Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập bài 17

MỤC TIÊU

-Học sinh hiểu và thực hiện phép tính vẽ biểu đồ phần trăm

II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:

1 . KIỂM TRA BÀI CŨ :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập bài 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT:104 LUYỆN TẬP BÀI 17 CHƯƠNG III MỤC TIÊU -Học sinh hiểu và thực hiện phép tính vẽ biểu đồ phần trăm II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : 145/26 (Sách bài tập2) Tính a) 8% của 90 b) 7% của 80 Đáp : a) . 90 = 7, 2 b) . 80 = 5, 6 2 . DẠY BÀI MỚI : LUYỆN TẬP BÀI 17 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 146/26 (sách bài tập 2) Tỉ số tuổi của anh và tuổi của em bằng 150%. Em kém anh 4 tuổi tính tuổi anh và tuổi em. Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ là 37, 5%. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 44. Tính tuổi mỗi người. 146/26 Đáp : a) Tỉ số tuổi của anh và em Hiệu của hai số phần : 3 - 2 = 1 Số tuổi của em : (4 -1). 2 =8 tuổi Số tuổi của anh : 8 + 4 = 12 tuổi Tỉ số tuổi của con và mẹ Tổng số phần : 3 + 8 = 11 tuổi Số tuổi của Con : (44 : 11). 3 = 12 tuổi Số tuổi của mẹ : 44 - 12 = 32 tuổi 149/26 (sách bài tập 2) Kết quả tìm hiểu sở thích của 320 học sinh khối 6 cho biết: có đúng 62,5% số học sinh thích đá bóng ; 43, 2% thích đá cầu và 25% thích nhảy dây. Theo em, con số nào chắc chắn là không chính xác ? 149/27 Đáp : Số 43, 2% chắc chắn không chính xác vì khi đó, số học sinh thích đá cầu là : 320 . 43, 2% = 138,24 (học sinh) ! 150 / 27 (sách bài tập 2) An nói với Bình : " Theo một cuộc điều tra của Đài truyền hình có 32% số người được hỏi ý kiến tán thành chiếu phim hoạt hình cho thiếu nhi vào tất cả các buổi tối ". Bình nói ngay: " Như vậy tức là có 68% số người được hỏi ý kiến phản đối ! ". Em nghĩ gì về câu nói của Bình ? 150/27 Đáp: Nói như Bình chưa chắc đã đúng vì trong số những người được hỏi ý kiến có thể có những người không tán thành cũng không phản đối. Họ không có ý kiến về vấn đề được hỏi hoặc đang phân vân 153/ 62 (Sách giáo khoa) Số liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 1998- 1999 cho biết : cả nước ta có 5 564 888 học sinh THCS, trong đó có 2 968 868 học sinh nam. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh nữ so với tổng số học sinh THCS 147/26 (sách bài tập 2) Lớp 6C có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6C Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp 147/26 Đáp: Số học sinh giỏi : 48. 18,75% Số học sinh trung bình : 9. 300% = 27 Số học sinh khá : 48 - (9 + 27)= 12 Số học sinh trung bình chiếm: Số học sinh cả lớp số học sinh khá chiếm: Số học sinh cả lớp. 148/26 (sách bài tập 2) Tính khối lượng đường chứa trong tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa 25% đường. Muốn có 350kg đường thì phải dùng bao nhiêu kilôgam sắn tươi ? 148/26 Đáp : tấn = 0,75 tấn = 750kg. Trong 750kg sắn tươi có : 750 . 25% = 187, 5 (kg) đường Muốn có 350kg đường phải dùng : 350 : 25% = 1 400 (kg) sắn tươi 152/61( sách giáo khoa) Năm học 1998- 1999, cả nước ta có 13 076 trường tiểu học, 8 538 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông Việt Nam. 152/61 Đáp: Tổng số các trường 13 076 + 8 583 + 1 641 = 23 300 (trường) Trường tiểu học chiếm Trường THCS chiếm Trường THPT chiếm 100% - (56% + 37%) = 7% 153/62 Đáp : Số học sinh nữ 5 564 888 - 2 968 868 = 2 596 020 Tỉ số % học sinh nam Tỉ số % học sinh nữ . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: Về nhà nhớ học bài 17 Biểu đồ phần trăm Về nhà nhớ xem phần ôn tập chương III

File đính kèm:

  • docCIII-LUYEN-TAP-17.doc