Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 đến tuần 18 - Năm học 2017-2018

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.

 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2, 4); Bài 2; Bài 3.

 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.

 1. Giáo viên: Bảng phụ.

 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.

 

doc63 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 13 đến tuần 18 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai ngày tháng 12 năm 2019 TOÁN SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY CỦA SỐ LỚN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột a, b). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Nêu ví dụ và bài toán về sánh số bé bằng một phần mấy số lớn (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS làm quen và biết cách sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. * Cách tiến hành: b) Bài toán. A C 2 cm 6 cm b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút) * Mục tiêu: Giúp cho HS biết vận dụng để làm toán về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. * Cách tiến hành: Bài1:Viết vào ô trống SL 8 6 10 SB 2 3 2 SLgấp 4 2 5 SBbằng. 1/4 1/2 1/5 Bài 2: Toán giải Số sách ở ngăn dưới gấp số sách ở ngăn trên số lần là: 24:6=4 (lần) IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. Đưa ra ví dụ như trong Sách giáo khoa - Hướng dẫn: trước hết ta tìm xem đoạn CD dài gấp mấy lần đoạn AB. - Yêu cầu HS nêu phép tính để tìm - Chốt lại: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn AB. Ta nói rằngđộ dài đoạn thẳng AB bằng 1/ 3 độ dài đoạn thẳng CD. b) Bài toán. - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS tìm xem bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu HS dựa vào ví dụ trên để tìm cách giải - Gọi 1 HS lên bảng giải - Chốt lại cách giải như trong Sách giáo khoa. Bài 1: Viết vào ô trống - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Mời HS đọc dòng đầu tiên của bảng. - Cho HS quan sát bài mẫu - Hướng dẫn HS cách làm bài mẫu - Mời 2 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Chốt lại. - Mời HS đọc đề bài. - Cho HS học nhóm đôi - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, chốt lại. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và quan sát: - 2 HS nêu phép tính - Lắng nghe - 1 HS đọc đề bài toán. - Trả lời theo các câu hỏi - HS dựa vào ví dụ trên để tìm cách giải - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - quan sát bài mẫu - Theo dõi - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - Chữa bài đúng vào vở - 1 HS đọc đề bài. - Học nhóm đôi - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài. - HSTL HS nghe Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày tháng 12 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): II. Các hoạt động chính : Hoạt động 1. Giới thiệu bài (1 phút): II, Luyện tập. b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng để làm toán về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. . Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu). 12 : 3 = 4 lần ; viết 18 : 6 = 3 lần ; viết 32 : 4 = 8 lần ; viết 35 : 7 = 5 lần ; viết 70 : 7 = 10 lần ; viết Bài 2 : 7 con 28 con Trâu Bò .Giải : Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng số con bò. Đáp số: Bài 3: Hướng dẫn như Bài tập 2. . Bài 4: Trò chơi thi ghép hình - Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình. - Nhận xét đánh giá. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. - Muốn so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta thực hiện thế nào? - Nhận xét đánh giá. . * Cách tiến hành: - Cho hs đọc yêu cầu và làm bài tập vào vở. - Lần lượt gọi học sinh lên bảng làm bài, nhận xét, củng cố. Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu). - Gọi HS nêu yêu cầu Bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phần mấy só lớn. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Bài toán dạng gì? - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời một học sinh lên giải . - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn như Bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài . Bài 4: Trò chơi thi ghép hình - Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình. - Nhận xét đánh giá. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. - Vài em trả lời. - 2 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời: - 2 em đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: Đổi vở KT nhận xét bài làm của bạn 2 HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. HS thi ghép hình HSTL HS nghe Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ tư ngày tháng 12 năm 2019 TOÁN BẢNG NHÂN 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. II, . Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9 (10 phút). * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu thành lập được bảng nhân 9. 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 9 x 9 = 81 9 x 10 = 90 III, LUYỆN TẬP b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng bảng nhân để làm toán Bài 1:Tính nhẩm - 9 x4 = 36 9 x 2 =18 9 x 1 = 9 9 x 7 =63 9 x 3 = 27 9 x 6 =54 Bài 2: Tính 9 x 6 + 17 = 54+17=71 9 x 7 - 25 =63-25=38 9 x 3 x 2 = 27x2=54 9 x 9 : 9 =81:9=9 Bài 3: Toán giải - 1 tổ: 9 bạn 3tổ: ? bạn Giải Lớp 3B có số bạn là: 9x3=27(bạn) Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống .9,18,27,36,45,54,63,72,81,90 IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. . * Cách tiến hành: - Gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và yêu cầu HS cũng lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: + 9 hình tròn được lấy mấy lần? - Giải thích: 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào - Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi tương tự để có 9 x 2 và yêu cầu HS tìm cách để tính kết quả của 9 x 2 = 18 - Các phép tính còn lại yêu cầu HS học nhóm để tìm kết quả - Gọi các nhóm nêu kết quả và giải thích cách tính - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng nhân theo cách xoá dần và che các kết quả. * Cách tiến hành: Bài 1:Tính nhẩm - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu HS tự làm vào SGK - Gọi HS đọc kết quả - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Tính - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS tự nêu cách thực hiện các dãy toán - Nhắc lại cho học sinh thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Toán giải - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét, chốt lại: Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài - Cho HS nêu cách làm - Chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau HS làm bài , nx - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: + Lấy 1 lần. - Phép nhân: 9 x 1 = 9. - Nêu kết quả và giải thích cách tính - Học nhóm đôi - Đại diện nhóm nêu - Đọc bảng nhân 9 và học thuộc lòng. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Học cá nhân - 3 HS tiếp nối nhau đọc kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 4 HS nêu - Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng sửa bài. - 1 HS đọc đề bài. - Học sinh lần lượt trả lời, nhận xét. - Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS nêu - Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. HS đổi vở KT bài làm của bạn Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày tháng 12 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có 1 phép nhân 9). Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (dòng 3,4). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Làm bài 1, 2, 4 (18 phút) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẩm, tính giá trị biểu thức. Bài 1: Phần a: Tính nhẩm a. 9 x 1 =9 9 x 3 =27 9 x 2 =18 9 x 4 =36 b.9 x 2 =18 9 x 5 =45 2 x 9 =18 5 x 9 =45 Bài 2: Tính 9 x 3 + 9 = 27+9=36 9 x 8 + 9 =72+9=81 9 x 4 + 9 = 36+9=45 9 x 9 + 9 =81+9=90 Bài 4 (dòng 3; 4): Viết kết quả phép nhân vào chỗ trống: dòng 3,4 1 2 3 4 5 6..... 6 7 8 9 6 12 18 24 30 36 7 14 21 8 16 24 9 18 27 b. Hoạt động 2: Làm bài 3 (6 phút). * Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn. .Bài 3: (Giải toán) Số xe của 3 đội còn lại là: 9x3=27(xe ô tô) Công ty đó có số xe là: 10+27=37(xe ô tô) - IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. * Cách tiến hành: Bài 1: Phần a: Tính nhẩm - Cho HS làm vào Sách giáo khoa. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - Chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: Tính - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nêu cách thực hiện - Yêu cầu HS cả lớp tự suy nghĩ và làm bài. - Mời 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại. Bài 4 (dòng 3; 4): Viết kết quả phép nhân vào chỗ trống: - Cho HS làm bài vào sách giáo khoa (chỉ điền bảng nhân 8 và 9) - Gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét đúng sai sau mỗi lần học sinh đọc. * Cách tiến hành: - Mời HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng thi làm nhanh. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau - HS chữa bài , nx - Làm vào Sách giáo khoa. - 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả - Học cá nhân - HS lên bảng điền kết quả, 1 HS làm 1 cột - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS nêu - Cả lớp làm bài. - 4 HS lên bảng sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - Học cá nhân - Nhiều em tiếp nối nhau đọc kết quả. - 1 HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm đôi - Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng thi làm nhanh Đổi vở nhận xét bài làm của bạn HS TL HS nghe Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2019 TOÁN GAM (g) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng 2 đĩa và căn đồng hồ. Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. II, Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Giới thiệu về gam (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết g cũng là 1 đơn vị đo khối lượng, biết mối quan hệ giữa g và kg III, Luyện tập : b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết đọc kết quả khi cân nặng bằng đĩa cân hay cân đồng hồ. Bài 1: Quan sát cân và nêu khối lượng đồ vật - Bài 2: Quan sát cân đồng hồ và nêu khối lượng - Bài 3: Tính (theo mẫu). 163g + 28g =196 g 42g - 25g = 17 g 100g + 45g - 26g = 119g Bài 4: Toán giải Trong hép cã sè g s÷a lµ: 455-58=397(g) IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các hoạt động chính : * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu đơn vị đo khối lượng đã học. - Nêu: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg đó là g.Gam là 1 đơn vị đo khối lượng - Cho HS biết 1000g = 1 kg. - Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g... - Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ và cân mẫu 1 gói hàng cho học sinh quan sát. b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết đọc kết quả khi cân nặng bằng đĩa cân hay cân đồng hồ. * Cách tiến hành: Bài 1: Quan sát cân và nêu khối lượng đồ vật - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. - Gọi HS trả lời miệng - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Gọi 2 HS đứng lên đọc kết quả - Nhận xét, chốt lại. Bài 2: Quan sát cân đồng hồ và nêu khối lượng - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS quan sát hình vẽ - Lưu ý HS chiều quay của kim chỉ khối lượng trùng với chiều quay của kim đồng hồ - Cho HS tự nhẩm rồi nêu kết quả - Chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Tính (theo mẫu). - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS quan sát mẫu - Yêu cầu HS làm các bài còn lại vào vở - Gọi 5 HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, chốt lại: Bài 4: Toán giải - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm thi làm bài - Nhận xét, chốt lại. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu: Ki-lô-gam. - Lắng nghe - Quan sát. - Quan sát và theo dõi giáo viên cân - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Quan sát và đọc kết quả. - Tiếp nối nhau đọc kết quả - Cả lớp làm vào vở - 2 HS đọc kết quả - 1 HS đọc yêu cầu đề bài... - Quan sát hình vẽ - Quan sát cân đồng hồ - 2 HS đứng lên đọc kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát mẫu và học cá nhân - Cả lớp làm vào vở - - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm bài vào vở - 2 HS lên thi đua sửa bài. - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn HS TL HS nghe Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 14 Thứ hai ngày tháng 12 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết so sánh các khối lượng. Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. * Lưu ý: Bài tập 4 tổ chức dưới dạng trò chơi - theo chương trình giảm tải của Bộ. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. II, . Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Làm bài 1 (7 phút). * Mục tiêu: Giúp cho HS biết thực hiện các phép tính cộng, trừ với số đo khối lượng để so sánh. Bài 1: ><= ? 744g<474g 400g + 8g<480g 1kg>900g + 5g 305g.<350g b. Hoạt động 2: Làm bài 2, 3 (12 phút) * Mục tiêu: Giúp HS giải toán có lời văn có các số đo khối lượng. Bài 2: Toán giải - 4 gói kẹo nặng số g là: 130x4=520(g) Mẹ đã mua số g kẹo và bánh là: 520+175=695(g) : Bài 3: Toán giải 1kg ?g 400g Sau khi dùng cô Lan còn số g đường là: 1000-400=600(g) Mỗi túi có số g là:600:3=200(g) c. Hoạt động 3: Trò chơi bài 4 (7 phút). * Mục tiêu: Giúp học sinh biết xác định khối lượng của 1 vật qua cân đồng hồ. Bài 4: Thực hiện trò chơi - III, . KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) IV. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các hoạt động chính : * Cách tiến hành: Bài 1: ><= ? - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS học nhóm 4 trong 5’ - YC các nhóm lên gắn bài trên bảng lớp - Cho HS các nhóm nhận xét b. Hoạt động 2: Làm bài 2, 3 (12 phút) * Cách tiến hành: Bài 2: Toán giải - Mời HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Đặt câu hỏi hướng dẫn : + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? + Số gam kẹo biết chưa? - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng thi làm nhanh - Nhận xét, chốt lại: Bài 3: Toán giải - Gọi 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Đặt hệ thống câu hỏi để HD HS làm bài + Cô Lan có bao nhiêu đường? + Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường? + Cô làm gì về số đường con lại? + Bài toán yêu cầu tính gì? - Yêu cầu HS làm vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo - Gọi 2 HS lên bảng thi làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại. c. Hoạt động 3: Trò chơi bài 4 (7 phút). * Cách tiến hành: Bài 4: Thực hiện trò chơi - Cho HS thực hiện trò chơi theo nhóm. - Phổ biến luật chơi và tổ chức cho HS chơi trò chơi "Cân tiếp sức". - Nhận xét, biều dương nhóm thắng cuộc. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài HS CHWUA BÀI CŨ , NX - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Học nhóm 4 làm vào bảng học nhóm - Đại diện các nhóm gắn bài lên bảng -1 HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm đôi. - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Trả lời câu hỏi của GV - Cả lớp làm bài vào vở và kiểm tra chéo tập của bạn - 2 HS lên bảng thi làm nhanh. - HS thực hiện trò chơi - Các nhóm thực hiện trò chơi - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn HS TL HS nghe Bổ sung sau tiết dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày tháng 12 năm 2019 TOÁN BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): . II, . Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng chia 9 (8 phút) * Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 9 dựa trên bảng nhân 9. - 9: 9 = 1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 81 : 9 = 9 90 : 9 = 10 III, LUYỆN TẬP : b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng bảng chia 9 vào làm bài Bài 1 (học sinh khá, giỏi làm cả 4 cột): Nhẩm. 18:9=2 27:9=3 45 : 9 = 5 72:9=8 54 : 9= 6 90:9=10 Bài 2 (học sinh khá, giỏi làm cả 4 cột): Nhẩm. 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 45 : 9 = 5 54 : 9 =6 45 : 5 = 9 54 : 6 =9 Bài 3 : Toán giải - TT: 9 túi: 45 kg 1 túi : kg ? Giải:1 túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Bài 4 : TT : 9 kg : 1 túi 45 kg..túi ? Giải: Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét và đánh giá. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các hoạt động chính : * Cách tiến hành: - Gắn 3 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng yêu cầu học sinh cũng lấy 3 tấm bìa mỗi tấm 9 chấm tròn và hỏi: Vậy 9 lấy 3 lần được mấy? - Hỏi: Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa mỗi tấm 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - Viết lên bảng 27 : 9 = 3 và yêu cầu học sinh đọc lại phép chia. - Làm tương tự như trên để lập được phép chia 18 : 9 = 2 - Treo bảng nhân 9 lên bảng và hỏi: Từ phép nhân 9 X 1 = 9 ta có phép chia 9 nào? - Các phép tính còn lại cho HS học nhóm đôi - Tương tự HS tìm các phép chia còn lại - Gọi HS đọc kết kết quả và giải thích cách làm - Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bảng chia 9. bằng cách che kết quả và số bị chia. b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút) * Cách tiến hành: Bài 1 (học sinh khá, giỏi làm cả 4 cột): Nhẩm. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - Nhận xét. Bài 2 (học sinh khá, giỏi làm cả 4 cột): Nhẩm. - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Phát PBT cho HS và yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu bài tập. - Gọi 4 HS nêu kết quả GV kết hợp ghi bảng - Cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Bài 3 và 4: Toán giải - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài: - Đặt câu hỏi để HS phân tích bài toán + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Cho HS nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 bài toán. - Gọi 2 HS lên bảng giải mỗi em 1 bài, cả lớp làm vào vở - Chốt lại: Chú ý đơn vị của 2 bài toán - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời (học cá nhân) - Phát biểu - HS đọc phép chia. - Học sinh trả lời: 9 : 9 = 1 - Học nhóm đôi lập các phép chia của bảng chia 9 - Đại diện nhóm trả lời - Học thuộc lòng bảng chia theo hướng dẫn của giáo viên. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Chơi trò chơi - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài cá nhân vào phiếu bài tập - 4 HS nêu miệng - 2 HS nêu - Học sinh đọc đề bài. - Phát biểu + Bài 3 hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo; Bài 4 hỏi có bao nhiêu túi. - Mỗi HS giải 1 bài. - HS nhận xét. Đổi vở nhận xét bài làm của bạn HS TL HS nghe Bổ sung sau tiết dạy : ...................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_13_den_tuan_18_nam_hoc_2017_2018.doc