Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1 - Bài 1: Điểm, đường thẳng

I-MỤC TIÊÙ

Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng

Kỹ năng : - Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.

- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng ký hiệu .

- Quan sát các hình ảnh thực tế.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 1 - Bài 1: Điểm, đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/8/2010 Ngày dạy:27/8/2010 Chương I. ĐOẠN THẲNG Tiết 1 §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I-MỤC TIÊU Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng Kỹ năng : - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết đặt tên điểm, đường thẳng. - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng ký hiệu . - Quan sát các hình ảnh thực tế. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. HS: Thước thẳng. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV-TIẾN TÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10 ph Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU VỀ ĐIỂM -GV vẽ một điểm( một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. -GV giới thiệu: dùng các chữ cái in hoa A, B ,C…để đặt tên -HS ghi bài -HS làm vào vở như giáo viên làm trên bảng. -HS vẽ tiếp hai điểm nữavà đặt cho điểm -Một điểm có thể có nhiều tên -Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm? A . . B C . Hình 1 -Cho hình 2 M . N -Đọc mục “điểm: ở SGK ta cần chú ý đều gì? tên HS ghi bài: -Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C… -Một tên chỉ dùng cho một điểm. -Một điểm có thể có nhiều tên. A . . B C . Hình 2 M . N -Hình 1 có ba điểm phân biệt. -Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểàm N. *Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêmthì hiểu đó là hai điểm phân biệt. *Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm 1. Điểm. -Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C… -Một tên chỉ dùng cho một điểm. -Một điểm có thể có nhiều tên. A . . B C . Hình 2 M . N -Hình 1 có ba điểm phân biệt. -Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểàm N. *Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm 15 ph Hoạt động 2 : GIỚI THIỆU VỀ ĐƯỜNG THẲNG -Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng. -Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng? *HS ghi bài vào vở: -Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng. -Đặt tên: Dùng chữ cái in thường: a; b; m; n;…. Hai đường thẳng khác nhau có tên khác nhau. * HS vẽ hình vào vở như GV. *Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét 2) ĐƯỜNG THẲNG. a b -Đặt tên: Dùng chữ cái in thường: a; b; m; n;…. Hai đường thẳng khác nhau có tên khác nhau. -Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho. *Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó. -Trong hình vẽ sau, có những điểm nào, đường thẳng nào? -Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? (bảng phụ) . N . M A . . B a -GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3. bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ. -Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. *HS trả lời: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó. *GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung. -Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. 7 ph Hoạt động 3 : QUAN HỆ GIỮA ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG Nói: -Điểm A thuộc đường thẳng d. -Điểm a nằm trên đường thẳng d. -Đường thẳng d đi qua điểm A. -Đường thẳng d chứa điểm A. . B A . d 3) QUAN HỆ GIỮA ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG. . B A . d Tương ứng với điểm B. *GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về ký hiệu. A d ; B d? *Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ? -Điểm A thuộc đường thẳng d, ký hiệu A d . -Điểm B không thuộc đường thẳng d; B d. Nhận xét: Với bất kỳ đường thẳng nàocó những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. -Điểm A thuộc đường thẳng d, ký hiệu A d -Điểm B không thuộc đường thẳng d; B d. Nhận xét: SGK 10 ph Hoạt động 4 :CỦNG CỐ Hình 5 (SGK) a C . .E Bài tập Bài 1: Thực hiện 1)Vẽ đường thẳng xx/ 2)Vẽ điểm B xx/ 3)Vẽ điểm M saso cho M nằm trên xx/ 4)Vẽ điểûm N sao cho xx/ đi qua N. 5) Nhận xét vị trí của ba điểm này? Bài 2 : Cho bảng sau, hãy điền vào cacù ô trống( dùng phấn khác màu). (bảng phụ) HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C a; E a -HS thực hiện: B M N x . . . x/ B, M, N cùng nằm trên xx/ *HS vẽ. *HS hoạt động nhĩm Hình 5 (SGK) a C . .E Bài tập Bài 1: Thực hiện 1)Vẽ đường thẳng xx/ 2)Vẽ điểm B xx/ 3)Vẽ điểm M saso cho M nằm trên xx/ 4)Vẽ điểûm N sao cho xx/ đi qua N. 5) Nhận xét vị trí của ba điểm này? Cách viết thông thường Hình vẽ Ký hiệu Đường thẳng a M A . M a 3 ph Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. Biết đọc hình vẽ. Nắm vững các quy ước, ký hiệu. Làm bài tập 4, 5, 6, 7 (SGK); 1, 2, 3 (SBT).

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 6 - T.1.doc