I. MỤC TIÊU
Giúp HS ôn lại các quy tắc :
- Lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- Cộng hai sốnguyên, trừ hai số nguyên
-Quy tắc dấu ngoặc
Các tính chất của dấu ngoặc trong Z
Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức.
- Rèn luyện tính chính xác cho HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi các quy tắc, các tính chất
HS : Làm và ôn tập các câu hỏi GV cho làm về nhà
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ i (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 56 : Ôn tập học kỳ I (tiết 2)
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn lại các quy tắc :
- Lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- Cộng hai sốnguyên, trừ hai số nguyên
-Quy tắc dấu ngoặc
Các tính chất của dấu ngoặc trong Z
Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức.
- Rèn luyện tính chính xác cho HS
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi các quy tắc, các tính chất
HS : Làm và ôn tập các câu hỏi GV cho làm về nhà
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 phút)
1) Giá trịtuyệt đối của một số nguyên a
? GTTĐ của một số nguyên a là gi?
GV vẽ trục số minh hoạ
? Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số nguyên dương, số 0, số nguyên âm, cho ví dụ
GV ghi công thức
|a| = a nếu a> =0
|a| = -a nếu a<0
áp dụng tính
a) |-6|-|-2|
b) |-5|.|4|
c)|20|:|4|
d)|247|+|-47|
HS : là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
HS trả lời
HS lấy ví dụ
HS thực hiện phép tính
a) |-6|-|-2| = 6 - 2 = 4
b) |-5|.|4| = 5.4 = 20
c)|20|:|4| = 20:4 = 5
d)|247|+|-47| = 247+47 = 294
2) Cộng 2 số nguyên
- Điền vào chỗ trống các từ thích hợp
? hãy so sánh về cách tính GTTĐ và cách xác định dấu ở hai quy tắc
- áp dụng tính
a) (-15) +(-20)
b) (+19) +(+31)
c) |-25|+|15|
d) (-30) +10
e) (-15) + 40
g) (-15) +(-50)
h) (-24) +24
HS lên bảng làm bài
HS trả lời
2 HS lên bảng thực hiện các phép tính
HS dưới lớp cùnglàm việc và trao đổi bài để kiểm tra kết quả
3) Phép trừ trong Z
? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm ntn?
áp dụng tính:
a) 15 -18
b) -15 -(-18)
HS : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta công a với số đối của b
A - b = a +(-b)
HS thực hiện phép tính
a) 15 -18 = 15 +(-18) = -3
b) -15 -(-18) = -15+18 = 3
4) quy tắc dấu ngoặc
? hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu -
Quy tắc đặt đấu ngoặc để nhóm các số hạng?
áp dụng tính: -90 - (a -90) + (7 -a)
Hs lần lượt phát biểu các quy tắc về dấu ngoặc
HS thực hiện phép tính
-90 - (a -90) + (7 -a)
= 7 - 2a
5) Các tính chất của phép cộng trong Z
-GV cho 2 HS lên bảng viết các tính chất của phép cộng trong N và trong Z
? So sánh với phépcộng trong N thì phép cộng trong Z có thểm t|c gì?
? Các t|c của phép cộng có ứng dụn gì trong tính toán?
GV treo bảng phụ ghi các quy tắc và t|c vừa ôn lên bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS vận dụng để luyện tập giải các bài tập sau
HS 1: Viết các t|c của phép công trong N
HS 2: Viết các t|c của phép công trong Z
- Phép cộng trong Z có thêm t|c cộng với số đối
- Giúp ta tính nhanh, hợp lý giá trị của các biểu thức đại số
Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)
Bài 1: Tìm số nguyên a biết
a) |a| = 3
b) |a|= 0
c) |a| = -1
d) |a| = |-2|
e) -11|a| = -33
GV cho HS hoạt động theo nhóm sau đó 1 nhóm trình bày kết quả
Gc kiểm tra kết quả của các nhóm
a) |a| = 3 => a = ± 3
b) |a|= 0=> a =0
c) không có số nào vì a>=0
d) |a| = |-2| => a =± 2
e) |a|= 3 => a = ± 3
HS hoạt động theo nhóm, sau đó 1 nhóm trình bày kết quả
Bài 2: Tính tổng của tất cả các số nguyên x thoả mãn
? hãy nêu cách giải bài tập này
GV: Ghi lời giải lên bảng
+ Tất cả các số nguyên x thoả mãn
-4<x<5 là
-3; - 2; -1; 0;1;2;3;4
+ ta có: -3 +(-2) +(-1) +0 + 1+2+3+4
= (-3+3) +(-2+2) +(-1+1) +0 +4 = 4
HS đọc đề bài và nêu cách giải
B1: Tìm tất cả các số nguyên x thoả mãn
-4<x<5
B2: Tính tổng các sốnguyên vừa tìm được
Bài 3: Thực hiện phép tính
a) (-5) + (-12)
b) (-9) +12
c) 9 -12
d) 12 - 11 +15 - 27 +11
e) 1032 - [314 -(314 +32)]
g) [(-18) +(-7) ] + 15
HS nêu cách thực hiện phép tính của từng câu
a) (-5) + (-12) = -17
b) (-9) +12 = 3
c) 9 -12 = -3
d) 12 - 11 +15 - 27 +11 = 0
e) 1032 - [314 -(314 +32)] =
g) [(-18) +(-7) ] + 15 = -10
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Ôn và học thuộc các quy tắc cộng, trừ số nguyên
quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc dấu ngoặc các tính chất của phép cộng trong Z
- Làm bài tập : 104 sbt|15; 89,90,91 sbt |65; 102,103 sbt|75
- Làm các câu hỏi sau:
10 Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. các t|c chia hết của một tổng.
2) Thế nào là số nguyên tố, hợp số, ví dụ? .
Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau ? ví dụ
3) nêu quy tắc tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số
File đính kèm:
- T 56.doc