I. MỤC TIÊU :
- So sánh được các số có đến sáu chữ số
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
10 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn : 2/ 4/ 2016
Ngày dạy: 4/ 4/ 2016
TOÁN
THỰC HÀNH (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ, SGK
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12 km.Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
* Hướng dẫn thực hành
- Gọi HS đọc ví dụ: SGK/ 159
+ Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì ?
+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ ?
- Yêu cầu HS tính
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng 5cm.
- Yêu cầu HS thực hành.
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Đổi 3m = 300cm
Chiều dài của bảng thu nhỏ là
300 : 50 = 6 cm
Đáp số : 6 cm
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Đổi: 8m = 800cm; 6m = 600 cm
Chiều dài của lớp học thu nhỏ là
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng của lớp học thu nhỏ
600 : 200 = 3 (cm)
Đáp số : Chiều dài: 4 cm
Chiều rộng: 3 cm
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về cách độ dài đoạn thẳng trong thực tế,
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Lắng nghe
- HS đọc
- Phải tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB theo cm.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB.
- HS tính
Đổi 20 m = 2000 cm
Đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
- 1HS lên bảng vẽ,
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 2/ 4/ 2016
Ngày dạy: 5/ 4/ 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
Chiều dài bảng của lớp học là 4m.Hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2.Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
Đọc số
Viết số
Số gồm có
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám
24308
2chục nghìn,4nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư
160274
1 trăm nghìn,
6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị
Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm
1237005
1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị
Tám triệu, không trăm linh bốn nghìn, không trăm chín mươi
8004090
8 triệu, 4 nghìn, 9 chục
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
1763 = 1000 + 700 + 60 + 3
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. 67358 ( Số 5 thuộc hàng chục lớp đơn vị )
851 904( Số 5 thuộc hàng chục nghìn lớp nghìn)
3205700( Số 5 thuộc hàng nghìn lớp nghìn)
b) Chữ số 3 trong số 103 có giá trị là 3
Chữ số 3 trong số 1379 có giá trị là 300
Chữ số 3 trong số 8932 có giá trị là 30
Chữ số 3 trong số 13 064 có giá trị là 3000
Chữ số 3 trong số 3 265 910 có giá trị là 3 000 000
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. Số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
b. Số tự nhiên bé nhất là số 0
c. Không có số tự nhiên lớn nhất . Vì các số tự nhiên kéo dài mãi
Bài 5:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. 67; 68; 69
798; 799; 800;999; 1000; 1001
b. 8; 10; 12; 98; 100; 102
998; 1000; 1002
c. 51; 53; 55
199; 201; 203
997; 999; 1001
3.Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà chia sẻ với mọi người biết về số tự nhiên
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 2/ 4/ 2016
Ngày dạy: 6/ 4/ 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP)
I. MỤC TIÊU :
- So sánh được các số có đến sáu chữ số
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau:
203; 5379 ; 9835; 33 064
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
989 34 601
27105 > 7985 150482 > 150459
830 : 10 = 830 72600 = 726 x 10
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a) 999, 7426, 7624, 7642.
b) 1853, 3158, 3190, 3518.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a) 10261, 1590, 1567, 897
b) 4270, 2518, 2490, 2476
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
c) 1 , 11, 101
d) 8 , 98, 998
Bài 5:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. Các số chẵn lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58, 60
Vậy x là: 58,60
b. Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62 là : 59, 61
Vậy x là : 59, 61.
c. Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 60
Vậy x là : 60
3.Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà chia sẻ với mọi người biết về sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 2/ 4/ 2016
Ngày dạy: 7/ 4/ 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 .
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 7426; 999; 7642; 7624
b) 3158; 3518; 1853; 3190
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a) Số chia hết cho 2 : 7362 ; 2640 ; 4136
Số chia hết cho 5 : 605 ; 2640
b) Số chia hết cho 3 : 7362 ; 2640 ; 20601
Số chia hết cho 9 : 7362 ; 20601 ....
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a) 252 ; 552 ; 852
b) 108 ; 198
c) 920
d) 255
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 520; 250
Bài 5:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
+ Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết. Vậy số cam là một số chia hết cho 3.
+ Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết. Vậy số cam là số chia hết cho 5.
Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả.
3.Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà chia sẻ với mọi người biết về dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5 và 9
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 2/ 4/ 2016
Ngày dạy: 8/ 4/ 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP)
I.MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
-Vận dụng các tinh chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Làm được các bài tập trong SGK
- HS yêu thích môn học
- HS Thang làm được các phép tính nhân với 9
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
Trong các số : 705; 2740; 4136; 1207;20 601
Những số nào chia hết cho cả 2 và 5
Những số nào chia hết cho cả 3 và 9
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
6195 47836 5342
+ + -
2785 5409 4185
8980 53245 1157
29041 10592 80200
- 5987 + 79438 - 19194
23064 90030 61006
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. x + 126 = 480
x = 480 – 126
x = 354
b. x – 209 = 435
x = 435 + 209
x = 644
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- GV nhận xét, chữa bài:
a. 1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501)
= 1268 + 600
= 1868
b. 87 + 94 + 13 + 6 = ( 87 + 13)+ ( 94+6)
= 100 + 100
= 200
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
TrườngTiểu học Thành Công quyên góp được số vở là :
1475 – 184 = 1291 (quyển )
Cả 2 trường quyên góp được số vở là :
1475 + 1291 = 2766 (quyển )
Đáp số : 2766 quyển
3.Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà chia sẻ với mọi người biết về các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm, nháp
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS trả lời
- HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 31
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2015_2016.doc