Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU:

 - Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.

 - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Làm được các bài tập trong SGK

 - HS yêu thích môn học

 - HS Thang làm được các phép tính nhân với 10

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, SGK

- HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

 

doc11 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35 Ngày soạn : 30/ 4/ 2016 Ngày dạy: 2/ 5/ 2016 TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. - Rèn tính cẩn thận, chính xác - Làm được các bài tập trong SGK - HS yêu thích môn học - HS Thang làm được các phép tính nhân với 10 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: + Tổng của hai số là 80.Hiệu của hai số là 20.Tìm hai số đó - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài. 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Tổng hai số 91 170 Tỉ số của hai số Số bé 13 68 Số lớn 78 102 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Hiệu hai số 72 63 Tỉ số của hai số Số bé 18 189 Sè lớn 90 252 Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 ( phần) Số thóc của kho thứ nhất là: 1350 : 9 x 4 = 600 ( tấn ) Số thóc của kho thứ hai là: 1350 – 600 = 750 ( tấn ) Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc Kho 2: 750 tấn thóc Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 ( phần) Số hộp kẹo cửa hàng đó bán được là: 56 : 7 x 3 = 24 ( hộp) Số hộp bánh cửa hàng đó bán được là: 56 – 24 = 32 ( hộp) Đáp số: Số hộp kẹo: 24 hộp Số hộp bánh: 32 hộp Bài 5: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi giữa mẹ và con không thay đổi theo thời gian. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi của con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi của con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi) Tuổi của mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đáp số: Con : 6 tuổi Mẹ : 33 tuổi 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách giải các bài toán hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - Lắng nghe Ngày soạn : 30/ 4/ 2016 Ngày dạy: 3/ 5/ 2016 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Làm được các bài tập trong SGK - HS yêu thích môn học - HS Thang làm được các phép tính nhân với 10 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: + Tổng của hai số 91.Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài. 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Ta có: 9615 < 9765 < 15496 < 19599 Vậy: 9615km2<9765km2<15496km2<19599km2 Tên tỉnh sắp xếp theo số đo diện tích từ bé đến lớn là: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) + - = + - = = b) + Í = + = c) Í: = Í = d) -:=-= - = = Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) x – = x = + x = b) x : = 8 x = 8 Í x = 2 Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. Theo sơ đồ, ba lần của số thứ nhất là: 84 – (1+ 1 + 1) = 81 Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 Số thứ ba là: 28 + 1 = 29 Đáp số: 27, 28, 29 Bài 5: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 (tuổi) Đáp số: Con 6 tuổi ; Bố 36 tuổi 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - Lắng nghe Ngày soạn : 30/ 4/ 2016 Ngày dạy: 4/ 5/ 2016 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - So sánh được hai phân số. - Làm được các bài tập trong SGK - HS yêu thích môn học - HS Thang làm được các phép tính nhân với 10 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: + Hiệu của hai số là 72.Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số đó - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài. 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: 975368: Đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 900000. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) 24579 + 43867 = 68446 82604 – 35246 = 47358 b) 235 x 325 = 76375 101598 : 287 = 354 Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: = < Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 Í = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 Í 80 = 9600 (m2) Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 50 Í (9600 : 100) = 4800 (kg) Đổi: 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc Bài 5: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Ta có: ab0 - ab = 207 ab x 10 - ab x 1 = 207 (Cấu tạo số) ab x ( 10 - 1) = 207 (Một số nhân một hiệu) ab x 9 = 207 => ab = 207 : 9 = 23 Vậy: 230 - 23 = 207 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách so sánh hai phân số - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe Ngày soạn : 30/ 4/ 2016 Ngày dạy: 5/ 5/ 2016 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: -Viết được số . -Chuyển đổi được số đo khối lượng. -Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Làm được các bài tập trong SGK - HS yêu thích môn học - HS Thang làm được các phép tính nhân với 10 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: So sánh các phân số sau: và và và - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài. 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. 365 847 b. 16 530 464 c. 105 072 009 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg c) 1 tấn = 1000kg 2tấn 800kg =2800kg Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Theo sơ đồ,tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái là: 35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh gái Bài 5: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: + Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc vuông, có các cặp cạnh đối song song với nhau.. + HÌnh chữ nhật và hình bình hành đều có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về cách nhận biết hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe Ngày soạn : 30/ 4/ 2016 Ngày dạy: 6/ 5/ 2016 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cộng, trừ , nhân, chia các số tự nhiên. - Học sinh biết cộng, trừ , nhân, chia phân số. - HS biết giải thành thạo bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS yêu thích môn học. - HS Thang làm được các phép tính nhân với 10. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét, đánh giá 2. Thực hành: * GV chép đề bài lên bảng: Bài 1: Đặt tính rồi tính 45686 + 23502 97145 – 3214 1507 x 303 11480 : 410 Bài 2: Tìm y y : = 16 y - = Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24m và chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn. Tính diện tích của mảnh vườn. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất 328 + 354 + 246 + 2672 1265 : 5 – 265 : 5 * GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra. - Lắng nghe - HS chép bài và làm bài - Lắng nghe KÍ DUYỆT TUẦN 35

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2015_2016.doc