. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
- KNS : Giao tiếp; Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi; Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
32 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4B - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Trần Hồng Nhiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ BÌNH AN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
NĂM HỌC : 2019 - 2020
LỚP 4B – TUẦN 23
GV chủ nhiệm : Trần Hồng Nhiên
Thị Trấn, ngày 26 tháng 01 năm 2020
Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2020
Tiết 1 : Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài “Chợ tết” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét..
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
* Luyện đọc :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc lại cả bài.
- GV đọc toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng chậm rãi ....
* Tìm hiểu bài :
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
- Em hiểu “phần tử” là gì ?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?
- Em hiểu vô tâm là gì ?
- Tin thắm là gì ?
- Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ?
- Nội dung bài nêu lên gì ?
* Đọc diễn cảm :
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò ...
- Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế.
- Hoa phượng đỏ rực ... mà ở đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, màu sắc như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau ...
- Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- "vô tâm" có nghĩa là không để ý đến những điều lẽ ra phải chú ý.
- "tin thắm" là ý nói tin vui.
- HS phát biểu
- Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
******************************************
Tiết 2 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
(Kết hợp ba bài luyện tập chung thành hai bài luyện tập chung)
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Nội dung :
Bài 1 : Điền dấu thích hợp. (tr : 123)
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu giải thích cách so sánh.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : Với hai số tự nhiên 3 và 5 hãy viết. (tr : 123)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số như yêu cầu.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 1 : HS tự làm bài vào vở và chữa bài. (tr : 123)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
4. Củng cố : Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ?
5. Dặn dò : Chuẩn bị : Luyện tập chung.
- 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng.
- HS lên bảng giải, HS còn lại giải vào vở và nêu giải thích cách so sánh.
a) và ta có: >
ta có Hai PS có cùng tử số. PS nào có tử số lớn hơn thì PS đó bé hơn.
và 1 ta có<1
b) và ; rút gọn :
Vậy : = .
; 1<
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu. HS viết lên bảng :
a) Phân số bé hơn 1 :
b) Phân số lớn hơn 1 :
a) Chữ số cần điền vào số 75... để được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 752
c) Chữ số cần điền vào số 75... để được số chia hết cho 9 là : 756.
- 2 HS nhắc lại.
******************************************
Tiết 3 : Thể dục
BẬT XA - TRÒ CHƠI "CON SÂU ĐO"
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chổ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy).
- Trò chơi "Con sâu đo". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Chuẩn bị : Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi "Đứng ngồi theo lệnh"
* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
1-2p
2l x8 nh
1p
100 m
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
2. Cơ bản :
- Học kĩ thuật bật xa.
+ GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà (tại chỗ), cách bật xa, rồi cho HS bật thử và tập chính thức.
+ Trước khi tập nên cho HS khởi động kĩ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng trước. YC HS khi chân tiếp đất cần làm động tác chùng chân.Thực hiện động tác thành thạo mới cho HS bật hết sức rơi xuống hố cát hoặc đệm.
+ GV hướng dẫn HS phối hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý bảo đảm an toàn.
- Trò chơi "Con sâu đo".
GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, cho một nhóm ra làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi, cho HS chơi thử 1 lần, rồi chơi chính thức.
12-14p
6-8p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
X X ................X
X X ................X
X X ................X
r
3. Kết thúc :
- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bật xa.
1-2p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
******************************************
Tiết 4 : Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1)
I. Mục tiêu :
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
- KNS : kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng; Kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II. Chuẩn bị : Tranh vẽ minh hoạ tình huống, Tranh BT1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- Như thế nào là lịch sự ?
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
HĐ1 : Tình tuống trang 34 SGK.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- > GV rút ra kết luận ngắn gọn: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm đôi (BT1)
- Giao nhiệm vụ cho các cặp HS thảo luận BT 1.
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh.
HĐ3 : Xử lí tính huống (BT2)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống.
=> Kết luận về từng tình huống.
4. Củng cố :
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Em hãy kể một số hành vi việc làm biết giữ gìn công trình công cộng.
GV : Vứt rác bừa bãi Không đúng chỗ quy định gây ô nhiễm MT dẫn đến tốn kém tiền của chi phí cho việc BVMT. Ngoài ra còn làm xấu đi vẻ mĩ quan nơi công cộng.
5. Dặn dò :
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (Theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng.
- 2 HS trả lời.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- Từng cặp HS làm việc. Đại diện từng nhóm trình bày bằng cách đưa thẻ.
+ Tranh 1 : Sai + Tranh 2 : Đúng
+ Tranh 3 : Sai + Tranh 4 : Đúng
- HS thảo luận nhóm 4 về các hành vi việc làm và giải thích đúng sai vì sao?
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đương sắt )
b) Cần phân tích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn họ.
- Bỏ rác đúng nơi quy định, không leo trèo lên các tượng, các hình khắc nơi công cộng, ...
******************************************
Tiết 5 : Khoa học
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
- Nêu được một vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
II. Chuẩn bị : Hộp cát tông kín, đèn pin, tấm kính.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- Tiếng ồn có tác hại gì đối với sức khoẻ con người ?
- Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn ?
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
HĐ1 : Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 90 sách giáo khoa trao đổi để viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng.
- Gọi HS trình bày.
HĐ 2 : Ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
- Ta đứng giữa lớp và chiếu đèn pin theo em ánh sáng từ đèn pin sẽ đi đến những đâu ?
- Vậy khi ta chiếu đèn pin thì ánh sáng từ đèn pin sẽ đi tới những đâu ?
+ Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ?
- GV nhắc lại : Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
HĐ 3 : Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS.
- Yêu cầu thảo luận cho biết những vật nào mà ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn.
- Nhờ vào những vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ?
HĐ 4 : Tìm hiểu mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
- Vậy mắt ta thấy các vật khi nào ?
4. Củng cố :
Ánh sáng truyền qua các vật như thế nào?
5. Dặn dò : Chuẩn bị : Bóng tối.
- HS trả lời.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi.
- Tiếp nối nhau phát biểu HS khác nhận xét bổ sung.
. Ban ngày vật phát sáng duy nhất là mặt trời còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng.
. Vào ban đêm vật tự phát sáng là bóng đèn điện, khi có dòng điện chạy qua. Còn mặt trăng cũng là một vật được chiếu sáng là do mặt trời chiếu sáng.
- Thực hiện theo yêu cầu - Dự đoán hướng ánh sáng.
- Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào.
- Ánh sáng đi theo đường thẳng.
- HS thảo luận nhóm 4.
- 3 nhóm trình bày các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua.
- Người ta ứng dụng vào việc sử dụng cửa kính trong, kính mờ, cửa gỗ; nhìn thấy cá dưới nước....
- Mắt ta nhìn thấy các vật khi:
- Vật đó tự phát sáng.
- Có ánh sáng chiếu vào vật.
- Không có vật gì che mắt ta.
- Vật đó ở gần tầm mắt.
*********************************************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 02 năm 2020
Tiết 1 : Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu :
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn. Viết được một đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc những câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung nói về cái đẹp.
- Nhận xét, kết luận.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
* Phần nhận xét :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
Bài 2 :
- Trong đoạn (a) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- Trong đoạn (b) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- Trong đoạn (c) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Phần luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Câu có dấu gạch ngang:
. Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc
. Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm.
. Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội thoại giữa em và bố mẹ.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố :
Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội thoại ?
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : MRVT: Cái đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
- Một HS lên bảng gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Ở đoạn này dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong khi đối thoại.
- Ở đoạn văn b dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.
- Ở đoạn văn c dấu gạch ngang dùng để liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được an toàn và bền lâu.
- 3- 4 HS đọc thành tiếng.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận theo nhóm, đại diện các nhóm làm xong đọc lời giải.
- Tác dụng :
. Đánh dấu phần chú thích trong câu.
. Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.)
. Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn ngồi bên cạnh sau đó tự viết bài.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu văn đó.
******************************************
Tiết 2 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết tính chất cơ bản của phân, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
- Bài tập cần làm : bài 2- 123; bài 3 - 124 ; bài 2 - 125.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
Bài 2 : (trang 123)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích.
Bài 3 : (trang 124)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn biết những phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào ?
Bài 2 : (trang 125)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm vào vở.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
4. Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Phép cộng phân số.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đứng tại chỗ nêu.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Số HS của cả lớp học là:
14 + 17 =31 (HS)
a) Phân số chỉ phần HS trai :
b) Phân số chỉ phần HS gái :
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Ta phải rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số bằng phân số
- Vậy các phân số bằng phân số là :
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng đặt tính làm bài
c/ 864752 – 91846 = 772 906
d/ 18490 : 215 = 86
******************************************
Tiết 3 : Lịch sử
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu :
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác phẩm thời Hậu Lê).
- Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
II. Chuẩn bị : Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra :
- Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê?
- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của bài.
b) Hướng dẫn :
HĐ 1 : Văn học thời Hậu Lê
- GV hướng dẫn HS thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
- Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì ?
- GV : Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê.
HĐ 2 : Khoa học thời Hậu Lê
- Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
- Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê ?
- GV : Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
4. Củng cố :
Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê ?
5. Dặn dò :
- Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này ?
- Chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
- 2 HS trả lời.
- Các tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê.
. Nguyễn Trãi : Bình Ngô Đại Cáo.
. Vua Lê Thánh Tông : các tác phẩm thơ ca ngợi nhà hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của vua...
. Lý Tử Tấn - Nguyễn Húc : Các bài thơ nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng bị quan lại ghen ghét vùi dập.
- Được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Ngô Sĩ Liên, Nguyễn Trãi, Lương Thế Vinh.
- Nghiên cứu về lịch sử, địa lí, toán học, y học.
******************************************
Tiết 4 : Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Chuẩn bị : GV chuẩn bị sẵn một số câu chuyện (nếu HS không chuẩn bị được).
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- Gọi 1 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện "Con vịt xấu xí" bằng lời của mình .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
- Gọi HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
- Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác nào khác ? Hãy kể cho bạn nghe.
- Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
4. Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Gv nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Đọc và gạch : Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện.
- Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn.
- Cây tre trăm đốt.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
******************************************
Tiết 5 : Tiếng Anh
GVBM : La PhươngThì
*********************************************************************
Thứ tư ngày 26 tháng 02 năm 2020
Tiết 1 : Tập đọc
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
- KNS : Giao tiếp; Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi; Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài "Hoa học trò" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
. Luyện đọc :
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở một số câu thơ.
- GV đọc mẫu : Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng âu yếm, dịu dàng đầy tình thương nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
. Tìm hiểu bài :
- Em hiểu thế nào là "Những em bé lớn lên trên lưng mẹ" ?
- Người mẹ trong bài thơ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ?
- Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ?
- Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ?
- Nội dung bài nêu lên gì ?
. Đọc diễn cảm :
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò : Chuẩn bị : Vẽ về cuộc sống an toàn.
-2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Vì những người mẹ ở miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con theo. Những em bé cả những lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ.
- Người mẹ làm những công việc như nuôi con khôn lớn, giã gạo nuôi bộ đội. Tỉa bắp trên nương,...Những công việc đó đã góp phần thiết thực vào công việc kháng chiến chống Đế quốc Mĩ cứu nước của toàn dân tộc.
- Tình yêu của người mẹ đối với con : Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương a- kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
- Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của người mẹ đối với đứa con của mình.
- Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
- 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.
******************************************
Tiết 2 : Toán
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
Biết cộng hai phân số cùng mẫu.
II. Chuẩn bị : GV chuẩn bị hai băng giấy như SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định.
2. Kiểm tra :
- Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
- GV treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK.
- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?
- Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ nhất ?
- Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ hai ?
- Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tô mấy phần băng giấy ta làm như thế nào ?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số này ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách tính.
- Từ đó ta có thể tính như sau :
=
- Quan sát phép tính em thấy kết quả có mẫu số như thế nào so với hai phân số và ?
- Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
c) Luyện tập :
Bài 1 : Tính
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách tính.
- GV có thể nhắc HS rút gọn kết quả nếu có thể được.
Bài 3 :
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
4. Củng cố : HS nhắc lại nội quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Phép cộng phân số (TT)
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện trên bảng.
- Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau
- Phân số :
- Phân số :
- Cả hai lần bạn Nam đã tô màu băng giấy.
- Ta phải thực hiện phép cộng hai phân số cộng .
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 8.
- Mẫu số 8 vẫn được giữ nguyên.
- HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 4 HS lần lượt lên bảng tính. HS ở lớp làm vào vở. HS khác nhận xét bài bạn.
a)
b)
c)
d)
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài.
Cả hai ô tô chuyển được phần số gạo trong kho là :
= (s
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4b_tuan_23_nam_hoc_2019_2020_tran_hong.docx