I. Mục tiêu:
- Tính được tổng ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất.
- Nắm vững kiến thức về tính chất kết hợp của phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4.
- HS vở bái tập Toán
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Gọi HS làm bảng con
2514 +1429 + 3046 26387 + 14075 + 9215
3925 + 618 +535 54293 + 61934 +7652
- HS nêu kết quả .
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập?
- GV hướng dẫn: để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
24 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 8 Thứ ngàythángnăm 2009
Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên.
- Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK.
- Thuộc 1,2 khổ thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết khổ thơ 1 và 4.
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc
-Gọi 1 HS khá đọc.
-Bài chia mấy đoạn ?
-GV luyện đọc cho HS từ khó.
-Gọi HS đọc tiếp nối đoạn (3 lượt hs đọc) .GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
-HS đọc theo nhóm.
-Đại nhóm diện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc.
*HĐ2: Tìm hiểu bài thơ.
-Gọi 1 hs đọc toàn bài thơ, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
(Câu thơ : “Nếu chúng mình có phép lạ” được lập lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.)
+Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
(Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc.)
+Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
(Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.)
+Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?
(Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc.
Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét.
Khổ 4: Ước không còn chiến tranh.)
-GV ghi bảng 4 ý chính của từng khổ thơ
+Em hiểu câu thơ “Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì?
(Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi : Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người.)
+Câu thơ “Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì?
(Các bạn thiếu nhi mong ước không còn chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn.)
+Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
(Em thích ước mơ biến trái bom thành trái ngon bên trong chứa toàn kẹo vì trẻ em ai cũng thích ăn kẹo và vui chơi, )
-HS trả lời theo ý mình, GV nhận xét và kết luận ý đúng
-Gọi 2 hs đọc lại toàn bài thơ, lớp theo dõi và tìm nội dung bài
*HĐ3: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 4
-GV đọc mẫu, hs luyện đọc nhóm 2
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp
-GV nhận xét chấm điểm, tuyên dương
-HS luyện học thuộc lòng từng khổ thơ và toàn bài thơ.
-HS thi đọc trước lớp, GV nhận xét tuyên dương.
*Củng cố – Dặn dò:
+Nếu em có phép lạ, em sẽ ước điều gì?Vì sao?
-GV nhận xét chung tiết học
-Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tính được tổng ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất.
- Nắm vững kiến thức về tính chất kết hợp của phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4.
- HS vở bái tập Toán
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Gọi HS làm bảng con
2514 +1429 + 3046 26387 + 14075 + 9215
3925 + 618 +535 54293 + 61934 +7652
- HS nêu kết quả .
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập?
- GV hướng dẫn: để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Tìm x
a) x – 306 = 504 b) x + 254 =680
x =504 + 306 x = 680 - 254
x = 810 x = 426
- HS đại diện nhóm sửa bài .
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn hs tóm tắt .
- HS thảo luận theo nhóm đôi .
- đại diện sửa bài .
Giải
Số dân tăng thêm hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã đó sau hai năm là:
5256 + 150 = 5406 ( người)
Đáp số: 5406 người
- nhóm nhận xét .
- GV nhận xét – đưa đáp án .
- Tuyên dương nhóm .
2. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Về nhà làm bt 5. Chuẩn bị bài sau: “ tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”
Ngày dạy : .// 20
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hai số khi biét tổng và hiệu của hai số đó.
Gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK.
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
GV hướng dẫn cách giải và vẽ sơ đồ.
Gọi 1 HS lên bảng giải, HS cả lớp làm nháp.
Giải
Hai lần số bé là
70 – 10 = 60
Số bé là
60 : 2 = 30
Số lớn là
30 + 10 = 40
Đáp số : số bé 30
Số lớn 40
GV nhận xét kết luận: số bé = ( tổng – hiệu ):2.
* Hướng dẫn HS tính theo cách 2: Thực hiện tương tự như cách một.
2. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
Thực hiện tương tự như bài 1.
* Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
GV nhận xét, đánh giá.
3 Hoạt động kết thúc:
* Củng cố: - GV tổng kết giờ học.
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm như thế nào?
* Dặn dò: - Về nhà học lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
Chính tả (nghe viết)
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng BT2 a / b, hoặc BT3 a / b .
- HS rèn chữ viết và viết đúng chính tả .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: Tìm hiểu đoạn viết.
-Gọi 1 hs đọc lại đoạn viết, lớp đọc thầm tìm hiểu:
+Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tươi đẹp như thế nào?
+Đất nước ta đã thực hiện được ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
-HS phát biểu, gv nhận xét và chốt ý đúng.
*HĐ2: Tìm và luyện viết từ khó.
-Y/c hs nêu các từ khó VD: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm năm, phấp phới, bát ngát,.
Gọi 1 hs lên bảng viết , lớp viết nháp và nhận xét bạn
-GV nhận xét và KL từ viết đúng
*HĐ3: Nghe – viết chính tả.
-GV đọc cho hs viết bài
-GV đọc lại cho hs dò bài
-HS đổi vở soát lỗi cho nhau
-GV chấm bài và nhận xét chữ viết.
*HĐ4:Luyện tập chính tả.
*Bài 2b:
-Treo bảng phụ , hs trao đổi nhóm 2 tìm từ .
-HS trình bày, GV nhận xét KL từ đúng: yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn.
-Gọi hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi:
+Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi đã ảnh hưởng đến Mô-da như thế nào?
*Bài 3b:
-HS làm cá nhân và phát biểu
-GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng: điện thoại, nghiền , khiêng.
*Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét chung tiết học
-Về nhà đọc lại đoạn văn và đặt câu với các từ vừa tìm
-Chuẩn bị bài: Thợ rèn.
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I.Mục tiêu:
- Nắm vững quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài, phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản dồ thế giới
-Bảng phụ kẻ sẵn 2 cột: tên nước, tên thủ đô.
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1:Tìm hiểu ví dụ bài 1 , 2.
*Bài 1: GV viết các tên lên bảng.
-HS đọc nhóm 2, đọc cá nhân , đọc đồng thanh
-GV đọc mẫu các từ trên bảng
*Bài 2: HS đọc y/c sgk và trao đổi nhóm 2 trả lời câu hỏi:
+Mỗi tên riêng nói trên có mấy bộ phân?
+Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
-HS trả lời,GV nhận xét và kết luận:
+Lép Tôn-xtôi: 2 bộ phận( bộ phận 1: Lép - 1 tiếng,bộ phận 2: Tôn-xtôi -2 tiếng)
+Mô-rít-xơ Mát-téc-lích: 2 bộ phận.
Bộ phận 1: Mô-rít-xơ: 3 tiếng
Bộ phận 2: Mát-téc-lích: 3 tiếng
-GV hỏi tiếp: +Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như thế nào?
+Cách viết các tiếng trong cùng bộ phận như thế nào?
-GV nhận xét và KL về cách viết
*HĐ2 :Tìm hiểu ví dụ bài 3
-HS đọc các tên riêng trong bài, trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi:
+Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài này có gì đặc biệt?
-HS trả lời, GV nhận xét và KL: Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo Hán Việt thì cách viết giống viết tên người, tên địa lí VN đã học.
-VD: Hy Mã Lạp Sơn: phiên âm theo Hán Việt
Hi-ma-lay-a: phiên âm theo quốc tế.
-Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
*HĐ3: Luyện tập thực hành.
*Bài 1: HS đọc y/c và chia lớp 4 nhóm hoàn thành y/c
-GV nhận xét chữa bài và hỏi:
+Đoạn văn viết về ai? Em biết gì về Lu-i Pa-xtơ?
*Bài 2: HS đọc y/c và tự làm bài vào vở. GV chấm điểm, nhận xét
*Bài 3: Tổ chức 2 dãy thi tiếp sức tìm tên nước và tên thủ đô nước đó
*Củng cố – Dặn dò:
-GV hỏi lại bài và nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.
Ngày dạy : /../ 20.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vong, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
-HS sưu tầm những truyện kể có nội dung về những ước mơ
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: Tìm hiểu đề bài
-GV viết đề bài, hs đọc đề bài và GV gạch dưới: đã nghe, đã đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông.
-Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
-GV hỏi: Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? (2 loại: ước mơ đẹp và ước mơ viển vông)
*HĐ2: HS giới thiêïu truyện đã sưu tầm.
-Gọi hs giới thiệu truyện mình đã sưu tầm được
-GV nhận xét chỉnh sửa cho hs
-VD truyện về ước mơ cao đẹp: Đôi giày ba ta màu xanh ; Bông hoa cúc trắng; Cô bé bán diêm
-VD về ước mơ viển vông: Vua Mi-đát thích vàng; Ba điều ước; ông lão đánh cá và con cá vàng.
-Gọi hs trả lời các câu hỏi: +Khi kể chuyện cần lưu ý những phần nào?
+Câu chuyện em định kể có tên là gì?
+Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
*HĐ3: Kể chuyện trong nhóm và trước lớp.
-HS kể chuyện nhóm 2,3
-HS kể trước lớp, Lớp theo dõi tìm nội dung ý nghĩa các truyện được nghe.
-GV nhận xét chấm điểm
*Củng cố – Dặn dò:
-Gọi 2 hs có truyện nội dung phù hợp nhất kể lại cho lớp nghe
-GV nhận xét chung tiết học
-Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Nắm vững kiến thức về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số bế, cách tìm số lớn.
* Bài 2: Gọi HS đọc đề toán, sau đó nêu dạng toán và tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
Giải
Số sách đọc thêm có là:
( 65 – 17): 2 = 24 ( quyển)
Số sách giáo khoa có là:
24 + 17 = 41 ( quyển )
Đáp số: 41 quyển.
24 quyển.
* Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động kết thúc:
* Củng cố: GV tổng kết giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung”
Tập đọc
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I.Mục têu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung hồi tưởng.)
- Hiểu ND : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ sgk/81
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: Luyện đọc.
-Gọi 1 HS khá đọc.
-Bài chia mấy đoạn ?
-GV luyện đọc cho HS từ khó.
-Gọi HS đọc tiếp nối đoạn (3 lượt hs đọc) .GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
-HS đọc theo nhóm.
-Đại nhóm diện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài, nêu giọng đọc
*HĐ2: Tìm hiểu bài
-HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Nhân vật tôi trong đoạn là ai?
(Là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong.)
+Ngày bé chị từng mơ ước điều gì?
(Chị ước mơ có một đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị.)
+Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?
(Những câu văn : Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua.)
-HS đọc và tìm hiểu đoạn 2:
+Khi làm công tác đội, chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì?
(Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học.)
+Vì sao chị biết được ước mơ của một cậu bé lang thang?
(Vì chị đã đi theo Lái trên khắp đường phố.)
+Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu đến lớp?
(Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp.)
+Tại sao chị lại chọn cách đó?
( Vì chị muốn đem lại niềm hạnh phúc cho Lái.
Vì chị muốn đông viên, an ủi Lái, chị muốn Lái đi học.
Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung sướng khi ước mơ của mình thành hiện thực.
Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ : cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh.)
+Những chi tiết nào nói lên sự cảm động của Lái khi nhận đôi giày?
(Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đng ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.)
-Gọi 1hs đọc lại toàn bài. Lớp theo dõi nêu nọi dung bài
*HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
-GV đọc mẫu đoạn cuối bài
-HS luyện đọc nhóm 2 ; HS thi đọc trước lớp
-GV nhận xét chấm điểm
*Củng cố – Dặn dò:
+Qua bài văn em thấy chị phụ trách là người như thế nào? Em rút ra điều gì bổ ích qua h/a chị phụ trách?
-GV nhận xét tiết học
-Xem trước bài :Thưa chuyện với mẹ.
Ngày dạy : /../ 20.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục tiêu:
- Viết được câu mở đầu các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7)-(BT1).
- Nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2).
- Kể được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ : SGK
-Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài tập 1.
-Gọi hs đọc y/c và nội dung
-Lớp chia 4 nhóm, viết câu mở đầu đoạn vào bảng nhóm(theo trình tự thời gian)
-Các nhóm trình bày và nhận xét lẫn nhau
-GV nhận xét tuyên dương những câu mở đoạn hay.
-VD: Đoạn 1:Tết ấy, Va-li-a tròn 11 tuổi bố mẹ cho em đi xem xiếc.
Đoạn 2:Một hôm, tình cờ Va-li-a đọc được thông báo tuyển diễn viên xiếc.
Em xin bố mẹ ghi tên đi học.
Đoạn 3:Thế là từ hôm đó, Va-li-a làm việc chăm chỉ bên chuồng ngựa.
Đoạn 4:Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành 1 diễn viên thực thụ.
*HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập 2.
-Gọi hs đọc y/c và đọc toàn truyện
-HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi:
+Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?
+Các câu mở đoạn có vai trò gì trong việc thể hiện các trình tự ấy?
-GV nhận xét câu trả lời của hs
*HĐ3: Hướng dẫn hs làm bài tập 3.
-HS trao đổi nhóm 3,4 và kể chuyện trong nhóm
-GV lưu ý hs: +Em chọn câu chuyện nào để kể?
+Kể chuyện phải theo trình tự thời gian.
-Gọi 1 số hs kể chuyện trước lớp, GV nhận xét chấm điểm
*Củng cố – Dặn dò:
-GV hỏi lại : Thế nào là phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian?
-HS nhắc lại nội dung đã tìm hiểu
-GV nhận xét chung tiết học
-Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện.
Toán
GÓC NHỌN – GÓC TÙ – GÓC BẸT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trực giác hoặc sử dụng êke.)
II. Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng, êke.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
* Góc nhọn: A
- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOC
- Yêu cầu hs đọc tên góc, tên đỉnh
và các cạnh của góc. O C
Yêu cầu HS kiểm tra độ lớn của góc nhọn so với góc vuông như thế nào?
Kết luận: Góc nhọn bé hơn góc vuông. M
Gọi HS lên bảng vẽ lại góc nhọn.
* Góc tù: GV vẽ lên bảng góc tù MON.
- Yêu cầu HS đọc tên đỉnh, tên góc, tên cạnh.
- Yêu cầu HS kiểm tra độ lớn của góc tù so với góc vuông? O N
ØKết luận: Góc tù lớn hơn góc vuông.
* Góc bẹt: GV hướng dẫn tượng tự như trên.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
*Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát hình trong SGK, yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các góc trong bài tập 1.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- GV hướng dẫn HS sử dụng êke để kiểm tra các góc trong hình tam giác.
- Gọi HS trình bày:
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác DEG có một góc vuông.
+ Hình tam giác MND có một góc tù.
3. Củng cố – Dặn dò:
GV hỏi lại nội dung trên. Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị bài sau: “ Hai đường thẳng vuông góc”.
Luyện từ và câu
DẤU NGOẶC KÉP
I.Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1:Tìm hiểu ví dụ .
*Bài 1: HS đọc y/c và nội dung (bảng phụ)
-HS trao đổi nhóm 2 và trả lời:+Những từ ngữ nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
+Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
-HS trả lời và GV gạch chân các từ, câu đó
+Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
-HS trả lời, GV nhận xét và KL: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói của nhân vật.
*Bài 2: HS đọc y/c và làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi:
+Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?
+Khi nào dấu ngoặc kép được dùng kết hợp với dấu hai chấm?
-GV nhận xét câu trả lời của hs
*Bài 3: HS đọc y/c và nội dung
-GV gt: Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to, hay dùng làm thuốc.
-HS chia 4 nhóm trả lời câu hỏi:
+Từ “lầu” chỉ cài gì?
+Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo đúng nghĩa trên không?
+Từ “lầu” trong khổ thơ dùng với nghĩa gì?
-HS trả lời và rút ra nhận xét: Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để đánh dấu từ “lầu” được dùng với nghĩa đặc biệt.
-HS đọc ghi nhớ sgk
*HĐ2: Luyện tập
*Bài 1: HS đọc y/c và nội dung
-HS tìm lời dẫn trực tiếp và phát biểu trước lớp
-GV nhận xét kết luận
*Bài 2: HS đọc y/c và trao đổi nhóm 2 để làm bài
-HS trình bày,GV nhận xét và KL: Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng vì đây không phải là lời đối thoại giữa 2 nhân vật.
*Bài 3: HS tự làm bài và đọc bài trước lớp
-GV nhận xét chấm điểm
*Củng cố – Dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung bài và nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài:MRVT :Ước mơ.
Ngày dạy : /../ 20.
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng thước êke.
II. Đồ dùng dạy học:
- Êke, thước thẳng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: đọc tên hình và cho biết đó là hình gì?
Các góc A, B, C ,D của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: thầy kéo dài cạnh CD thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
Hãy cho biết góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì?
Các góc này có chung đỉnh gì?
* GV hướng dẫn HS cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Yêu cầu HS vẽ lại hai đường thẳng vuông góc.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1:
- GV vẽ lên bảng 2 hình a, b như bài tập SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Vì sao em nối hai đường thẳng HI và KI vuông góc vớiù với nhau ?
Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấyhai đường thẳng này cắt nhautạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh I .
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
- HS cả lớp làm vào vở.
- HS lên bảng sửa
AB và AD ; AD và DC ; DC và CB ; CD và BC ; BC và AB .
-HS nhận xét .
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3, 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS lên bảng sửa .
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động kết thúc:
* Củng cố: Hỏi lại nội dung trên.
* Dặn dò: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục tiêu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đóng nội dung trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai (bài tập đọc tuần 7)-(BT1).
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự hướng dẫn cụ thể của GV (BT2,3).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng ghi 2 cột so sánh 2 cách kể chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài 1.
-GV giảng: không gian – là nơi diễn ra các sự việc của truyện
-GV hỏi: Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
-GV treo bảng phụ viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể.
-HS trao đổi nhóm theo bàn và kể chuyện theo trình tự thời gian
-Gọi 1 số hs trình bày, GV nhận xét
*HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài 2.
-GV hỏi để hs trả lời:+ Thăm vương quốc tương lai, hai bạn đi đâu trước? Nơi nàosau?
( Hai bạn nhỏ đi thăm công xưởng xanh trước , khu vườn kì diệu sau.)
+Hai bạn nhỏ có đi cùng nhau không? (không )
-GV: Em hãy tưởng tượng 2 bạn đó không đi cùng nhau mà 1 bạn thăm công xưởng,
bạn kia thăm khu vườn. Em hãy kể theo theo trình tự không gian đúng nơi diễn
ra
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_8.doc