1. Mục tiêu :
a) Kiến thức : Biết tính số trung bìng cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng. Để làm đại diện cho một dầu hiệu trong bảng tần số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
b) Kĩ năng : Biết tìm mốt của dấu hiệu và bứơc đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
c) Thái độ : giáo dục cho hs tính cẩn thận .
2. Chuẩn bị :
a) Giáo viên : bảng phụ , thước thẳng .
b) Học sinh : ôn lại các phép toán , thước thẳng .
3. Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , thảo luận nhóm .
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
4.2 Kiểm tra bài cũ:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1569 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 47, 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:47
ND : 6/2/07 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Mục tiêu :
a) Kiến thức : Biết tính số trung bìng cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng. Để làm đại diện cho một dầu hiệu trong bảng tần số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
b) Kĩ năng : Biết tìm mốt của dấu hiệu và bứơc đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
c) Thái độ : giáo dục cho hs tính cẩn thận .
Chuẩn bị :
a) Giáo viên : bảng phụ , thước thẳng .
b) Học sinh : ôn lại các phép toán , thước thẳng .
Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , thảo luận nhóm .
Tiến trình :
Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu yêu cầu
HS1: Sửa bài tập về nhà ( 10 điểm )
a) Dấu hiệu quan tâm : điểm thi môn toán HKI của mỗi hs
Số giá trị của dấu hiệu là : 30
b) Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 10
c) Bảng tần số và bảng tần suất
Giá trị (x)
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
8,5
9
Tần số (n)
2
4
1
5
3
6
2
5
1
1
N=30
Tần suất (f)
7%
13%
3%
17%
10%
20%
7%
17%
3%
3%
GV: Cho hs tính trung bình cộng theo qui tắt ở tiểu học .
Giảng bài mới :
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Em cho biết có bao nhiêu bạn làm kiểm tra toán.
HS: Có 40 hs.
GV: Muốn tính điểm trung bình của lớp ta làm như thế nào?
HS: Ta lấy điểm của mỗi hs cộng lại tất cả chia 40.
GV: Ngoài cách tính như vậy ta có thể còn cách tính điểm trung bình từ bảng tần số.
HS: Hs lâïp bảng.
GV: Em hãy lập bảng tần số.
HS: Ta tính tích bằng cách lấy gía trị nhân tần số.
HS: Cộng tất cả các tích rồi chia cho 40.
GV: Muốn tính số trung bìng cộng ta làm như thế nào?
HS: Ta thực hiện như sau:
+ Nhân từng giá trị với tầ số tương ứng.
+ Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
+ Chia tổng đó cho các số giá trị của dấu hiệu.
HS: Hs làm ?3
GV: Em có nhận xét gì về điểm kiểm ta toán của lớp 7A và 7C.
HS: Hs đọc SGK
GV: Ý nghĩa của số trung bình cộng là gì?
Gv: Khi nào ta không lấy số trung bình cộng làm đại diện?
Gv: Dựa và số liệu bảng 22 em hãy cho biết cỡ dép nào bán nhiều nhất?
HS: Cỡ dép nào bán nhiều nhất là cỡ 39.
GV: Giá trị 39 có tần số lớn nhất được gọi là mốt của dấu hiệu.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a. Bài toán:
Đ. số
Tsố
Tích
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N= 40
T:250
b. Công thức:
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng:
SGK/ 19
3. Mốt của dấu hiệu:
Mốt cuảa dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
Kí hiệu: M0.
Cũng cố và luyện tập:
HS: Hs làm Bài 15 SGK/ 45.
GV: Ý nghĩa của số trung bình cộng ?
GV: Mốt của dấu hiệu là gì?
Bài 15 SGK/ 45.
Dấu hiệu cần tìm là : tuổi thọ của mỗi bóng đèn .
Số trung bình cộng :
= 1172,8
c) M0 = 1180
Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
_ Học bài :
+ Công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu .
+ Ý nghĩa của số trung bình cộng .
+ Mốt của dấu hiệu .
_ BTVN: Bài 16, 17 SGK/ 20
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Hình thức:
Tiết:48
ND : 6/2/07 LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
a) Kiến thức : Hứơng dẫn cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng.
b) Kĩ năng : Hs thành thạo trong việc tính số trung bình cộng.
c) cThái độ : giáo dục cho hs tính cẩn thận .
Chuẩn bị :
a) Giáo viên : thước thẳng , bảng phụ .
b) Học sinh : máy tính bỏ túi , bảng nhóm ,thước thẳng .
Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề .
Tiến trình :
Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .
Bài tập cũ:
HS1: Nêu các bước tính số trung bình cộng cuả một dấu hiệu?
Nêu công thức tính số trung bình cộng? Kí hiệu.
Sửa bài tập 17a/20 SGK . ( 10 điểm )
HS2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu?
Sửa BT 17a/ 20 SGK . ( 10 điểm )
BT 17a / 20 SGK
a)
= 7,68
b) Mốt là 8
Bài tập mới :
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Khi nào ta không lấy số trung bình cộng làm đại diện?
Hs : trả lời
GV: cho Hs quan sát bảng 24 em hãy cho biết có nên dùng số trung bình cộng đại diện cho dấu hiệu không? Vì sao?
HS: Quan sát bảng 24 ta thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu. Do đó không nên dùng số trung bìng cộng làm đại diện.
GV: Nêu các bước tính số trung bình cộng cuả một dấu hiệu?
HS: Ta thực hiện như sau:
+ Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
+ Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
+ Chia tổng đó cho các số giá trị của dấu hiệu.
GV: Các em có thể sử dụng công thức. Nhưng để tránh sai sót em kẻ bảng tần số sau đó tính các tích rồi tìm tổng.
GV: Em hãy cho biết Mốt của dấu hiệu làgì?
HS: Mốt cuả dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
GV: Vậy Mốt của dấu hiệu ở đây là gì?
HS: Mốt của dấu hiệu là: 8
GV: Em có nhận xét gì về sự khác nhau của bảng tần số này và bảng tần số đã biết?
HS : Ta thấy có sự khác nhau là:Trong cột giá trị chiều cao người ta ghép các giá trị theo từng khoảng.
GV: Bảng này được gọi là bảng phân phối ghép lớp.
GV: Ta tính số trung bình của từng dấu hiệu bằng cách nào?
HS: Từ đó ta tính được số trung bình cộng.
Ta lấy:
Bài 16 SGK/ 20
G. trị
2
3
4
90
100
T số
3
2
2
2
1
N= 10
Không nên dùng số trung bìng cộng làm đại diện.
Bài 17 SGK/ 16
G.trị
T.số
Tích.
3
1
3
4
3
12
5
4
20
6
7
42
7
8
56
8
9
72
9
8
72
10
5
50
11
3
33
12
2
24
N= 50
396
Bài 18 SGK/ 21
C.cao
G.T Tbình
Tsố
T
105
105
1
105
110-120
115
7
805
121-131
126
35
4410
132-142
137
45
6165
143-153
148
11
1628
155
155
1
155
N=100
=13268
Cũng cố và luyện tập:
GV: qua các bài tập trên các em cần lưu ý điều gì ?
Bảng phân phối ghép lớp :
- Số trung bình của từng lớp ( -> ):
- Cách tính : nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số .
Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Xem lại các bài tập đã giải .
- Trả lời 4 câu hỏi ôn tập chương III / 22SGK .
- Làm BT 20 SGK/ 23 , BT 14 / 7 SBT .
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Hình thức:
File đính kèm:
- D7 47_48.doc