I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỷ lê thức, của dãy tỷ số bằng nhau .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài toán chia tỷ lệ .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/Chuẩn bị:
- GV: SGK , bảng phụ.
- HS : Thuộc bài .
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 12 Ngày dạy:
Tiết 12: LUYệN TậP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỷ lê thức, của dãy tỷ số bằng nhau .
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài toán chia tỷ lệ .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/Chuẩn bị:
- GV: SGK , bảng phụ.
- HS : Thuộc bài .
III/ Tiến trình tiết dạy:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập:
GV kiểm tra:
HS1(Yếu): Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu)
HS2 làm bài tập 57 - SGK
Gọi 1 hs lên bảng trình bày
HSviết: (bd)
Bài tập 57 – SGK / T30:
Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
Ta có:
I/ Chữa bài tập:
Bài tập 57 – SGK / T30:
Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
Ta có:
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 59: (SGK )Gv nêu đề bài.
Gọi Hs lên bảng giải .
Kiểm tra kết quả và nhận xét bài giải của mỗi học sinh .
Bài 60:
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs đọc đề và nêu cách giải?
Gợi ý: dựa trên tính chất cơ bản của tỷ lệ thức .
Thực hiện theo nhóm .
Gv theo dõi các bước giải của mỗi nhóm .
Gv kiểm tra kết quả, nêu nhận xét chung .
Bài 3:
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải?
Viết công thức tổng quát tính chất của dãy tỷ số bằng nhau?
Tương tự gọi Hs lên bảng giải các bài tập b; c .
Kiểm tra kết quả .
Gv nêu bài tập d .
Hướng dẫn Hs cách giải .
Vận dụng tính chất cơ bản của tỷ lệ thức, rút x từ tỷ lệ thức đã cho .Thay x vào đẳng thức x.y = 10 .
y có hai giá trị, do đó x cũng có hai giá trị.Tìm x ntn?
Tương tự yêu cầu Hs giải bài tập e .
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs giải theo nhóm
Hs đọc đề và giải.
Viết các tỷ số đã cho dưới dạng phân số, sau đó thu gọn để được tỷsố của hai số nguyên .
Hs đọc kỹ đề bài.
Nêu cách giải theo ý mình .
Hs thực hiện phép tính theo nhóm .
Mỗi nhóm trình bày bài giải .
Các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau và nêu nhận xét .
Hs viết công thức:
Hs vận dụng công thức trên để giải bài tập a.
Một hs lên bảng giải bài tập b.
Hs rút được x =.
Thay x vào ta có: 2= 10
=> y2 = 25 => y = 5 ; y = -5
Hs tìm x bằng cách thay giá trị của y vào đẳng thức x.y = 10 .
Các nhóm tiến hành các bước giải .
II/ Luyện tập.
Bài 59: (SGK )Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên:
Bài 60: Tìm x trong các tỷ lệ thức sau T:
Bài 3: Toán về chia tỷ lệ:
1/ Tìm hai số x và y biết:
a/ và x – y = 24
Theo tính chất của tỷ lệ thức:
và y – x = 7
c/ và x + 2y = 42
và x . y = 10
Từ tỷ lệ thức trên ta có: , thay x vào x .y =10 được:
- Với y =5 => x = 10 : 5 = 2
- Với y = -5 => x = 10 : (-5) = -2
và x . y = 35.
2/ (bài 64b)
Gọi số Hs khối 6, khối 7, khối 8, khối 9 lần lượt là x, y, z , t .
Theo đề bài:
Vì số Hs khối 9 ít hơn số Hs khối 7 là 70 Hs, nên ta có:
Hoạt động 3: cũng cố.
Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.Cách giải các dạng bài tập trên .
HS nhắc lại
Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 61 ; 63 / T31
IV/ Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan dt12.docx