáo viên nêu yêu cầu môn toán lớp 3. đồ dùng cần thiết học toán 3
Lắng nghe
II. Bài mới
2ph
1. GTB
Nêu MĐ-YC của tiết học
28ph
Bài 1
MT: HS củng cố cách đọc viết số có 3 chữ số
Bài 2:
MT: HS Củng cố về số,cách điền số vào dãy
Bài 3: MT: HS củng cố cách so sánh ,số thứ tự
Bài 4 MT: HS củng cố cách so sánh ,số thứ tự
Bài 5:
HS củng cố số thứ tự
2.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học này,các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
- Ghi tên bài lên bảng.
1.2. Ôn tập về đọc viết số.
- GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: 456 (GV đọc: Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506, 609, 780.
- Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu một dãy bàn HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK, sau đó yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
1.3. Ôn tập về thứ tự số
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào các ô trống.
- Chữa bài:
+ Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào sau 311?
Chốt: Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
+ Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào sau 399?
Chốt: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
1.4. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi:
- Tại sao điền được 303 < 330?
- Hỏi tương tự với các phần còn lại.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số trên?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Gọi một HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Mở rộng bài toán: Điền dấu vào chỗ chấm trong các dãy số sau:
a) 162 ... 241 ... 425 ... 519 ... 537
b) 537 ... .519 ... 425 ...241 ... 162
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- Nhận xét
- Nêu cách đọc và so sánh các số có 3 chữ số?
=>Đọc lần lượt từ hàng trăm->hàng chục-> hàng đơn vị.
=> So sánh số các chữ số, so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất.
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe giới thiệu.
- 4 HS viết số trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc số, HS cả lớp nghe và nhận xét.
- Làm bài và nhận xét bài của bạn.
- Suy nghĩ và tự làm bài, hai HS lên bảng lớp làm bài.
+ Vì số đầu tiên là 310, số thứ hai là 311, đếm 310, 311 rồi thì đếm đến 312. (Hoặc: Vì 310 + 1 = 311, 311 + 1 = 312 nên điền 312; hoặc: 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311.)
- Vì 400 – 1 = 399, 399 – 1 = 398. (Hoặc: 399 là số liền trước của 400, 398 là số liền trước của 399.)
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục bé hơn 3 chục nên 303 bé hơn 330.
- Các số 375; 421; 573; 241; 735; 142.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Số lớn nhất trong các số trên là 735.
- Vì số 735 có số trăm lớn nhất.
- Số bé nhất trong các số trên là 142. Vì số 142 có số trăm bé nhất.
- Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn;
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV gọi hai HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi hai HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần: 1
Môn: Toán
Lớp: 3
Tiết:2
Bài: Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số
2. Kỹ năng:
- Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn
3. Thái độ:
- Tự tin trung thực
II. Đồ dùng dạy học: Phấn mầu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5ph
A. Ôn bài cũ
Điền dấu >, =, < vào ¨
3 HS
a. 30 + 100 ¨ 131
b. 410 -10 ¨ 400 +1
c. 243 ¨ 200 + 43
- NX
B. Bài mới
2ph
Bài 1 (M)
MT: HS củng cố cách nhẩm
Bài 2:
MT: HS củng cố đặt tính, thực hiện phép tính.
Bài 3: MT: Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
Bài 4: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
Bài 5:
MT củng cố cách tìm số hạng chưa biết.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nêu MĐ-YC của tiết học
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2
- Gọi một HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn (nhận xét cả về đặc tính và kết quả phép tính). Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
2.3. Ôn tập giải bài toán về nhiều
- Gọi một HS đọc đề bài.
- Khối lớp Một có bao nhiêu học sinh?
- Số học sinh của khối lớp hai như thế nào so với số học sinh của khối lớp một?
- Vậy muốn tính số học sinh của khối lớp Hai ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi gì?
- Giá tiền của một tem thư như thế nào so với giá tiền của một phong bì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài .
Bài 5
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ. (Hướng dẫn: Trong phép cộng các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn tổng, vì thế có thể tìm ngay được đâu là tổng, đâu là số hạng trong ba số đã cho)
- Chữa bài và HS.
* Chốt: Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết quả là số nào?
- Nêu cách cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ?
=> Muốn cộng trừ các số có 3 chữ số ta đặt tính sau đó thực hiện trừ từ trái qua phải.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe giới thiệu.
- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
- 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính. Ví dụ: HS 1: 4 trăm cộng 3 trăm cộng 7 trăm.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS 1: 352 + 416 = 768
* 2 cộng 6 bằng 8, viết 8.
* 5 cộng 1 bằng 6, viết 6.
* 3 cộng 4 bằng 7, viết 7
- 1 HS đọc.
- Khối lớp Một có 245 học sinh.
- Số học sinh của khối lớp Hai ít hơn số học sinh của khối lớp Một là 32 em.
- Ta phải thực hiện phép trừ 245 – 32.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Khối Một: 245 học sinh
Khối Hai ít hơn khối Một: 32 học sinh
Khối Hai: .... học sinh?
Bài giải
Khối Hai có số học sinh là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh.
SGK
- Bài toán hỏi giá tiền của một tem thư.
- Giá tiền của một tem thư nhiều hơn giá tiền của một phong bì là 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng
- Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +, -, = em hãy lập các phép tính đúng.
- Lập các phép tính:
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 – 315 = 40
355 – 40 = 315
- Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì kết quả là số hạng còn lại.
? Ôn những KT nào ?
- NX
- Về xem lại bài và chuẩn bị tiết 3 tr4
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần: 1
Môn: Toán
Lớp: 3
Tiết: 3
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng tính cộng trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số
2. Kỹ năng:
- Củng cố ôn tập bài toán về "Tìm x" giải toán có lời văn và xếp ghép hình
3. Thái độ:
- Tự tin trung thực
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
- 4 tấm nhựa hình D
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
4ph
A. ÔN BÀI CŨ
- 423 + 256
- 2 h/s lên bảng
- 784 - 253
- cả lớp làm nháp
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện tập
- Gv chốt -> Nhận xét và tuyên dương HS
Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
- chữa - n/x
39ph
Bài 1:
MT: HS củng cố đặt tính rồi tính.
Bài 2:
MT: HS củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết.
Bài 3:
MT: Củng cố giải toán có lời văn.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính:
+ Đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện tính từ đâu đến đâu?
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi: Tại sao trong phần a) để tìm x con lại thực hiện phép cộng 344 + 125?
- Tại sao trong phần b) để tìm x con lại thực hiện phép trừ 266 – 125?
- Chữa bài và NX
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người?
- Trong đó có bao nhiêu nam?
- Vậy muốn tính số nữ ta phải làm gì?
- Tại sao?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài .
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần.
- Nhận xét tiết học
- 3 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 2 con tính), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
+ Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
x – 125 = 344
x = 344 + 125 x = 469
x + 125 = 266
x = 266 - 125
x = 141
- Vì x là số bị trừ trong phép trừ
x – 125 = 344, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Vì x là số hạng trong phép cộng x + 125 = 266, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Một đội đồng diễn thể dục gồm 285 người, trong đó có 140 nam. Hỏi đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu nữ?
- Đội đồng diễn thể dục có tất cả 285 người.
- Trong đó có 140 nam.
- Ta phải thực hieän phép trừ: 285 – 140.
- Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140, muốn tính số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số nữ có trong đội đồng diễn là
285 – 140 = 145 (người)
Đáp số: 145 người
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần: 1
Môn :Toán
Lớp: 3
Tiết: 4
Bài: Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
2. Kỹ năng:
- Củng cố ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đ/v tiền VN (đồng)
3. Thái độ:
- Tự tin trung thực
II. Đồ dùng dạy học: Phấn mầu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5ph
A. ÔN BÀI CŨ
324 + 532
- 2 h/s lên bảng
689 – 437
- cả lớp làm nháp
- Nêu cách làm
- N/x -> Tuyên dương HS.
2ph
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
MT: HS biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
2.3. Luyện tập- thực hành
Bài 1:
MT: MT HS biết cách thực hiện phép tính
Bài 2:
MT: MT HS củng cố cách thực hiện phép tính
Bài 3:
MT: Lưu ý cách đặt tính.
Bài 4:
MT: HS biết tính độ dài đường gấp khúc
Bài 5:
MT: HS biết vận dụng phép tính vào cuộc sống.
3. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
Nêu MĐ- Y/c của tiết học
Nêu mục tiêu giớ học và ghi tên bài lên bảng.
a) Phép cộng 435 + 127
- Viết lên bảng phép tính 435 + 127 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK.
+ Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
+ Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau.
+ 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+ Vậy ta viết 2 vào hàng đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục.
+ Hãy thực hiện cộng các chục với nhau.
+ 5 chục, thêm 1 chục là mấy chục?
+ Vậy 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 vào hàng chục.
+ Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau.
+ Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu?
b) Phép cộng 256 + 162
- Tiến hành các bước tương tự như phép cộng 435 + 127 = 562.
Lưu ý:
+ Phép cộng 435 + 127 = 562 là phép cộng có nhứ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
+ Phép cộng 256 + 162 = 418 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm.
*Chốt: Cách cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài
Bài 2
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như vở bài tập 1.
Bài 3
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét về cả đặt tình và kết quả tính.
- Chữa bài .
Bài 4
- Hãy đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
- Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành?
- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABC.
- Chữa bài .
Bài 5
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Mở rộng bài toán
- Có một tờ giấy bạc loại 500 đồng, hỏi đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? Vì sao?
- Lan có 500 đồng, trong đó có 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng, còn lại là các tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi Lan có mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng?
- Hùng có 4 tờ giấy bạc, tổng số tiền của cả 4 tờ giấy bạc là 500 đồng. Hỏi trong 4 tờ giấy bạc của Hùng có mấy loại giấy bạc, mỗi loại có mấy tờ?
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần.
- Nhận xét tiết học.
lắng nghe Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
* 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
* 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
* 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
+ Tính từ hàng đơn vị.
+ 5 cộng 7 bằng 12.
+ 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
+ Viết 2, nhớ 1.
+ 3 cộng 2 bằng 5.
+ 5 chục thêm 1 chục là 6 chục.
+ 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
+ 435 cộng 127 bằng 562.
- 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS 1:
* 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
* 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.
*2 cộng 1 bằng 3, viết 3.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và tình.
- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm.
- Thực hiện tính từ phải sang trái.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Tính độ dài đường gấp khúc ABC.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- Đường gấp khúc ABC gồm 2 đoạn thẳng tạo thành đó là đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC.
- Đoạn thẳng AB dài 126 cm, đoạn thẳng BC dài 137 cm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263 cm.
- Đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng vì: 100 + 100 + 100 + 100 + 100 = 500 (đồng).
- Lan có 2 tờ giấy bạc loại 200 đồng.
- Hùng có 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 3 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần: 1
Môn: Toán
Lớp: 3
Tiết:5
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
2.Kỹ năng:
- Biết áp dụng vào làm bài tập và giải toán.
3. Thái độ:
- Tự tin trung thực
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5ph
A. ÔN BÀI CŨ
- 136 + 245
- 2 h/s lên bảng
- 561 + 372
- Cả lớp làm nháp
(Y/c nêu cách làm)
- Gv chốt KT -> Tuyên dương HS
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2ph
2.1. Giới thiệu bài
28ph
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Củng cố cách thực hiện phép tính.
Bài 2: Củng cố cách thực hiện phép tính.
Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 4:
MT: HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính.
3. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính rồi làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét cả về đặt tính và kết quả tính.
- Chữa bài
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV: Chữa bài
Bài 4
- Cho HS xác định yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5
- Yêu cầu HS quan sát hình và vẽ vào vở bài tập, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS 1:
* 7 cộng 0 bằng 7, viết 7.
* 6 cộng 2 bằng 8, viết 8.
* 3 cộng 1 bằng 4, viết 4.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàn đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm.
- Thực hiện tính từ phai sang trái.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đọc thầm đề bài.
- Thùng thứ nhất có 125 l dầu.
- Thùng thứ hai có 135 l dầu.
- Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
- Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 135 l dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 (l)
Đáp số: 260 l.
- Tự làm bài vào vở .
- 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. Ví dụ: HS 1: 310 cộng 40 bằng 350.
-HS lắng nghe.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN
Tuần 2 Tiết: 6
Bài: Trừ số có ba chữ số ( Có nhớ một lần )
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Học sinh Biết cách trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm)
2 .Kỹ năng
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
3 .Thái độ
- Tự tin - Trung thực
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, Máy chiếu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5 ph
Ổn định lớp
1 - ÔN BÀI CŨ:
MT: Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
- yêu cầu học sinh đặt tính và tính
657 + 209
348 + 470
- 2 Học sinh
2- Bài mới:
2ph
A. GTB
7 ph
a, GT phép trừ
432 – 215
MT: Biết trừ các số (có nhớ 1 lần sang hàng chục)
+ GVnêu: 432 - 215 = ?
HD học sinh đặt tính & tính ở bảng
*Lưu ý đây là phép trừ số có 3 chữ số có nhớ 1 lần hàng chục.
Học sinh đặt tính ra nháp
7 ph
b, Gt phép trừ
627 – 143
MT: Biết trừ các số (có nhớ 1 lần sang hàng trăm)
+ GVnêu: 627 - 143 = ?
HD học sinh làm ở bảng & nháp
- Học sinh làm
- 1 Học sinh nêu cách tính
?Em có NX gì về phép trừ này?
Lưu ý: Đây là phép trừ số có 3 chữ số có nhớ 1 lần hàng trăm.
Chốt: cách trừ số có 3 chữ số có nhớ 1 lần
14ph
c, Thực hành:
Bài 1: (V)
MT: Biết trừ các số có ba chữ số
Hướng dẫn học sinh làm vào vở
- Học sinh làm
- đổi chéo vở chữa bài
- Học sinh đọc kết quả tính
Lưu ý
* Các phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục: 541 783
- 127 - 356
414 427
Bài 2 (M)
MT: Biết trừ các số có ba chữ số
Tính ® HD học sinh làm ở bảng lớp : 2phép tính cần lưu ý có nhớ ở hàng trăm
- 3 em làm bảng
627 746 555
- 443 - 251 - 160
184 495 395
Hai tổ pháp 1 phép tính còn lại
- trình bày kết quả
*NX: Các phép trừ ở BT 2 có gì khác các phép trừ ở BT 1?
*Chốt: Cách làm phép trừ có nhớ 1 lần
- Học sinh khác bổ sung
Bài 3 (V)
MT: Vận dụng phép trừ vào giải toán có lời văn
* Tìm hiểu đề ® phân tích
- 1 em đọc.
335 tem
GVTóm tắt
128 tem
?tem
Hai bạn
Giải
Học sinh tự làm vào bài giải vào vở
Bạn hoa sưu tầm được số tem là:
335 - 128 = 207 tem
- Chữa bài ở bảng
*Lưu ý: -Lời giải và đơn vị
-Nêu cách làm?
- 1 Học sinh
Bài 4 (v)
* HD học sinh nhìn tóm tắt ở sgk
- 2 Học sinh
MT: Vận dụng phộp trừ vào giải toán có lời văn
nêu bài toán, VD:
Một đoạn dây dài 243 cm người ta cắt đi 27 cm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng ti mét?
Máy Chiếu cách tóm tắt
Lưu ý
243 cm
Nếu Học sinh có khó khăn, GVcó thể T2
?cm
27cm
Học sinh tự giải bài toán đoạn dây còn lại dài là:
243 - 27 = 216 (cm)
Đ/số: 216 cm
- hướng dẫn 1 em chữa bài
*Chốt: Cách đặt đề toán. (SD Bảng Phụ)
5ph
3, Củng cố - Dặn dò
- Khi thực hiện phép trừ cần lưu ý gì?
NX giờ học
- VN xem lại bài
- chuẩn bị buổi sau : LT
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
..
..
..
..
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN
Tuần 2 Tiết: 7
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Rèn kinh nghiệm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần hoặc không nhớ)
2.Kĩ năng:
Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
3.Thái độ:
Tự tin - Trung thực
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép nội dung BT3
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5ph
* Ổn định lớp
1 - ÔN BÀI CŨ: trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần.
Đặt tính & tính:
864 - 415 =
935 - 551 =
- 2 Học sinh, các lớp nháp.
- Nêu cách trừ
2ph
2. Bài mới
a- GIÁO VIÊNTB:
- GVnêu nội dung giờ học.
28ph
b- Luyện tập:
Bài 1
MT: Củng cố cách đặt tính trừ các số có 3, 2 chữ số (không nhớ và có nhớ)
+ Đọc yêu cầu
HD 2 Họ
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019_pha.doc