A.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ, y/c của tiết học.
2.Ôn luyện tập đọc:
-Cho h/s tự đọc ôn luyện các bài tập đã học từ tuần 1 đến tuần 9
-GVcho h/s lên bốc thăm đọc một đoạn hoặc cả bài ( theo yêu cầu )
+GV chú ý đến hs đọc còn chậm, giúp các em tìm đúng giọng đọc.
-GV nêu một câu hỏi về đoạn vừa đọc hoặc nội dung ý nghĩa bài đọc
Nhận xét k/q, ghi điểm biểu dương từng em
3.Thi đọc :
+GV cho hs đọc diễn cảm và đọc thi thể hiện đúng giọng đọc.
+GVcùng lớp nhận xét,bình chọn bạn đọc tốt. Động viên hs đọc có tiến bộ.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống ND bài ôn tập.
-Dặn hs về đọc lại các bài tập đọc, chuẩn bị bài sau.
11 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Ôn tập giữa học kì 1 - Lô Đình Thuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án. Lô Đình Thuyết .Lớp 4A4
Tuần : Ôn tập giữa học kì I.
Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1+2. L.T.Việt: Luyện đọc: Các bài tập đọc đã học(Tuần 1 đến tuần 9)
.Mục tiêu : Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì I(khoảng 75 tiếng /phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 . Kẻ sẵn bảng bài 2
III.Hoạt động dạy học :
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ, y/c của tiết học.
2.Ôn luyện tập đọc:
-Cho h/s tự đọc ôn luyện các bài tập đã học từ tuần 1 đến tuần 9
-GVcho h/s lên bốc thăm đọc một đoạn hoặc cả bài ( theo yêu cầu )
+GV chú ý đến hs đọc còn chậm, giúp các em tìm đúng giọng đọc.
-GV nêu một câu hỏi về đoạn vừa đọc hoặc nội dung ý nghĩa bài đọc
Nhận xét k/q, ghi điểm biểu dương từng em
3.Thi đọc :
+GV cho hs đọc diễn cảm và đọc thi thể hiện đúng giọng đọc.
+GVcùng lớp nhận xét,bình chọn bạn đọc tốt. Động viên hs đọc có tiến bộ.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống ND bài ôn tập.
-Dặn hs về đọc lại các bài tập đọc, chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe
-Mở sgk tự đọc ôn luyện cá nhân các bài tập đọc đã học trong 9 tuần qua
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị bài sau đó đọc cá nhân theo nội dung thăm đã ghi
-Từng đôi luyện thi đọc với nhau (bài đọc tự chọn)
-Lớp nhận xét sau k/q đọc thi của từng đôi
.
Tiết 3.LT.Việt Chính tả(VN) : Quê hương.( Sgk.Tr/ 100 )
I. Mục tiêu : -Rèn ý thức nắn nót viết chữ đúng, đẹp, viết đúng bài chính trả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
II.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nêu y/c nhiệm vụ tiết học
Nêu bài luyện viết
Đọc lại bài 1lần
*.H/dẫn viết chính tả
*Nhắc nhở viết đúng chính tả,chữ viết rõ ràng,đều nét, sạch sẽ.
. *H/ dẫn cách trình bày: -Viết theo hình thức bài văn xuôi
.*Viết chính tả: Đọc từng câu ngắn. Mỗi câu đọc 3,4 lần
* Soát lỗi: Đọc cả bài cho h/s tự soát lỗi
* Chấm bài, nhận xét k/q bài viết
* Nhận xét tiết học và dặn dò
Theo dõi bài ở sgk và đọc lại 1 lần
Theo dõi cách trình bày bài viết
-Nghe đọc, viết bài vào vở
Soát lại lỗi bài viết
Chiều Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1+2. Toán: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
/ Mục tiêu:
- Nắm chắc tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn
III/ Hoạt động dạy-học:
HĐ của GV
HĐ cua HS
A.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Nêu nhiệm vụ, yêu cầu tiết học.
2.H/dẫn ôn luyện: - G/v nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học . Gồm: Kg, yến, tạ, tấn. g,dag,hg
-G/v treo bảng đơn vị đo khối lượng kẻ ở bảng phụ
* Thực hành : -G/v nêu từng bài tập để h/s thực hành
1. Gọi hs trả lời
+ 4 yến = ? kg , ? kg = 8 tạ , 9 tấn = ? kg
6 tạ = ? yến
+ 5 tấn =? kg; 2 tấn 85 kg = ? kg
2. Thực hành tại nháp và vở ô li
Bài 3/ 23 . Tính:
a, 18 yến + 26 yến = ? b, 135tạ x 5 =?
648 tạ - 75 tạ = ? 512tấn : 8 = ?
Nhận xét chốt k/q đúng
Bài 4/ 23. Gải toán. H/dẫn h/s
Chấm và chữa bài cho h/s
Bài 2/ 24. Tính.
Chấm chữa bài cho h/s
Bài 3/ 24. Điền dấu: >; < ; =
Chấm bài và chữa lại k/q đúng
Bài 4/24. Giải toán.H/dẫn h/s
Chấm chữa bài cho h/s
3/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học theo thứ tự từ đơn vị lớn đến đơn vị bé?
-Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì gấp (kém) nhau mấy lần?
- Về nhà xem lại bài.
Nhận xét tiết học.
Lắng nghe
-Vài em đọc lại tên các đơn vị đã học
-Lần lượt từng em đọc lại bảng đợn vị đo khối lượng ở bảng phụ
-Vài em lần lượt nêu ý TL
+ 4 yến = 40 kg, 800 kg = 8 tạ,
9 tấn = 9000kg, 6 tạ = 60 yến
5tấn = 5000kg; 2 tấn 85kg = 2085kg
- Đọc y/c bài . Làm bài ở nháp. Một số em nêu k/q: a,18yến + 26yến = 44yến
648tạ - 75tạ = 573tạ
b, 135tạ x 5 = 675tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
-Đọc bài toán, phân tích, tìm cách giải, giải vào vở ô li
k/q: Bài giải:
Đổi: 3 tấn = 30 tạ
Số tạ muối chuyến sau chở được là:
30 + 3 = 33( tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63(tạ)
Đáp số: 63 tạ
Đọc y/c bài. Làm bài vào vở ô li
K/q: 380g + 195g= 575g
928dag – 274 dag = 654dag
452hg x 3 = 1 356hg
768hg : 6 = 128hg
K/q: 5dag = 50g ; 8 tấn < 8100kg
4tạ 30kg > 4tạ 3kg; 3 tấn 500kg =3500kg
-Đọc bài toán, phân tích, tìm cách giải, giải vào vở
K/q: Bài giải:
Số gam của 4 gói bánh có là:
150 x 4 = 600(g)
Số gam của 2 gói kẹo có là:
200 x 2 = 400(g)
Số ki lô gam của bánh và kẹo có tất cả là: 600 + 400 = 1000(g)
Đổi : 1000g = 1kg
Đáp số: 1 kg
-Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng
Và trả lời nội dung câu hỏi
Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1. L.Toán: Ôn tập: Tìm trung bình cộng
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. –BT: 1(a,b,c),2
II-Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III-Hoạt động dạy-học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Nêu nhiệm vụ,yêu cầu tiết học
2.H/dẫn ôn luyện.
- G/v nêu nhắc lại cách tìm số trung bình cộng
* Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng
3. Thực hành
Bài tập 1/27. Gọi HS nêu yêu cầu.
GV h/dẫn h/s cách làm bài.
Nhận xét và chữa bài
Bài tập 2/27. Giải toán
Chấm bài và nhận xét k/q , chữa bài
Bài tập 1/ 28. Tìm số trung cộng
Chấm bài và nhận xét k/q
4. Củng cố – Dặn dò: Nhắc lại cách tính trung bình cộng từ hai số trở lên
Nhận xét tiết học và dặn dò
- Vài em đọc lại qui tắc tìm số trung bình cộng.
-Đọc y/c bài . 3 em lên bảng làm bài
k/q:a,(42 + 52) : 2=47;
b,(36 + 42 + 57) : 3 = 45
c, (34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 =42
d( 20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 =46
Đọc bài toán, phân tích , tìm cách giải, giải vào vở ô li
k/q: Bài giải :
Trung bình mỗi em cân nặng là:
(36 +38 +40 + 34) : 4 =37(kg)
Đáp số: 37 kg
-Đọc y/c bài ,làm vào vở.
k/q: (96 + 121 + 143) : 3 = 120
(35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- 3 em đọc lại qui tắc
Tiết 2+3. L.Toán: Ôn tập: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
I. Mục tiêu: -Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài mới :
1:Giới thiệu bài: Nêu y/c nhiệm vụ tiết học
2. H/dẫn ôn luyện:
*Nhắc nhở h/s cách đặt tính và thực hiện tính
*Thực hành:
Bài 1/39 Đặt tính rồi tính
Nhận xét chữa bài
Bài tập 1/40-Đặt tính rồi tính
Nhận xét chữa bài
Bài 3/39. Giải toán.
Gợi ý cho HS nêu yêu cầu để tóm tắt bài toán
Tóm tắt:
Cây lấy gỗ: 325164 cây
? Cây
Cây ăn quả: 60830 cây
Chấm, chữa bài cho h/s
Bài 1/ 25. Đặt tính rồi tính( vở thực hành)
Bài 1/ 25. Đặt tính rồi tính(Vở THBT )
Bài 3/26 . Giải toán(vở THBT)
Chấm bài và nhận xét k/q
3.Củng cố, nhận xét, dặn dò- Củng cố bài
Nhận xét tiết học, dặn học bài ở nhà
Lắng nghe
-3 em nêu cách đặt tính đúng rồi cách thực hiện tính cộng, trừ các số có nhiều chữ số
1em đọc y/c bài ,4 em làm bài ở bảng.
k/q: 4682 5247 b, 2968 3917
2305 2741 6524 5267
6987 7988 9492 9184
1 em đọc y/c bài, 4 em làm bài ở bảng
k/q:
-
987864
-
628450
783251
35813
204613
592637
-
969696
-
839084
656565
246937
313131
592147
2 em đọc bài toán và phân tích tìm cách giải
- Làm bài vào vở
k/q: Bài giải :
Số cây huyện đó trồng được là:
325164 + 60 830 =385 994(cây)
Đáp số: 385 994cây
Làm bài vào vở ô li
K/q: a, 702 165 280 145
215 237 47 269
486 928 232 876
K/q: a, 3 865 52 185 125 635
2 318 2 469 107 348
6 183 54 654 232 983
K/q; Bài giải:
Số ki lô gam thóc ở kho B có là:
25 125 – 12 650 = 12475(kg)
Đáp số: 12 475kg
Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1.L.T.Việt: Ôn luyện về danh từ
I.Mục tiêu:- Hiểu danh từ(DT) là những từ chỉ người,vật,hiện tượng.
Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu
- Hiểu khái niệm danh từ riêng và danh từ chung( ND ghi nhớ)
- Nhận biết danh từ riêng và danh từ chung dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng và vận dụng vào bài tập chính xác
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung BT
III.Hoạt động dạy học :
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ, y/c tiết học
2. H/dẫn ôn luyện:
a,Củng cố ghi nhớ về danh từ; danh từ chung, danh từ riêng
*-Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ về danh từ, danh từ chung, danh từ riêng
Nhận xét và chốt nội dung hai ghi nhớ
*b, Thực hành bài tập
Bài tập 1/52. Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn văn.
-Xếp các từ vừa tìm vào nhóm thích hợp.
- Chỉ người
- Chỉ sự vật
- Chỉ hiện tượng
- Chỉ khái niệm
- Chỉ đơn vị
+Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật.
Bài tập 1/58. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn
Nhận xét chốt k/q đúng
Bài tập 2/58: Viết tên bạn trong lớp
-HS đọc yêu cầu
-GV yêu cầu viết cả họ, tên, tên đệm
Chấm bài và chữa lại (nếu cần)
3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học
Dặn học bài thêm khi tự học ở nhà
- Lắng nghe
-4em lần lượt đọc ghi nhớ về danh từ; danh từ chung, danh từ riêng
-Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa,con sông, rặng dừa, đời,cha ông, con sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.
Thảo luận nhóm đôi và đại diện nêu k/q
+ ông cha, cha ông
+ sông, dừa, chân trời
+ mưa, nắng
-cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời,
+ cơn, con, rặng
-2 em đọc yêu cầu bài tập
-Làm bài vào vở nháp
- Vài em trình bày k/q:
*Danh từ chung: núi, dòng, sông, dày, mặt, ánh, nắng, đường, nhà, trái, phải, giữa, trước.
*Danh từ riêng: Chung/ Lam/ Thiên Nhẩn/ Trúc/ Đại Huệ/ Bác Hồ.
-HS làm bài VBT.
Lô Hoàng Thái Bảo
..............................
Lộc Thị Trà
Lắng nghe và thực hiện
Tiết 2.L.T.Việt: Ôn luyện về động từ
.Mục tiêu:
-Nắm chắc động từ là(từ chỉ hoạt động,trạng thái của sự vật:người,sự vật,hiện tượng
-Nhận biết được động từ trong câu văn, đoạn văn
II.Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi đoạn văn
III.Hoạt động dạy-học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ, yêu cầu tiết học
2. H/dẫn ôn luyện:
a, Củng cố về ghi nhớ động từ
Y/c h/s đọc lại ghi nhớ về động từ
b, Thực hành bài tập
Bài 1,2/93 Gọi hs đọc BT 1,2
-Các em thảo luận nhóm đôi, đọc thầm lại BT1,suy nghĩ để tìm các từ theo y/c của BT2 ghi lại tại nháp
Nhận xét chốt k/q đúng
Bài tập1/94. Phần luyện tập: Gọi hs đọc y/c
-Các em hãy viết ra nháp những việc làm mình thường làm ở nhà và ở trường, gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động.
-Hoạt động ở nhà
-Hoạt động ở trường
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
-Các em hãy dùng viết chì gạch chân các động từ trong 2 đoạn văn trên
-Gọi hs trình bày, hs khác theo dõi nhận xét
Nhận xét chốt ý đúng
C.Củng cố, dặn dò:
-Qua các bài luyện tập các em nhớ động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói và viết. Trong văn kể chuyện, nếu không dùng động từ thì khô
- Về nhà học thêm bài và tập tìm động từ các bài tập đọc đã học
-Lắng nghe
-Lần lượt từng em đọc lại ghi nhớ về động từ
- 2 em nối tiếp nhau đọc
- Thảo luận nhóm đôi tìm các từ theo y/c của BT2. ghi ở nháp và nêu k/q
-Chỉ hoạt động:
+Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
+Của thiếu nhi: thấy
-Chỉ trạng thái của các sự vật
+Của dòng thác: đổ
+Của lá cờ: bay
-1 em đọc y/c
-Lắng nghe, làm bài
- Trình bày kết quả
+đánh răng, rửa mặt, quét nhà, tưới cây, nhặt rau, vo gạo, nấu cơm, xem ti-vi,...
+học bài, làm bài, nghe giảng bài, đọc bài, tập thể dục, chào cờ,...
- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài 2
- Làm bài vào VBT
-Vài em trình bày,em khác nhận xét
a. đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn
b.mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có
- Lắng nghe
Lắng nghe, thực hiện
Tiết 3. L.T.Việt: Ôn luyện : Thực hành viết đúng, viết đẹp (Bài tuần 10)
I.Mục tiêu: Viết đúng các chữ hoa: H,Ô,L,R,T,Đ trong bài viết
Toàn bài viết đúng cỡ chữ nhỏ. Bài viết sạch sẽ, chữ viết đều nét, đúng tỉ lệ, kích thước
II. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành viết đúng, viết đẹp lớp 4
III.Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
Nêu nhiệm vụ y/c tiết học
Nêu bài luyện viết thực hành
Nhắc một số chi tiết về cách viết đúng mẫu chữ , cỡ chữ trong bài tuần 10
-Yêu cầu h/s thực hành viết bài tại vở em
Theo dõi nhắc nhở h/s viết đúng, đẹp
theo y/c bài
Chấm bài viết và nhận xét k/q
Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà luyện viết thêm ở vở ô li
-Lắng nghe
Theo dõi bài viết tại trang vở thực hành của em
-Tiến hành thực hành viết bài ở vở của em
Chiều Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1.L.Toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó
I/ Mục tiêu:- Biết tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
II. Hoạt động dạy-học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu y/c nhiệm vụ tiết học
2. H/dẫn ôn luyện :
a, Củng cố công thức:Y/c h/s nêu công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó
*Lưu ý: Khi thực hiện tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số ta có thể tìm theo hai cách đó la: Tìm số lớn trước và tìm số bé sau hay tìm số bé trước , số lớn tìm sau đều được
b, Thực hành bài tập
Bài 1/47. Gọi hs đọc đề toán
-Gọi hs lên bảng tóm tắt bài toán
-Gọi hs nhìn vào sơ đồ tóm tắt nhận dạng bài toán.
-Nhận xét chữa bài
Bài 2/47. Gọi hs đọc bài toán
-Gợi ý nêu tóm tắt bài toán, tìm cách giải .Giải vào vở
Chấm chữa bài cho h/s
Bài 1/ 30. Giải toán theo hai cách(vở THBT)
Chấm bài và nhận xét k/q
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc công thức,
-Lắng nghe
8 em lần lượt nêu :
SB =(Tổng - Hiệu) : 2
SL = (tổng + hiệu) : 2
10
- 2 em đọc bài toán
- 1 em nêu tóm tắt
Nhận dạng bài toán trên sơ đồ tóm tắt.
-Làm bài ở nháp. 1 em làm ở bảng
K/q: Bài giải
Tuổi con là:
(58 - 38 ) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
58 - 10 = 48 (tuổi)
Đáp số: Bố 48 tuổi ;con:10 tuổi
-Nhận xét bài của bạn đối chiếu với bài của mình
3 em đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán, tìm cách giải. Giải vào vở ô li
Bài giải:
Số học sinh trai là:
( 28+ 4) : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh gái là:
16 - 4 = 12 (học sinh)
Đáp số: 16 hs trai;12 hs gái
Bài giải:
K/q: + Cách 1: Số cây của lớp 4B là:
(45 – 7) : 2 = 19(cây)
Số cây của lớp 4A là:
19 + 7 = 26(cây)
Đáp số: Lớp 4B: 19 cây;
Lớp 4A: 26 cây
+Cách 2:Số cây của lớp 4A là:
(45 + 7) : 2 = 26(cây)
Số cây của lớp 4B là:
26 – 7 =19(cây)
Đáp số:Lớp 4A: 26cây;
Lớp 4B: 19 cây
-Vài em đọc công thức tính
Tiết 2.L /Toán: Ôn tập: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
I.Mục tiêu: -Nhận biết được chắc chắn về góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (Bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke)
II.Đồ dùng dạy học: Ê ke
III.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu y/c nhiệm vụ tiết học
2. H/dẫn ôn luyện:
a, Củng cố về khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-Góc vuông ?
-Góc nhọn,góc tù, góc bẹt?
b,Thực hành bài tập
Bài 1/49 Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs quan sát các hình và nêu miệng góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Nhận xét chốt k/q đúng
Bài 2/49. Gọi h/s đọc y/c bài
Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài
Nhận xét chốt k/q đúng
Bài 2/33. Viết vào chỗ chấm?(vở THBT)
Bài 3/33. Nối theo mẫu
Nhận xét k/q
III/ Củng cố, dặn dò:
- Độ lớn của góc bẹt, góc nhọn, góc tù như thế nào so với góc vuông?
- Nhận xét tiết học
-Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về các góc đã học
- góc vuông tạo bởi hai đoạn thẳng cắt nhau tại một điểm và vuông góc với nhau
- Góc nhọn là góc bé hơn góc vuông
-Góc tù là góc lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt là góc bằng hai góc vuông
- Lần lượt từng em nhắc lại
-1 em đọc y/c
-Vài em lần lượt nêu theo y/c
+ Góc MAN và góc VDU là góc nhọn
+ Góc PBQ, GOH là góc tù
+ Góc ICK là góc vuông
+ Góc XEY là góc bẹt
-1 em đọc y/c bài
Sử dụng ê ke KT góc theo y/c bài và nêu k/q
- Tam giác ABC có 3 góc nhọn
* Tam giác MNP có 1 góc tù
* Tam giác DEG có 1 góc vuông
K/q: a ,Viết: nhọn ; b, c , Viết: tù
K/q:
+ Hình tam giác có ba góc nhọn -----> hai hình
+Hình tam giác có một góc vuông----> hai hình
+ Hình tam giác có 1 góc tù-----> hai hình
-Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 lần góc vuông
Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1+2. L.T.Việt: Ôn tập : Văn viết thư
I.Mục tiêu:
-Nắm được chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường của một bức thư.
-Vận dụng được kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn bè
-GDKNS: + Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
+ Tìm kiếm và xử lí thông tin.
+ Tư duy sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết đề bài
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu y/c nhiệm vụ tiết học
2.H/dẫn ôn luyện:
a, Củng cố cách viết thư:
*Y/c h/s đọc lại bài tập đọc: Thư thăm bạn (tuần 3)
* Nhận xét
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+Người ta viết thư để làm gì?
+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư thường có những nội dung gì?
+Qua bức thư em đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
Y/c h/s đọc phần ghi nhớ ở sgk
b. Thực hành luyện tập:
Đề bài : Em hãy viết một bức thư cho bạn để thăm hỏi báo tin cho bạn biết về tình hình học tập của mình trong năm học này
- HS đọc đề bài
*Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+Đề bài x/định mục đích viết thư để làm gì
* Hướng dẫn HS làm bài:
Gợi ý thêm
1.Thư viết cho bạn cùng tuổi, xưng hô như thế nào?
2.Cần thăm hỏi về những gì?
3.Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay
4. Chúc bạn hoặc hứa hẹn điều gì?
-**Thực hành viết thư
-Nhận xét , bổ sung ý và ghi điểm cho h/s
C. Củng cố :
- HS đọc lại ghi nhớ
D. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
-Lắng nghe
4 em đọc lại bài tập đọc: Thư thăm bạn
- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương , mất mát lớn
- ...để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
Thông báo tình hình của người viết thư
+Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
-Đầu thư:
Nêu địa điểm – thời gian viết thư.
Lời chào hỏi người nhận thư.
+ Phần cuối thư:
Nói lời chúc, lời cám ơn, lời hứa hẹn.
Người viết thư ký tên và ghi rõ học tên.
-4 em đọc phần ghi nhớ sgk.
4 em đọc lại đề bài
-Viết thư cho bạn
- Hỏi thăm bạn và kể cho bạn nghe tình hình học tập của em hiện nay
- Xưng hô tình cảm, thân mật.
- Sức khỏe ,việc học hành, tình hình gia đình, học tập, vui chơi, văn nghệ.
- Tình hình học tập, sinh họat, vui chơi,
- Khỏe – học giỏi, hẹn gặp lại.
- Thực hành viết thư tại vở nháp
-1 số em đọc thư của mình
- HS đọc ghi nhớ về văn viết thư
Tiết 3. L.T.Việt Chính tả(NV): Trung thu độc lập
I. Mục tiêu : -Rèn ý thức nghe đọc, nắn nót viết chữ, viết đúng đoạn 2 của bài chính trả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
II.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nêu y/c nhiệm vụ tiết học
Nêu bài luyện viết . Đọc lại bài 1 lần
2. H/dẫn viết chính tả
*Nhắc nhở viết đúng chính tả ,chữ viết sạch sẽ rõ ràng ,đẹp
. *H/ dẫn cách trình bày
Viết chính tả: Đọc từng câu ngắn, mỗi câu đọc 3,4 lần
* Soát lỗi: Đọc cả bài cho h/s tự soát lỗi
* Chấm bài, nhận xét k/q bài viết
C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
Theo dõi bài ở sgk và đọc lại 1 lần
Nhận xét về số câu ,chữ phải viết hoa
-Nghe đọc, viết bài vào vở luyện chính tả của em
Soát lại lỗi bài viết
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_on_tap_giua_hoc_ki_1_lo_dinh.doc