I. Mục tiêu:
- HS nắm được định lý về tổng 3 góc trong tam giác
- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc trong tam giác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo góc, bìa cứng, kéo cắt giấy.
IV. Tiến trình bài dạy:
22 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 17 đến tiết 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/ 11/ 2005 Ngày dạy: 03/ 11/ 2005
Tuần 9
Tiết 17:
CHƯƠNG II: TAM GIÁC
§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được định lý về tổng 3 góc trong tam giác
- Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc trong tam giác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo góc, bìa cứng, kéo cắt giấy.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra viết 1 tiết
5 phút
- Nhận xét tình hình chung của bài kiểm tra.
- Thông báo cho học sinh cách học và biện pháp khắc phục trong môn hình học ở chương kế tiếp.
Hoạt động 2: Tổng ba góc của một tam giác
25 phút
^
- Vẽ 2 tam giác bất kỳ
^
^
? Dùng thước đo góc đo 3 góc của mỗi tam giác?
^
^
? Có nhận xét gì về tổng 3 góc của mỗi tam giác?
- Từ nhận xét trên, GV giơi thiệu nội dung định lý.
- Vẽ hình, ghi GT - KL của định lí.
- Hướng dẫn chứng minh
! Qua A hãy kẻ xy // AB
^
^
? Chỉ ra các cặp góc bằng nhau?
? Tổng ba góc của tam giác bằng tổng ba góc nào trên hình và bằng bao nhiêu?
- GV : Cho HS cắt giấy thực hành.
^
- Tiến hành đo.
^
A = ; M =
^
B = ; N =
^
^
C = ; R =
^
^
A + B + C = 1800
M + N + P = 1800
y
x
A
2
1
C
B
^
^
A1 = B (sole trong)
A2 = C (sole trong)
^
^
^
^
^
^
BAC+B + C = BAC + A1+A2
= 1800
- Thực hành
1. Tổng ba góc của một tam giác.
A
B
C
M
N
P
^
^
* Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
^
GT rABC
KL A + B + C = 1800
Chứng minh
^
^
Qua A, kẻ xy // BC
^
^
^
^
^
=> A1 = B (sole trong)
^
^
^
A2 = C (sole trong)
=>BAC+B + C = BAC + A1+A2
= 1800
* Lưu ý: (SGK)
Hoạt động 3: Củng cố
13 phút
? Làm bài tập 1 trang 108 SGK.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 trang 108 SGK.
Ngày soạn: 03/ 11/ 2005 Ngày dạy: 05/ 11/ 2005
Tuần 9
Tiết 18:
§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và tính chất về góc trong tam giác vuông.
- Định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Phát biểu định lí tổng ba góc trong một tam giác?
Làm bài tập 1/108 SGK?
- Trả lời như SGK.
- Trình bày bảng
Hình 47: 350; Hình 48: 1100
Hình 49: 650; Hình 50: x=1400y=1000; Hình 51: x=1100; y=300.
Hoạt động 2: Áp dụng vào tam giác vuông
15 phút
- Giới thiệu định nghĩa tam giác vuông.
- Lưu ý học sinh ký hiệu góc vuông lên hình vẽ.
- Cho HS làm ?3
? Tổng ba góc trong một tam giác?
? Mà góc A bằng bao nhiêu độ?
=>KL => Định lý.
- Một vài HS đọc lại định nghĩa.
^
- Vẽ tam giác vuông ABC
( A = 900)
- Làm ?3
- Bằng 1800
^
^
^
^
=> A + B + C = 1800
^
^
Mà A = 900
=> B + C = 1800 – 900 = 900
- Nhắc lại nội dung định lý.
2. Aùp dụng vào tam giác vuông
C
A
B
định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
AB; AC: Các cạnh góc vuông.
BC: Cạnh huyền
Định lý:
Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
Hoạt động 3: Góc ngoài của một tam giác
13 phút
- Nhắc lại định nghĩa hai góc phụ nhau.
- Giới thiệu định nghĩa góc ngoài của tam giác.
- Vẽ hình lên bảng
! Góc ACx được gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC
? Góc ACx có vị trí như thế nào đối với góc C của tam giác ABC?
- Cho HS lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh B và đỉnh A
! Các góc A, B, C của tam giác ABC được gọi là các góc trong.
^
^
^
? Aùp dụng các định lý đã học hãy so sánh
ACx và A + B ?
? Vậy ta có nhận xét gì?
- Góc ACx kề bù với góc C của tam giác ABC
- Lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh A và đỉnh B
^
^
^
^
^
Vì : A + B + C = 1800
^
^
^
ACx + C = 1800
=> ACx = A + B
3. Góc ngoài của tam giác
Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
x
A
B
C
Nhận xét: Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
^
^
^
^
* Chú ý: Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó.
ACx > A; ACx > B
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Hoạt động nhóm: làm bài tập 2 trang 108 SGK?
- Làm việc nhóm
Bài 2/108SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 trang 108 SGK.
- Chuẩn bị bài luyện tập
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 08/11/ 2005 Ngày dạy: 10/11/ 2005
Tuần 10:
Tiết 19:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về tổng 3 góc của tam giác, định nghĩa và các tính chất về góc ngoài của tam giác.
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo các góc.
- Rèn kỹ năng suy luận.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
Compa, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Định lý về tổng ba góc trong tam giác?
? Định lý về 2 góc nhọn trong tam giác vuông?
? Thế nào là góc ngoài của tam giác? Tính chất?
- Tổng ba góc có số đo là 1800
- Hai góc nhọn phụ nhau
- Là góc kề bù với một góc tại đỉnh.
- Góc ngòai bằng tổng hai góc trong không kề nó.
Hoạt động 2: Sửa bài tập
33 phút
^
? Tìm x trong hình 55 như thế nào?
? Làm cách nào tìm được I2
? AHI là tam giác gì?
? Từ đó suy ra điều gì?
^
? Biết được I2, ta tính x như thế nào?
^
- Phải tìm I2.
^
^
^
^
- Ta có I2 = I1 (đối đỉnh)
Thay vì tìm I2 ta đi tìm I1
^
^
^
- AHI là tam giác vuông.
^
^
=> A + I1 = 900 (đl)
^
=> I1 = 900 – A = 900 – 400 = 500
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
- Aùp dụng vào tam giác vuông BKI
^
=> x + I2 = 900
=> x = 900 – I2 = 900-500 = 400
A
I
B
K
H
400
1
2
x
1. Bài 6
Hình 55
Hình 55
^
^
^
AHI vuông tại H
^
^
=> A + I1 = 900 (đl) mà A = 400
^
^
=> I1 = 900 – A = 900 – 400 = 500
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
do BKI vuông tại I:
^
=> x + I2 = 900
=> x = 900 – I2 = 900-500 = 400
Vậy x = 400
^
- Hướng dẫn tương tự như hình 55
? Muốn tìm x phải làm gì?
^
? Làm cách nào để tìm được M1?
? Vậy x bằng bao nhiêu?
- Vẽ hình lên bảng
? Thế nào là 2 góc phụ nhau?
? Hãy tìm các góc phụ nhau trong hình vẽ?
^
^
- Do tam giác NMP vuông tại M nên M = M1 + x = 900
^
=> x = 900 – M1
- Vậy để tìm x ta đi tìm M1
^
- Aùp dụng vào tam giác vuông MNI.
^
=> M1 + 600 = 900
^
=> M1 = 900–600 = 300
x = 900 – M1 = 900-300 = 600
^
- Hai góc phụ nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 900
^
^
^
N
I
P
M
600
1
X
Hình 57
^
MNI vuông tại I
^
=> M1 + 600 = 900
^
^
=> M1 = 900–600 = 300
=> I2 = I1 = 500 (đối đỉnh)
^
do MNP vuông tại M:
^
=> x + M1 = 900
=> x = 900 – M1 = 900-300 = 600
Vậy x = 600
B
H
C
A
1
2
2. Bài 7
^
^
^
a) Các góc phụ nhau:
^
^
^
A1 và B ; B2 và C
A1 và A2 ; B và C
^
^
b) Các góc nhọn bằng nhau:
^
^
A1 = C (cùng phụ với A2)
A2 = B (cùng phụ với A1)
Hoạt động 3: Củng cố
5 phút
? Nhắc lại định nghĩa tam giác vuông?
? Hoạt động nhóm: Bài tập 8 trang 109 SGK?
- Là tam giác có một góc vuông.
- Làm việc nhóm:
Hình 41:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Xem lại các bài tập đã sửa
- Làm bài tập 9 trang 109 SGK.
- Chuẩn bị trước bài: hai tam giác bằng nhau
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 10/11/2005 Ngày dạy: 12/11/ 2005
Tuần 10:
Tiết 20:
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
Thước thẳng, thứơc đo độ, compa, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Định lý về tổng ba góc trong tam giác?
? Định lý về 2 góc nhọn trong tam giác vuông?
? Thế nào là góc ngoài của tam giác? Tính chất?
- Tổng ba góc có số đo là 1800
- Hai góc nhọn phụ nhau
- Là góc kề bù với một góc tại đỉnh.
- Góc ngòai bằng tổng hai góc trong không kề nó.
Hoạt động 2: Định nghĩa
15 phút
- Cho hai tam giác ABC và A’B’C’, yêu cầu 2 HS lên đo các cạnh và các góc của hai tam giác.
^
^
^
^
^
^
? Nhận xét các cạnh và các góc của hai tam giác?
- Giới thiệu các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng.
- Giới thiệu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Cho một vài HS nhắc lại định nghĩa.
- Dùng thước đo độ và thước thẳng để đo.
^
^
^
^
^
^
AB=A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
A
B
C
A’
B’
C’
1. Định nghĩa
ABC và A’B’C’ có:
AB=A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
=> Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.
Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 3: Kí hiệu
13 phút
- Nêu chú ý trong ký hiệu:
Khi ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng phải viết theo cùng một thứ tự.
- Cho HS làm ?2
? Muốn biết hai tam giác có bằng nhau hay không ta phải xét các điều kiện nào?
^
^
? Nhìn vào hình vẽ và căn cứ vào các ký hiệu bằng nhau thì hai tam giác ABC và MNP đã bằng nhau chưa?
! Hãy chứng minh C = P
- Cho 1 HS lên bảng làm câu c.
- Cho HS làm ?3
Cho ABC = DEF (hv)
? Làm thế nào tìm được số đo của góc D và độ dài cạnh BC?
- Làm ?2
- Các góc tương ứng bằnh nhau và các cạnh tương ứng bằnh nhau.
^
^
- Chưa, cần phải chứng minh C = P
^
^
^
^
Ta có:
^
^
C = 1800 – (A + B)
^
^
P = 1800 – (M + N)
^
^
Mà : A = M và B = N
=> C = P
- Làm ?3
^
^
Vì ABC = DEF
^
nên D = A; BC = EF = 3
^
^
^
^
-Vậy để tìm được góc D ta đi tìm góc A.
ta có : A = 1800 – (B + C)
^
^
= 1800 – (700 + 500) = 600
Vậy : D = A
2. Kí hiệu
ABC = A’B’C’ nếu:
^
^
^
^
^
^
AB=A’B’; AC=A’C’; BC=B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
?2
b)
- Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M.
- Góc tương ứng với góc N là góc B.
- Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
?3
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
? Làm bài tập 10 trang 111 SGK?
- Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
- Trình bày bảng
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 11, 12, 13, 14 trang 112 SGK.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 15/ 11/ 2005 Ngày dạy: 17/11/ 2005
Tuần 11:
Tiết 21:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau.
- Từ hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo góc, compa.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
? Cho rABC = rHIK; Chỉ ra các cặp góc, cặp cạnh bằng nhau?
Hoạt động 2: Sửa bài tập
30 phút
?
A = H
^
^
có thể suy ra những cặp góc, cặp cạnh tương ứng bằng nhau nào?
? Mà tam giác ABC đã cho biết những yếu tố nào?
! Từ đó suy ra những yếu tố biết được trong tam giác HIK.
? Công thức tính chu vi của tam giác?
? Hai tam giác bằng nhau thì có chu vi như thế nào với nhau? Tại sao?
- Ký hiệu chu vi là P.
! AB và BC đã biết, vấn đề còn lại là phải tìm AC.
=> Kết luận
C = K
^
^
B = I
^
^
AB = HI ; BC = IK ; AC = HK;
; ;
- Trả lời
- Chu vi tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác.
- Hai tam giác bằng nhau thì có chu vi bằng nhau vì các cặp cạnh tương ứng của chúng bằng nhau.
Ta có :
PrABC = PrDEF = AB+BC+AC
Vì : rABC = rDEF
=> AC = DF = 5cm
1. Bài 12
rABC = rHIK
B = I
^
^
=> AB = HI ; BC = IK
(Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau)
B = 400
^
Mà
I = 400
^
AB=2cm ; BC=4 cm ;
=> HI=2cm; IK=4cm;
2. Bài 13
rABC = rDEF
=> PrABC = PrDEF = AB+BC+AC
mà :
AB = DE = 4 cm
BC = EF = 6 cm
AC = DF = 5 cm
(Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau)
=> PrABC = PrDEF = AB+BC+AC
= 4+5+6
= 15 cm
- Hướng dẫn cho HS làm Bài 14
? Muốn viết được ký hiệu bằng nhau của hai tam giác thì phải biết điều gì?
? Từ B = K ta suy ra điều gì?
? Biết AB = KI suy ra điều gì?
? Suy ra cặp đỉnh tương ứng còn lại là gì?
? Suy ra kí hiệu?
- Biết được các đỉnh tương ứng và các góc tương ứng.
- Suy ra B và K là hai đỉnh tương ứng.
- Vì B và K là hai đỉnh tương ứng nên từ AB = KI tức là AB = IK.
Suy ra A và I là hai đỉnh tương ứng.
- Đỉnh C và H.
- Lên bảng viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác này.
3. Bài 14
Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đố biết rằng: AB = KI , B = K
Trả lời : rABC = rIKH
Hoạt động 3: Củng cố
8 phút
? Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
? Muốn chứng minh hai tam giác ta cần phải chứng minh mấy yếu tố?
? Trả lời nhanh bài tập: Bài tập 11 trang 111 SGK?
ABC = A’B’C’ nếu:
^
^
^
^
^
^
AB=A’B’; AC=A’C’; BC=B’C’
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
- Cần chứng minh 6 yếu tố: Ba cặp cạnh bằng nhau; ba cặp góc bằng nhau.
- Cạnh tương ứng với BC là IK. Tương ứng với góc H là góc K.
-
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau phải chính xác.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị bài Trường hợp bằng nhau C-c-c
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 17/11/ 2005 Ngày dạy: 19/11/ 2005
Tuần 11:
Tiết 22:
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
CẠNH – CẠNH – CẠNH (C – C – C)
I. Mục tiêu:
- Nắm được tính chât về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.
- Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh – để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo góc, compa.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
? Cho rABC = rHIK; Chỉ ra các cặp góc, cặp cạnh bằng nhau?
- Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
- Trình bày bảng
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết ba cạnh
15 phút
- Hướng dẫn HS cách vẽ như trong SGK.
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn BC bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.
- Cho HS làm ?1
C
B
B
C
2
4
3
- Làm ?1
- Lên bảng vẽ theo cách vẽ đã làm ở tam giác ABC.
B’
A’
C’
2
4
3
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết
AB=2 cm, BC=4 cm, AC=3 cm.
B
A
C
2
4
3
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh - cạnh
13 phút
- Hướng dẫn học sinh vẽ tương tự như cách vẽ tam giác ABC.
? Đo và so sánh các góc của rABC và rA’B’C’?
! Ta thừa nhận tính chất sau.
- Cho HS làm ?2
? Làm cách nào để tìm được góc B?
? Xét hai tam giác nào?
? Theo hình vẽ thì hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau?
^
^
^
^
^
- Tiến hành đo, kết luận.
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
- Làm ?2
- Xét hai tam giác bằng nhau.
- Xét rACD và rBCD có:
AC = BC
AD = BD
CD : Cạnh chung
^
^
=> rACD = rBCD (c.c.c)
=> B = A = 1200
2. Trường hợp bằng nhau c-c-c
Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu rABC và rA’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
Thì rABC = rA’B’C’
A
C
B
D
1200
?2
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất củahai tam giác?
? Phân biệt sự giống và khác nhau của định lí và định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
? Bài tập 17 trang 114 SGK?
- Nếu hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau.
- Giống: Điều giúp khẳng định hai tam giác bằng nhau.
Khác: theo định nghĩa cần đủ 6 yếu tố; theo định lí chỉ cần 3.
Bài 17:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 15, 17, 18, 19 20 trang 114 + 115 SGK.
- Chuẩn bị bài luyện tập
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 23/11/ 2005 Ngày dạy: 25/11/ 2005
Tuần 12:
Tiết 23 + 24:
LUỆN TẬP 1 – LUYỆN TẬP 2
KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
- Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau qua việc xét hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, cách vẽ tia phân giác của một góc.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Phát biểu tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c?
? Làm bài tập 17 Tr 114 SGK
- Trả lời như SGK
Hoạt động 2: Sửa bài tập (tiết 1)
40 phút
rAMB và rANB có
^
^
MA=MB, NA=NB. cmr
AMN = BMN
1) Ghi giả thiết và kết luận của bài toán.
? Sắp xếp 4 câu một cách hợp lý?
? Để chứng minh hai góc bằng nhau ta làm gì?
? Trên hình vẽ có hai tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
? Từ đó đưa ra cách sắp xếp?
- Cho HS ghi giả thiết và kết luận.
? Để cm rADE = rBDE căn cứ trên hình vẽ, cần chỉ ra những điều gì?
? Hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau?
- Viết giả thiết kết luận của bài toán.
GT
rAMB và rANB
MA = MB
^
NA = NB
KL
^
AMN = BMN
- Xét hai tam giác bằng nhau.
Sắp xếp d; b; a; c
GT
AD = BD
EA = EB
KL
^
^
a) rADE = rBDE
b) DAE = DBE
- Căn cứ vào kí hiệu, chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác.
1. Bài 18
D
2. Bài 19
A
B
E
a) Xét rADE và rBDE có:
AD = BD (giả thiết)
AE = BE (giả thiết)
DE : cạnh chung
=> rADE = rBDE (c.c.c)
b) Theo kết quả chứng minh câu a
những yếu tố nào bằng nhau?
? Hai tam giác này có cạnh nào chung hay không?
! Suy ra rADE = rBDE
suy ra kết quả câu b.
- Hướng dẫn HS cách vẽ tương tự như trong SGK.
? Để chứng minh được OC là tia phân giác của góc xOy ta cần phải chứng minh điều gì?
- Các cạnh có kí hiệu giống nhau là bằng nhau.
- rADE và rBDE có DE là cạnh chung.
- Hai tam giác bằng nhau thì hai góc tương ứng bằng nhau.
B
C
A
^
O1 = O2
^
O
2
y
1
x
=> Xét hai tam giác bằng nhau.
^
^
ta có : rADE = rBDE
=> DAE = DBE
3. Bài 20
- chứng minh -
Xét rOAC và rOBC có:
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC : cạnh chung
O1 = O2
^
^
=> rOAC = rOBC (c.c.c)
^
=>
=> OC là tia phân giác của xOy
Ngày soạn: 24/11/ 2005 Ngày dạy: 26/11/ 2005
Tuần 12:
Tiết 23 + 24:
LUỆN TẬP 1 – LUYỆN TẬP 2
KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
- Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau qua việc xét hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, cách vẽ tia phân giác của một góc.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Phát biểu tính chất hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c?
- Trả lời như SGK
- Đưa bài toán 32 .
sách bài tập.
Cho rABC có AB = AC. gọi là trung điểm của BC. Chứng minh AM ^ BC
- Hướng dẫn HS vẽ hình.
? Để chứng minh AM ^ BC ta phải chứng minh điều gì?
^
? Làm sao chứng minh được AMB = 900?
? Làm sao để chứng minh hai góc AMB và AMC bằng nhau?
- Cho HS chứng minh :
rABM = rACM
? Hai tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau?
.
- Lên bảng vẽ hình và ghi giả thuyết, kết luân.
- Chứng minh AMB = 900
^
^
- Ta có: AMB + AMC = 1800 (kề bù)
Nên cần chứng minh AMB = AMC
- Chứng minh rABM = rACM
rABM và rACM có:
AB = AC (giả thuyết)
BM = MC (giả thuyết)
AM : Cạnh chung.
=> rABM = rACM (c.c.c)
1. Bài 32 SBT
GT
rABC ; AB = AC
M: Trung điểm của BC
KL
AM ^ BC
- Chứng minh-
Xét rABM và rACM có
AB = AC (giả thuyết)
BM = MC (giả thuyết)
AM : Cạnh chung.
^
^
=> rABM = rACM (c.c.c)
^
^
=> AMB = AMC (2 góc tương ứng)
^
Mà AMB + AMC = 1800 (kề bù)
=> AMB = 1800:2 = 900
hay AM ^ BC (đpcm)
Hoạt động 2: Sửa bài tập
28 phút
- Đưa bài tập 22 Tr 102 và nêu rõ các thao tác vẽ.
- Cho góc xOy, vẽ góc AED bằng góc xOy
+ Vẽ góc xOy và tia Am
+ Vẽ cung tròn (O;r) cắt Ox và Oy lần lượt tại B và C.
! Dựng tam giác chứng góc EAD bằng với rBOC.
^
^
? Vì sao EAD = xOy?
- Lên dựng rEAD = rBOC.
+ Vẽ tia An
+ Vẽ cung tròn (A;r) cắt An tai D.
+ Vẽ cung tròn (D;BC)
(A;r) (D;BC) = {E}
^
^
=> rEAD là tam giác cần dựng.
Chứng minh : EAD = xOy
4. Bài 3 SGK: Vẽ một góc bằng một góc cho trước.
m
x
y
r
r
r
D
r
A
O
B
E
n
C
Xét rBOC và rEAD có:
OB = AE = r
OC = AD = r
^
^
BC = ED (Theo cách dựng điểm E)
^
^
=> BOC = EAD (hai góc tương ứng)
hay xOy = EAD (đpcm)
Hoạt động 3: Kiểm tra viết 15 phút
15 phút
^
^
Câu 1 : Cho rABC = rDEF, biết A = 500; E = 750. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Câu 2: Cho hình vẽ, chứng minh ADC = BCD
A
B
C
D
Đáp án:
Câu 1: ;
Câu 2:
Suy ra:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng góc cho trước.
- Làm các bài tập 23 trang 116 SGK.
- Chuẩn bị bài trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 30/12/ 2005 Ngày dạy: 02/12/ 2005
File đính kèm:
- Hinh 7 chuong 2.doc