Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017

I.MỤC TIÊU:

- Viết đọc,so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.

- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột

- Tìm được số trung bình cộng.

- Làm được các bài tập trong SGK

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác

- HS yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, SGK

- HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

 

doc9 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Làm được các bài tập trong SGK - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: * Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài 1/31-SGK - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) Tuần 1 bán được số mét vải hoa là: 100 x 2 = 200 (m) b) Tuần 3 bán được số mét vải hoa là: 100 x 1 = 100 (m) c) Cả 4 tuần bán được số mét vải hoa là: 200 + 100 x 3 + 100 + 100 = 700 (m) Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) 15 ngày. b) 36 ngày c) 12 ngày Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về biểu đồ tranh, biểu đồ cột, đọc thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Học sinh lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe ************************************************** Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của các chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. - Rèn luyện tính cẩn thận trong khi làm bài - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: * Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài 2/34-SGK - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) 2 835 918 b) 2 835 916 c) 2000 0000; 200 000; 200 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) 475 936 > 475 836 b) 903 876 < 913 000 c) 5 tấn 175 kg > 5 075 kg d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. Khối lớp 3 có 3 lớp. Đó là các lớp 3A, 3B,3C. b. Lớp 3A có 18 HS giỏi toán. Lớp 3B có 27 HS giỏi toán. Lớp 3C có 20 HS giỏi toán. c. Trong khối lớp 3 có: Lớp 3B nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít HS giỏitoán nhất. d. Trung bình mỗi lớp 3 có 22 HS giỏi toán. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XXI b. Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI c. Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100. Bài 5: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của các chữ số trong một số, đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột, xác định được một năm thuộc thế kỉ nào . - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Học sinh lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhận Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Viết đọc,so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột - Tìm được số trung bình cộng. - Làm được các bài tập trong SGK - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: * Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 ngày = . giờ 1 phút 9 giây = .. giây 100 năm = thế kỉ 9 thế kỉ = .. năm - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài a.D b.B c.C d.C e.c Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách) Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m 3.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian, tìm số trung bình cộng của nhiều số - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Học sinh lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - Lắng nghe *************************** Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016 TOÁN PHÉP CỘNG I.MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác - Làm được các bài tập trong SGK - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Bài toán: Ba em Trang, Hà, Thu lần lượt cân nặng là 36 kg, 38 kg và 40 kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: * Củng cố cách thực hiện phép tính cộng : - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 và 367859 + 541728, yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? - GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? 3.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: 4682 5247 2968 3917 + 2305 + 2741 + 6524 + 5267 6987 7988 9492 9184 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) 4685 + 2347 = 7032 6094 + 8566 = 14660 57696 + 814 = 58510 b) 186594 + 247436 = 434030 514625 + 82398 = 597023 793575 + 6425 = 800000 Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Số cây của huyện đó đã trồng được là: 325 164 + 60830 = 385994 ( cây) Đáp số: 385994 cây Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a) x – 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1338 b) 207 + x = 815 x = 815 – 207 x = 608 4.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . - Về nhà chia sẻ với mọi người biết về đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - Lắng nghe - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - HS nêu - Ta thực hiện đặt tính sau cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhận *************************** Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016 TOÁN PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác - Làm được các bài tập trong SGK - HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: * Đặt tính rồi tính: a) 4682 + 2134 b) 5247 + 2471 c) 2968 + 6534 d) 3917 + 5265 - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu bài 2. Trải nghiệm-Khám phá: *Củng cố cách thực hiện phép tính trừ : - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? - GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? 3.Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - GV nhận xét, chữa bài: a. 48600 – 9455 = 39145 b. 80000 – 48765 = 31235 Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP Hồ Chí Minh là: 1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km 4.Ứng dụng: - Nhận xét tiết học . Về nhà chia sẻ với mọi người biết về đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Lắng nghe - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - HS nêu - Ta thực hiện đặt tính sau cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - HS trình bày - Lắng nghe - HS nêu - HS trả lời - HS lên bảng làm bài - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhận KÍ DUYỆT TUẦN 6

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2016_2017.doc
Giáo án liên quan