I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
- Thực hiện pháp chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số một thành thạo.
- HS làm được các bài tập trong SGK
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
11 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 249 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Ngày soạn : 5 / 12/ 2015
Ngày dạy: 9/ 12/ 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn
- Rèn cho HS kĩ năng chia thành thạo.
- HS làm được các bài tập trong SGK
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 6
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài :
* Đặt tính rồi tính :
a) 23576 : 56
b) 42546 : 37
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc và nêu yêu cầu
- Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chửa
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.
Tóm tắt
25 viên gạch : 1 m2
1050 viên gạch : .....m2 ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 3 :
- Gọi HS đọc bài toán.
Tóm tắt
Có : 25 người
Tháng 1 : 855 sản phẩm
Tháng 2 : 920 sản phẩm
Tháng 3 : 1350 sản phẩm
Cả 3 tháng trung bình mỗi người : ... sản phẩm ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ
- Gv nhận xét, sửa chữa
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS chỉ ra chỗ sai của hai phép chia.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Ứng dụng:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về bài học
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- HS lắng nghe
- HS đọc, nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS chữa bài
- HS đọc đề bài tóm tắt bài toán và giải.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
Bài giải
Số mét vuông nền nhà được lát là:
1050 : 25 = 42 (m2)
Đáp số: 42 m2
- HS chữa bài
- HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt
- 1 HS lên bảng , lớp làm vở bài tập.
Bài giải
Trong ba tháng đội đó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được là:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) Sai ở lần chia thứ hai: 564 : 67 được 7. Do đó có số dư là (95) lớn hơn số chia (67). Từ đó dẫn đến kết quả của phép chia (1714) là sai.
b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47)
- HS thực hiện :
12345 67
564 184
285
17
- HS chữa bài
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Ngày soạn : 5 / 12/ 2015
Ngày dạy: 8/ 12/ 2015
TOÁN
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I.MUC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan .
- HS làm được các bài tập trong SGK
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
* Đặt tính rồi tính:
a) 4725 : 15
b) 4935 : 44
Giáo viên chữa bài, nhận xét
Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập:
* Đặt tính rồi tính:
9450 : 35 = ?
3. Khám phá:
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
* Hướng dẫn thực hiện phép chia
a. Trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương
Giáo viên viết lên bảng phép chia
9450 : 35
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
Yêu cầu học sinh đặt tính và tính :
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
Chú ý : Nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7 .
b. Trường hợp có chữ số 0 hàng chục của thương
Giáo viên viết lên bảng phép chia .
2448 : 24
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu học sinh thực hiện đặt tính và tính
Phép tính 2448 : 24 là phép chia hết hay chia có dư ?
Chú ý : Nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1 .
4.Thực hành:
Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính .
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Nhận xét và sửa chữa
Bài 2 :
Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và trình bày bài giải .
Tóm tắt
1 giờ 12 phút : 97200lít
1 phút : . . . lít
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Giáo viên chữa bài , nhận xét
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
Bài toán cho biết gì, yêu cầu chúng ta tìm gì ?
Em hiểu thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp ?
GV vẽ một hình chữ nhật lên bảng và giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng .
Ta có cách nào để tính được chiều rộng và chiều dài của mảnh đất ?
Yêu cầu học sinh làm bài
Tóm Tắt
Dài và rộng : 307m
Dài hơn rộng : 97m
Chu vi : . . .m?
Diện tích : . . . m2
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Giáo viên chữa bài, nhận xét
5. Ứng dụng:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về cách chia thương có chữ số 0
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm nháp
HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
1 học sinh lên bảng làm bài . Cả lớp làm bài vào giấy nháp .
- Nêu cách tính của mình
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0
- Học sinh thực hiện lại phép chia .
1 học sinh lên bảng làm bài . Cả lớp làm bài vào giấy nháp .
Nêu cách tính của mình .
Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0 .
Học sinh thực hiện lại phép chia
Đặt tính rồi tính
3 học sinh lên bảng làm bài,
Cả lớp làm vào vở bài tập
Nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
HS đọc
Học sinh tìm hiểu và giải
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máy bơm, bơm được số lít nước là :
97200 : 72 = 1350 (l)
Đáp số : 1350 lít
HS chữa bài
- HS đọc
- Học sinh nêu .
- HS trả lời
- HS chú ý quan sát
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập .
Bài Giải
Chiều rộng của mảnh đất là :
(307 - 97) : 2 = 105(m)
Chiều dài mảnh đất là :
105 + 97 = 202 (m)
Chu vi mảnh đất là :
307 x 2 = 614 (m)
Diện tích mảnh đất là :
105 x 202 = 21210(m2)
Đáp số : 614m ; 21210m2
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Ngày soạn : 5 / 12/ 2015
Ngày dạy: 9/ 12/ 2015
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
- Thực hiện pháp chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số một thành thạo.
- HS làm được các bài tập trong SGK
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
* Đặt tính rồi tính :
a) 8750 : 35
b) 2996 : 28
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập:
* Đặt tính rồi tính:
1944 : 163
3. Khám phá :
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
a) Trường hợp chia hết:
1944 : 162 = ?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính
+ Nêu cách tính.
* Chú ý cách ước lượng:
- 194 : 162 = ? (có thể lấy 1 : 1 = 1)
- 324 : 162 = ? (Có thể lấy 3 : 1 = 3. Nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324, nên lấy 3 : 1 được 2 hoặc ước lượng lấy 300 : 150 được 2 ).
b) Trường hợp chia có dư:
- 1 HS tính và nêu các bước tính.
* Lưu ý học sinh cách ước lượng.
- Nêu cách ước lượng của mình.
4. Thực hành:
Bài 1:
- Goi 1 HS nêu yêu cầu
- Gọi 4 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.
* Lưu ý HS:
- Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Số dư nhỏ hơn số chia.
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
Tóm tắt:
Cửa hàng 1: 7128 m ; mỗi ngày bán
được 264 m
Cửa hàng 2: 1728 m ; mỗi ngày bán
được 297 m.
Cửa hàng nào bán hết sớm hơn ? và sớm hơn ... ngày ?
- Nhận xét, sửa chữa
5. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách chia cho số có ba chữ số
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
1944 162
0324 12
000
- HS nêu cách tính của mình.
- Lắng nghe.
- HS nêu và tính.
8469 241
1239 35
034
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài .
a)
2120 424
000 5
6420 321
0000 20
4957 165
0007 30
b)1935 354
165 5
- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét bài của bạn.
- Lắng nghe
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a) 1995 x 253 + 8910 : 495
= 504735 + 18 = 504753
b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87
- HS chữa bài
- Đọc đề bài, tóm tắt và giải bài.
Bài giải
Số ngày cửa hàng 1 bán hết số vải đó là:
7128 : 264 = 27 (ngày)
Số ngày cửa hàng 2 bán hết số vải đó là:
7128 : 297 = 24 (ngày)
Vì 24 < 27 nên cửa hàng số hai bán hết sớm hơn cửa hàng số một và sớm hơn số ngày là:
27 – 24 = 3 (ngày)
Đáp số: 3 ngày
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Ngày soạn : 5 / 12/ 2015
Ngày dạy: 10/ 12/ 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết chia cho số có ba chữ số. Củng cố về chia một số cho một tích
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số
HS làm được các bài tập trong SGK
Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ, SGK
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
* Đặt tính rồi tính :
a) 2120 : 424
b) 4957 : 165
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS nêu yêu cều
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Muốn tìm mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần bao nhiêu hộp trước hết ta phải biết số kẹo trong 24 hộp là bao nhiêu gói.
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Tóm tắt
Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói: ... hộp ?
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Muốn chia một số cho 1 tích ta làm thế nào ?
- Nhận xét, sửa chữa
3. Ứng dụng :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chia sẻ với người thân về bài học
- 2 HS lên bảng làm bài lớp làm nháp
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- HS chữa bài
- Đọc đề bài , tóm tắt và giải vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số gói kẹo trong 24 hộp là:
120 x 24 = 2880 (gói)
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số: 18 hộp kẹo
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu.
- HS làm bài.
a) 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 9
2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7
= 63 : 7 = 9
b) 3332 : (4 x 49) = 3332 : 196 = 17
3332 : (4 x 49) = 3332 : 4 : 49
= 833 : 49 = 17
- HS chữa bài
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Ngày soạn : 5 / 12/ 2015
Ngày dạy: 11/ 12/ 2015
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I.MUC TIÊU:
Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư)
- Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ sỗ thành thạo.
- HS làm được các bài tập trong SGK
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
- HS Thang thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ, SGK
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập:
* Đặt tính rồi tính:
a, 7552 : 236
b) 9060 : 453
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập:
* Đặt tính rồi tính:
41535 : 195= ?
3. Khám phá:
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
Hoạt động1: Trường hợp chia hết 41535: 195 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư 80120: 245
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Lưu ý HS:
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia..
4.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải
Tóm tắt:
305 ngày: 49410 sản phẩm
1 ngày = . sản phẩm?
5.Ứng dụng:
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về cách chia cho số có ba chữ số
- 2 HS lên bảng làm phép tính, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- HS đặt tính
41535 195
0253 213
0585
000
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
80120 245
0662 327
1720
005
-HS nêu cách thử: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
- HS đọc
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét
- HS chữa bài
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập
a) x x 405 = 86265
x = 86265 : 405
x = 213
b) 89658 : x = 293
x = 89658 : 293
x = 306
- HS chữa bài
1 HS đọc
HS phân tích đề, tóm tắt và giải Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là:
49410 : 305 = 162 ( sản phẩm)
Đáp số : 162 sản phẩm
- Lắng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 16
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2015_2016.doc