I. MỤC TIÊU
1. Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .
2. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .
II . CHUẨN BỊ
+ Cho mỗi nhóm học sinh :
- Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy tráng ; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2aSGK
- Pin và dây nối .
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A . Ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
C. Làm việc với nội dung mới .
28 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án vật lý 7 năm học 2005-2006
Người soạn : bùi xuân trình
Tuần 1
Tiết 1 : Ngày soạn. 28/08/2005
Ngày dạy . 06/09 /2005
Chương I
Quang học
Bài 1
Nhận biết ánh sáng -nguồn sáng vàvật sáng
I. Mục tiêu
1. Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .
2. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .
II . Chuẩn bị
+ Cho mỗi nhóm học sinh :
- Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy tráng ; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2aSGK
- Pin và dây nối .
III . Tổ chức hoạt động dạy học
A . ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
C. Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: Nêu một vài hiện tượng , một số câu hỏi xung quanh những vấn đề sẽ nghiên cứu trong chương .Gây bất ngờ thú vị và tạo sự thu hút chú ý , hứng thú cho học sinh .
GV : Muốn trả lời câu hỏi trên hay giải thích được câu chuyện của Lan chúng ta nghiên cứu chương I - Quang học .
GV: Yêu cầu 1 học sinh đọc 6 câu hỏi được đặt ra ở đầu chương sau đó giới thiệu bài :1: Nhận biết ánh sáng -nguồn sáng vàvật sáng
GV: Thầy giáo có một chiếc đèn pin .Hãy quan sát khi thầy bật đền và tắt đèn pin .
GV : Để cho học sinh quan sát thấy : Khi bật đèn sáng , khi tắt đèn không sáng ,sau đó quay ngang đèn pin như hình 1.1và nêu câu hỏi .
Khi bấm công tắc bật đèn pin , mắt ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không ? Vì sao ?
? Hãy thảo luận nhóm .
GV: Nhấn mạnh : Khi đèn pin đã bật sáng mà ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn pin phát ra ,Vậy "Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?"
GV : Yêu cầu học sinh đọc mục quan sát và thí nghiệm ,thảo luận nhóm để rút ra câu trả lời cho C1.
? Hãy điền vào phần trống trong kết luận .
GV: Ta có thể nhận biét ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mát ta , nhưng để nhận biết được bằng mắt thường các vật quanh ta nếu chỉ có ánh sáng không thì chưa đủ .Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật ?
? Hãy đọc C2 .
? Hãy làm thí nghiệm .
? Hãy thảo luận nhóm .
? Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
1: Hoạt động 1.( 3 Phút) Tổ chức tình huống học tập .
VD: Nếu mắt ta không bị tật , bị bệnh có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không ?
VD : Em hãy quan sát hình ảnh ở trang 3SGK, làm thế nào để biết được trên miếng bìa viết chữ gì ?
VD: Một lần mẹ đưa Lan đi công viên .Lan được vào một nhà xung quanh toàn là gương , nhưng lúc đứng gương này thì thấy béo , nhìn sang gương kia thì thấy gầy ,Lan không biết giải thích thế nào chỉ thấy đau bụng vì cười nhiều quá .Sau này lớn được học về gương Lan đã hiểu vì sao .
2: Hoạt động 1.( 1 Phút) Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng .
1: Tổ chức tình huống để dẫn đến vấn đề .
2. Học sinh tìm câu trả lời cho câu hỏi "Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?"
* Điều kiện giống nhau : Có ánh sáng truyền vào mắt ta
* Kết luận : Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
3: Hoạt động 3 .( 15 Phút) Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật .
Nhìn thấy mảnh gấy trắng khi
nhóm
1
2
3
Đèn sáng
Đèn tắt
Vì sao lại nhìn thấy mảnh giấy trắng ?
Vì sao không nhìn thấy giây tóc bóng đèn khi đèn sáng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
?Sau khi thảo luận nhóm , báo cáo giáo viên tóm tắt lại câu hỏi C2.
GV : Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng , đó là vì đền chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng , cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta .Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền voà mắt ta .Các em hãy đề ra phương án thí nghiệm khẳng điịnh điều này .
? Từ kết quả thí nghiệm hãy hoành thành kết luận .
GV : Hãy đọc C3:
? Cho nhận xét vè sự khác nhau giữa giây tóc bóng đền đang sáng với mảnh giấy .
? Vật nào phát sáng , vật nào hắt ánh sáng do vật khác chiếu tới .
GV : Thông báo . Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng .
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng .
? Hãy hoàn thành két luận vào vở của mình .
? Những vật sau đây vật nào là nguồn sáng ,vật sáng ? Vì sao ?
- Mặt trời .
- Mặt trăng .
- Sao .
- Ngọn nến đang cháy .
? Hãy thảo luận để trả lời câu hỏi C4 và C5 .
-Dùng một tấm bìa chắn giữa lỗ nhìn và mắt ta thì ánh sáng từ mảnh giấy trắng không đến được mắt ta nên ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng nữa .
* Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
4: Hoạt động 4 .( 4 Phút) Phân biệt nguồn sáng và vật sáng .
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng .
- Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới .
* Nguồn sáng : - Mặt trời . Ngọn nến vì tự nó phát ra ánh sáng .
5: Hoạt động 5 ( 10 Phút )
C4: Bạn Thanh đúng .Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta , không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy .
C5: Khói gồm nhiều hạt li ti , các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành vật sáng .Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được .
D. Củng cố .
+ Lấy VD vè nguồn sáng và vật sáng .
E . Hướng dẫn về nhà .
+ Làm bài tập SGK .
IV . Rút kinh nghiệm .
Tuần 2
Tiết 2 . Ngày soạn. 02 /09 /2005
Ngày dạy . 11 /0 /2005
Bài 2
Sự truyền ánh sáng
I. Mục tiêu
+ Học sinh biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng .
+ Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng .
+ Biết vận dụng định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng .
+ Nhận biết được ba loại chùm sáng ( Song song , hội tụ, phân kì )
II . Chuẩn bị
+ Đối với mỗi nhóm học sinh .
- 1 đèn pin .
- 1 ống trụ thẳng = 3 mm , một ống trụ cong không trong suốt .
- 3 màn chắn có đục lỗ .
- 3 cái đinh ghim ( Hoặc kim khâu )
III . Tổ chức hoạt động dạy học
A . ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
? Ta nhìn thấy một vật khi nào .
- Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
?ánh sáng đó đi theo đường nào vào mắt ta .
- Học sinh thảo luận ,dự đoán ( 1 đường , nhiều đường , đường thẳng , đường cong
? Làm thế nào để biết được ánh sáng đi theo đường nào đén mắt ta , chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay "Sự truyền thẳng ánh sáng "
C. Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Hãy quan sát hình 2.1 .
? Hãy đọc yêu cầu của thí nghiệm , các nhóm tiến hành thí nghiệm , thảo luận trả lời câu hỏi C1 .
? Có đúng là ánh sáng từ dây tóc bóng đèn chỉ truyền đến mắt ta theo đường thẳng hay không ?
? Hãy tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo hướng dẫn của H 2.2.
? Hãy đưa ra các phương án kiểm tra xem ba lỗ A, B ,C trên ba tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng không .
? Tại sao ánh sáng từ đèn đến mắt ta không truyền qua đường cong Vi
? Qua phần thí nghiệm kiểm tra hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành câu kết luận .
+GV : Thông báo : Không khí là một môi trường trong suốt , đồng tính , Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường đồng tính khác như nước , thuỷ tinh , dầu hoả ,.... cũng thu được một kết quả cho nên kết quả trên có thể xem là một định luật gọi là Định luật truyền thẳng ánh sáng .
? Hãy đọc nội dung định luật .
GV : Giải thích thêm cho học sinh hiểu về môi trường đồng tính và trong suốt .
GV : Giới thiệ tia sáng và chùm sáng .
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục biểu diễn đường truyền của ánh sáng .Sau đó nói rõ hơn qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng gọi là tia sáng .
+Tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng .
GV : Thực hiện thí nghiệm hình 2.4 cho học sinh quan sát nhận biết hình ảnh về đường truyền của ánh sáng .
GV : Yêu cầu học sinh hãy nhận dạng và phân biệt các loại chùm sáng ở hình vẽ 2.5 đề trả lời C3 .Điền các từ trong khung vào ô trống .
GV : Đọc và cho biết yêu cầu câu hỏi C4 và C5 .
GV : Có thể đưa thêm một số VD về truyền thẳng ánh sáng .
VD : Khi xếp hàng .
1: Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng .
C1: ánh sáng truyền từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo đường thẳng .
+Có thể dùng một thanh kim loại thẳng để xuyên qua ba lỗ đó .
+Dùng một dây chỉ xuyên qua ba lỗ rồi căng thẳng để kiểm tra xem ba lỗ có thẳng hàng không .
+Vì ánh sáng truyền thẳng bị thành ống chặn lại .
C2: Kết luận .Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường truyền thẳng .
2: Hoạt động 2: Khái quát hoá thí nghiệm - Phát biểu định luật .
* Định luật: Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
3: Hoạt động 3 . Nhận biết tia sáng và chùm sáng .
S M
+ Học sinh C3 : Chùm sáng song song gồm các tia sáng (không giao nhau )trên đường truyền của chúng .
+ Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng (giao nhau) trên đường truyền của chúng .
+Chùm sáng phân kì gốm các tia sáng (loe rộng ra )trên đường truyền của chúng .
4: Hoạt động 4. Vận dụng .
C4: ánh sáng từ đèn đến mắt ta theo đường thẳng hãy kiểm tra bằng cách lấy một tấm bìa chắn giữa mắt ta và đèn xem có nhận biết được ánh sáng từ đèn phát ra không ?
C5 : Đầu tiên cắm hai kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai .Sau đó di chuyển cái kim thứ ba đến vị trí bị kim thứ nhất che khuất .ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt ta , hai kim này bị kim thứ nhất che khuất .
D. Củng cố .
E . Hướng dẫn về nhà .
IV . Rút kinh nghiệm .
Tuần 3
- Tiết 3
Ngày soạn. 13/09/2005
Bài 3
ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
I. Mục tiêu
+ Học sinh nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích .
+ Giải thích được vì sao lại có nhật thực , nguyệt thực .
II . Chuẩn bị
+ Đối với mỗi nhóm học sinh :
- 1 đèn pin.
- 1bóng điện 22V - 40W.
- 1Vật cản bằng bìa .
- 1 màn chắn sáng .
- 1 hình vẽ nhật thực nguyệt thực lớn .
III . Tổ chức hoạt động dạy học
A . ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
C. Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv : Nêu hiện tuợng như mở bài sgk .
GV : Để giải thích được hiện tượng trên , chúng ta cần sử dụng định luật truyền thẳng ánh sáng .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 3.1, nhận dụng cụ , bố trí thí nghiệm ,tiến hành thí nghiệm 1, tổ chức thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1.
GV: Lấy một vài VD khác trong đời sống để học sinh hiểu được phần sau vật cản không nhận được ánh sáng gọi là vùng bóng tối và khái niệm bóng tối , sau đó yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống trong phần nhận xét .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ3.2 và so sánh với hình 3.1 nhận xét có điểm gì giống và khác nhau .
- Giống nhau : Dụng cụ thí nghiệm .
- Khác nhau :
+ Đèn thí nghiệm hình 3.2 lớn hơn hình 3.1.
+ Trên màn chắn có có ba vùng sáng tối khác nhau .
GV: Các nhóm bố trí và tiến hành thí nghiệm ( Hình 3.2)
? Hãy thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C2 ( Đặc biệt lưu ý độ sáng của vùng 2)
? Từ kết quả thí nghiệm C2 hãy điền vào ô trống trong phần nhận xét .
GV: Trong cuộc sống ta thấy xuất hiện rất nhiều cá hiện tượng sự việc có liên quan đến bóng tối và bóng nửa tối . một trong những hiện tượng này là : Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực để biết khi nào có hiện tượng nhật thực , nguyệt thực , hãy ddocju thông báo của mục II
, sau đó nghiên cứu C3và chỉ ra trên hình 3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần , phần nào có nhật thực mộ phần .
? Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 3.4 giáo viên có thể dùng hình vẽ để nói về qui luật chuyển động của mặt trăng quay xung quanh trái đất với một chu kì 1 tháng âm lịch .Trong trường hợp mặt trăng bị trái đất che lấp một phần hay toàn phần ánh sáng từ mặt tròi chiếu tới khi có nguyệt thực một phần hay toàn phần .
? Hãy thảo luận nhóm C4 .
? Có thể nói rõ hơn khi nào có nguyệt thực toàn phần , khi nào có nguyệt thực một phần ,Về cách tính nơi xảy ra nhật thực và nguyệt thực .
? Yêu cầu các nhóm thực hiện lại thí nghiệm 3.2 theo hướng dẫn của C 5.
? Quan sát bóng tối và bóng nửatrên màn và nhận xét .
? Hãy làm việc cá nhân xcaau hỏi C6 ,sau đó thảo luận cả lớp tìm câu hỏi chính xác .
GV : Chốt vấn đề cho đúng theo phương án .
1: Hoạt động . Xây dựng tình huống .
Vì ánh sáng của mặt trời truyền thẳng bị đám mây che khuất .
2: Hoạt động 2: Thí nghiệm , quan sát và hình thành khái niệm bóng tối .
C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng , bị vật chắn lại .
+ Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối .
3: Hoạt động 3: Thí nghiệm quan sát và hình thành khái niệm nửa bóng tối .
Thí nghiệm 2:
C2: Trên màn chắn ớ sau vật cản vùng 1 là bóng tối , vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ , vùng hai chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.
+ Nhận xét : Trên màn chắn phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là nửa bóng tối .
4: Hoạt động : Hình thành khái niệm nhật thực .
+ Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng bị mặt trăng che khuất không có ánh sáng mặt trời chiếu đến .vì thế đứng .
5: Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực .
C4: - ở vị trí 1 có nguyệt thực .
- ở vị trí 2 và 3 : Trăng sáng .
6: Hoạt động 6: Vận dụng .
C5. Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn , Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa , chỉ còn bóng tối rõ nét .
C6: Khi dùng bongs tối che khuất bòng đèn dây tóc đang sáng , bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được
D. Củng cố .
E . Hướng dẫn về nhà . Làm bài tập 3.1 -> 3.4
IV . Rút kinh nghiệm .
Kí ngày : 16/09/2005
Phạm Quốc Hùng
Tuần 4
- Tiết4
Ngày soạn. /0 /2005
Ngày dạy . 0/0 /2005
Bài 4
định luật phản xạ ánh sáng
I. Mục tiêu
+ Học sinh biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng .
+ Biết xác định tia tới , tia phản xạ , pháp tuyến , góc tới , góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm .
+Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng .
+Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn
II . Chuẩn bị
+ Đối với mỗi nhóm học sinh .
- Một gương phảng có giá đỡ thẳng đứng .
-1đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng ( Chùm sáng hẹp song song )
-1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang .
-Thước đo góc mỏng .
III . Tổ chức hoạt động dạy học
A . ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
C. Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* GV: Làm thí nghiệm như phần mở bài trong sgk và đặt vấn đề phải đặt đèn pin như thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu sáng đúng một điểm A trên màn .
* GV: Trước những ý kiến của học sinh , giáo viên tổng kết lại : Muốn thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu đúng điểm A trên màn ta cần biết mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn pin chiếu ra và tia sáng hắt lại trên gương , đó chính là nội dung bài học ngày hôm nay .: Định luật phản xạ ánh sáng "
? Em hãy cầm gương lên soi và nói xem em nhìn thấy những gì trong gương ?
GV: Thông báo . Hình ảnh của em hay một số vật xung quanh mà em quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương .
? Em hãy nhận xét mặt gương có đặc điểm gì .
GV: Để nghiên cứu xem tia sáng chiếu đến mặt gương bị hắt lại có theo một qui luật nào không , chúng ta cùng nhau tiến hành thí nghiệm hình 4.2
? Hãy quan sát hình 4.2 và đọc hướng dẫn thực hiện thí nghiệm trong sgk .
? Các nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm , cả nhóm bố trí , thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn
? Thảo luận xem khi chiếu một tia sáng lên một mặt gương phẳng thì sau khi gặp mặt gương ánh sáng bị hắt lại theo những hướng khác nhau hay theo một hướng xác định .
Gv: Thông báo : hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng . Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ ( GV Chỉ ró trên hình để học sinh thấy tia phản xạ I R )
GV: Nêu mục đích thí nghiệm , tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm .
1. Xác định tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào .
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới .
GV : Yêu cầu các nhóm đọc thông tin ở mục 1quan sát hình 4.2 để nhận biết được .
?Thế nào là đường pháp tuyến .
-Tia tới S I , đường pháp tuyến IN
-Phương của tia tới xác định bằng góc nhọn SIN = i gọi là góc tới
-Phương của tia phản xạ xác định bằng góc nhọn SIN = i , gọi là góc phản xạ hãy dự đoán mối liên hệ này .
? Hãy kiểm tra bằng thí nghiệm .( Bằng cách đo các góc theo yêu cầu sgk )
GV : Làm thí nghiệm đối với các môi trường trong suốt khác , ta cũng rút ra được kết luận như đối với không khí . do đó kết luận trên có ý nghĩa khái quát có thể coi là một định luật .
? Hãy vẽ hình 4.3 lên bảng và đọc thông tin qua mục 4 sgk .
? Hãy chỉ rõ cách vẽ gương
? Tia tới SI
? Pháp tuyến NI .
? Vẽ tia phản xạ I R .
? Hãy hoàn thành câu hỏi C4 .
1: Hoạt động 1.Tạo tình huống .
Không diễn tả được bằng lời , có thể thực hiện được thí nghiệm .
- Điều chỉnh ánh sáng từ đèn pin chiếu tới gương
2: Hoạt động 2.Nhận biết gương phẳng .
Đó là hình ảnh của em và một số vật khác xung quanh em .
* Gương soi mặt gương nhẵn bóng .
C1: Mặt kính cửa số , mặt nước mặt tường ốp gạch men phẳng bóng , mặt bàn gỗ phẳng bóng ....
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng phản xạ ánh sáng .
* Theo một hướng xác định
Hoạt động 4 : ( 20 Phút ) Tìm qui luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng .
1: xác định mặt phẳng chứa tia phản xạ .
Làm thí nghiệm thoả luận đưa ra nhận xét .
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng của tờ giấy .(Chứa tia tới của đường pháp tuyến )
-Tia tới SI , đường pháp tuyến NI ( Và tìm tia phản xạ R I ) Nằm trong mặt phẳng nào .
Kết luận : Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng cùng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới .
2: Tìm vị trí của tia phản xạ trên mặt phảng đã được xác định ( Tìm phương của tia phản xạ )
- HS Dự đoán : Góc phản xạ bằng góc tới .
Báo cáo kết quả bằng bảng :
Góc tới góc phản xạ
60 60
45 45
30 30
Kết luận : Góc phản xạ luôn bằng góc tới
5: Hoạt động 5 : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng .
* Định luật : Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới .
- Góc phản xạ luôn bằng góc tới .
6: Hoạt động 6 : Biểu diễn gương phanwgr và các tia sáng trên hình vẽ .
7: Vận dụng .
S
N
R
I
i
i
S
N
R
I
i
i
D. Củng cố .
E . Hướng dẫn về nhà .
IV . Rút kinh nghiệm .
Tuần 5
Tiết5 Ngày soạn. / 0 /2005
Bài 5
ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
I. Mục tiêu
+ Học sinh bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
+ Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
+Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng .
II . Chuẩn bị
+ Một gương phẳng có giá đỡ đứng ,
III . Tổ chức hoạt động dạy học
A . ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
C. Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Yêu cầu 1 học sinh đọc câu chuyện của bé lan ở phần mở bài .
? Gọi một số học sinh nêu ý kiến của mình .
Dựa vào một số ý kiến của học sinh GV nêu vấn đề .
? Yêu cầu nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm , các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 5.2
? Hãy quan sát ảnh của chiếc pin và viên phấn trong gương .
? ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không ?
? Yêu cầu học sinh dự đoán sau đó làm thí nghiệm .
GV : Kiểm tra .Lấy một tấm bìa dùng làm màn chắn ra sau gương để kiểm tra .
+ Qua thí nghiệm kiểm tra ,em có kết luận gì .
? Hãy điền vào chỗ trống các kết luận.
GV : Khi quan sát ảnh của các vật tạo bởi gương phẳng , hãy dự đoán độ lớn ảnh của vật so với độ lớn của vật thật .
? Để kiểm tra dự đoán hãy bố trí thí nghiệm
? Hãy nhận dụng cụ để làm thí nghiệm .
? Tại sao thí nghiệm lại thay gương phẳng bằng một tấm kính
? Ta nhìn thấy ảnh của vật bên kia tấm kính , nhưng làm thế nào để so sánh được độ lớn của vật và của ảnh mà không cần dùng đến thước đo .
Gv : Yêu cầu thực hiện thí nghiệm sua đó đưa ra kết luận C 2 .
GV : Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.3.
? Hãy đọc thông tin ở mục 3 , sau đó thảo luận để trả lời câu hỏi C 3 .
GV : Yêu cầu học sinh quan sát hìn 5.4 hoàn thành các công việc sau .
a, Vẽ tia phản xạ ứng với 2 tia tới SI và SK .
b, Kéo dài 2 tia phản xạ này để tìm giao điểm của chúng .đó chính là ảnh S/ của điểm S
c, Đánh đáu một vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S/ .
d, giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh S/ mà không hứng được ảnh đó trên màn .
? Yêu cầu học sinh thảo luận .
1: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Cái mà bé Lan nhìn thấy là hình tháp rùa trên mặt nước phẳng lặng như gương ,để giải đáp được thắc mắc của bé Lan chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay
2: Hoạt động 2: Xét xem ảnh tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không ?
Dự đoán : - Hứng được .
- Không hứng được .
- ảnh của chiếc pin và viên phấn không hứng được trên tấm bìa .
- ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn gọi là ảnh ảo
3: Hoạt động 3 : Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng .
- Dự đoán : - Nhỏ hơn vật thật .
- ảnh bằng vật thật .
- Muốn kiểm tra chiều cao của ảnh so với chiều cao của vật ta có thể dùng thước đo nhưng ta không thể kấy thước đo ảnh ở trong gương được do đó phải dùng tấm kính để có thể nhìn thấy được ảnh thước hay vật ở bên kia tấm kính .
- Dùng một viên phấn thứ 2 bằng viên phấn thứ nhất , đưa ra sau gương để so sánh với ảnh của viên phấn thứ nhất .
- Học sinh : C2 : Kết luận : Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật .
Hoạt động 4 : So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương .
- C 3 : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau .
5 : Hoạt động 5 .Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
6: Vận dụng : Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5 và C6
S
S
S
S
Mat
S
D. Củng cố .
E . Hướng dẫn về nhà .
IV . Rút kinh nghiệm .
Tuần 6
- Tiết 6
Ngày soạn. /0 /2005
Ngày dạy . 0 /0 /2005
Bài 6
THực hành: quan sát và vẽ ảnh
của một vật tạo bởi gương phẳng
I. Mục tiêu
+ Học sinh
II . Chuẩn bị
+
III . Tổ chức hoạt động dạy học
A . ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
?
C. Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
D. Củng cố .
E . Hướng dẫn về nhà .
IV . Rút kinh nghiệm .
Tuần 7
- Tiết 7
Ngày soạn. 28/08/2005
Ngày dạy . 05/09 /2005
Bài 7
Gương cầu lồi
I. Mục tiêu
+ Học sinh
II . Chuẩn bị
+
III . Tổ chức hoạt động dạy học
A . ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
?
C. Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
D. Củng cố .
E . Hướng dẫn về nhà .
IV . Rút kinh nghiệm .
Tuần 8
- Tiết8
Ngày soạn. 28/08/2005
Ngày dạy . 05/09 /2005
Bài 8
Gương cầu lõm
I. Mục tiêu
+ Học sinh
II . Chuẩn bị
+
III . Tổ chức hoạt động dạy học
A . ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
?
C. Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
D. Củng cố .
E . Hướng dẫn về nhà .
IV . Rút kinh nghiệm .
Tuần 9
- Tiết 9
Ngày soạn. 28/08/2005
Ngày dạy . 05/09 /2005
Bài 9
Tổng kết chương I - quang học
I. Mục tiêu
+ Học sinh
II . Chuẩn bị
+
III . Tổ chức hoạt động dạy học
A . ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
?
C. Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
D. Củng cố .
E . Hướng dẫn về nhà .
IV . Rút kinh nghiệm .
Tuần 10
Ngày soạn. 28/08/2005
Ngày dạy . 05/09 /2005
Bài kiểm tra cuối chương I
I. Mục tiêu
+ Học sinh
II . Chuẩn bị
+
III . Tổ chức hoạt động dạy học
A . ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
C. Làm việc với nội dung mới .
D. Củng cố
E . Hướng dẫn về nhà .
IV . Rút kinh nghiệm .
Tuần 11
- Tiết 11
Ngày soạn. 28/08/2005
Ngày dạy . 05/09 /2005
Chương II
âm học
Bài 10
nguồn âm
I. Mục tiêu
+ Học sinh
II . Chuẩn bị
+
III . Tổ chức hoạt động dạy học
A . ổn định tổ chức : Vắng
B . Kiểm tra bài cũ .
?
C. Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
D. Củng cố .
E . Hướng dẫn về nhà .
File đính kèm:
- vat li 7.doc