Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.

- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số bát, đĩa và dụng cụ, nước rửa bát (chén)

- Tranh, ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.

- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc41 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Ngày soạn: 14 /11 /2020 Ngày dạy : Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 TiÕt 1 Chµo cê TËp trung toµn tr­êng Tiết 2 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS kiến thức về nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm; ý chí vượt khó khăn; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt. - Vận dụng KT đã học thực hành bằng hành vi, việc làm cụ thể. - Có ý thức tu dưỡng đạo đức tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: Tư liệu, câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: -HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ:không 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Thực hành giữa kì 1” -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp. b. Dạy học nội dung: * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm; ý chí vượt khó khăn; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt. * Cách tiến hành. + Theo em, HS lớp 5 có gì đặc biệt so với HS khối lớp khác? -Lớp lớn nhất trường TH. + Trách nhiệm của HS lớp 5 là gì? - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Tổ chức thi kể tấm gương Hs lớp 5 gương mẫu. * 3-5 HS kể. + Thế nào là người có trách nhiệm về việc làm của mình? - Tổ chức cho HS liên hệ - Yêu cầu KC về tấm gương vượt khó - Liên hệ thực tế. -Yêu cầu HS liên hệ việc nhớ ơn tổ tiên - Liên hệ tình bạn tốt. * Thầy nhận xét đánh giá HS. - Khi làm việc gì đều có ý thức trách nhiệm... - Vài HS liên hệ. *3- 5 HS kể. - HS liên hệ. - HS liên hệ. - Liên hệ 4. Củng cố - Dặn dò + Các em vừa thực hành các nội dung gì? - Thực hành về nhiệm vụ, ý thức, ... - Tổng kết tiết học. - Dặn dò về thực hành bằng việc làm cụ thể... - Chuẩn bị bài sau: Kính già yêu trẻ. - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe ghi nhớ. Tiết 3 TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới a. Giới thiệu chủ điểm - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Bài học đầu tiên - Chuyện một khu vườn nhỏ- kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa phố. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài - HS nghe * Luyện đọc: - Gọi một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài + Bài có thể chia làm mấy đoạn? Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Câu mở đầu. + Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt - HD đọc từ khó, câu khó: Bé Thu, đỏ hồng, đất lành. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và đọc từ chú giải - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS nêu chú giải - Yêu HS luyện đọc theo cặp. - Đọc bài theo cặp - Đọc mẫu - Theo dõi SGK * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH: - Lớp đọc thầm bài và lần lượt TLCH: + Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì? + Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công + Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng + Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn + Em hiểu: “Đất lành chim đậu”là thế nào? + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn * Loài chim chỉ đến sinh sống và làm tổ hát ca ở những nơi có cây cối có sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là khu rừng, một công viên hay một cánh đồng, một khu vườn lớn mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công...Nếu mỗi gia đình đều yêu thiên nhiên, cây hoa chim chóc... + Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chó, hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. + Em hãy nêu nội dung bài? ND:Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. * Ghi nội dung bài, gọi HS đọc. 2 -3 HS đọc nội dung. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 + Treo bảng phụ có đoạn 3, hướng dẫn đọc diễn cảm.. - 3 HS đọc nối tiếp' + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 -4 HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò + Bài văn nói lên tình cảm của ai? Đối với cái gì? - Nêu ND bài học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. * Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (cột 1), bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Bảng con, SGK 2.Giáo viên: - SGK, giáo án, phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Nhận xét 3. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng các số thập phân. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Để tính được nhanh kết quả của bài ta vận dụng tính chất nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Thu phiếu chấm một số bài, nhận xét Bài 3: + Bài tập yêu cầu ta làm gì? + Để điền được đúng dấu trước tiên ta phải làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu kết quả. - Nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò + Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào + Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét - HS nghe. - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - Thực hiện trên bảng con a) b) 15, 32 27, 0 + 41, 69 + 9, 38 8, 44 11, 23 65, 45 47, 61 - 1 em đọc, lớp thầm - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Làm bài vào phiếu bài tập, sau đó nộp phiếu. a. 4, 68 + 6, 03 + 3, 97 = 4, 68 + (6, 03 + 3, 97) = 4, 68 + 10 = 14, 68 b. 6, 9 + 8, 4 + 3, 1 + 0, 2 = (6, 9 + 3, 1) + (8, 4 + 0, 2) = 10 + 8, 6 = 18, 6 c. 3, 49 + 5, 7 + 1, 51 = 3, 49 + 1, 51 + 5, 7 = 5 + 5, 7 = 10, 7 d. 4, 2 + 3, 5 + 4, 5 + 6, 8 = (4, 2 + 6, 8) + (3, 5 + 4, 5) = 11 + 8 = 19 - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Ta tính tổng các số thập phân rồi ta so sánh điền dấu. - Làm việc theo 4 nhóm, đại diện nhóm trình bày 3, 6 + 5, 8 > 8, 9 ; 5, 7 + 8, 8 = 14, 5 7, 56 < 4, 2 + 3, 4 ; 0, 5 > 0, 08 + 0, 4 - Đọc đề toán. - Thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở theo cặp - 1 cặp làm vào phiếu dán lên bảng. Bài giải Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 28, 4 + 2, 2 = 30, 6 (m) Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30, 6 + 1, 5 = 32, 1 (m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là: 28, 4 + 30, 6 + 32, 1 = 91, 1 (m) Đáp số: 91, 1 m - Ta đặt tính theo hàng cột dọc, hàng thẳng hàng, thực hiện từ phải sang trái - Ta so sánh từ hàng cao sang hàng thấp, từ phần nguyên sang ptp. TiÕt 5 KĨ THUẬT RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số bát, đĩa và dụng cụ, nước rửa bát (chén) - Tranh, ảnh minh hoạ theo nội dung SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: -HS1: Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -HS2: Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn. -Thầy nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm các em học bài: “Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” b.Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. MT: Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Cách tiến hành: -Thầy yêu cầu HS quan sát hình a, b, c và nêu trình tự rửa bát đĩa sau bữa ăn. -Thầy tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. -Gọi đại diện các nhóm trình bày. -Thầy và HS nhận xét. Thầy chốt lại các ý đúng. c.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. MT: Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Cách tiến hành: -Thầy yêu cầu HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn trong gia đình. -Thầy yêu cầu HS đọc nội dung ở mục 2 SGK/45. -Gọi HS tiếp nối nhau trình bày cách rửa dụng cụ nấu ăn. -Thầy và HS nhận xét, chốt lại các ý đúng. d.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. MT: Có ý thức giúp gia đình. Cách tiến hành: -Thầy nêu câu hỏi: +Em hãy cho biết vì sao phải rửa sạch bát đũa ngay sau khi ăn xong? +Ở gia đình em thường rửa bát đũa sau bữa ăn như thế nào? -Thầy yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét. -Thầy nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. e.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò -Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. -Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn? -Thầy động viên cho HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa ăn. -HS nhắc lại đề. -HS quan sát hình và trình bày cách rửa bát đĩa. -HS làm việc theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -HS mô tả cách rửa bát đĩa. -2 HS. -HS trả lời theo nhóm tổ. -2 HS đọc ghi nhớ. -1 HS. Ngày soạn: 14 /11 /2020 Ngày dạy Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Tiết 1 TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. * Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, bảng con. 2.Giáo viên Bảng phụ nội dung phần tìm hiểu.Bảng phụ nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4, 68 + 6, 03 + 3, 97 = 6, 9 + 8, 4 + 3, 1 + 0, 2 = - Gv nhận xét 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng học về phép trừ hai phân số thập phân và vận dụng phép trừ hai số thập phân để giải bài toán có liên quan. b.Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân Ví dụ 1: * Hình thành phép trừ - Nêu bài toán: Đường gấp khúc ABC dài 4, 29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1, 84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? + Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm thế nào? - Yêu cầu: Hãy đọc phép tính đó. - Nêu: 4, 29 – 1, 84 chính là một phép trừ hai số thập phân. + Em hãy đổi 4, 29 m và 1, 84m thành các số đo có đơn vị đo là cm? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Hướng dẫn HS đặt tính và tính. - Việc đặt tính và thực hiện phép trừ cũng giống như cách đặt tính thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Vừa thao tác vừa giải thích. 2, 45 (m) + Em hãy so sánh hai phép trừ 429 - 184 và 4, 29 - 1, 84 giống và khác nhau ở chỗ nào? Ví dụ 2: - Nêu VD: 45, 8 - 19, 26 - Hướng dẫn khi đặt tính ta thấy số bị trừ 45, 8 có một chữ số ở phần thập phân, số trừ 19, 26 có hai chữ số ở phần thập phân ta có thể viết thêm 0 vào bên phải phần thập của số 45, 8 để có 45, 80 hoặc coi 45, 8 là 45, 80 rồi thực hiện trừ như trừ các số tự nhiên. - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. - Lớp và GV nhận xét + Qua hai VD trên em hãy nêu cách trừ hai STP? - Chốt lại treo bảng phụ ND, gọi HS đọc. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bảng con. - Nhận xét, sửa sai Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào vở. - Nhận xét, Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Cho HS thảo luận làm bài. - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố - Dặn dò + Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào? - Về học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 4, 68 +6, 03 +3, 97 = 4, 68 + (6, 03 + 3, 97) = 4, 68 + 10 = 14, 68 6, 9 + 8, 4 + 3, 1 +0, 2 = (6, 9 + 3, 1) + (8, 4 + 0, 2) = 10 + 8, 6 = 18, 6 - HS nghe. - HS nghe - Chúng ta phải lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB. - 1 HS nêu: Phép trừ 4, 29 – 1, 84 - 1HS đổi 4, 29m = 429 cm 1, 84m = 184 cm - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp. 245 cm = 2, 45 m - Giống nhau: về cách đặt tính và cách thực hiện. - Khác nhau: ở chỗ một phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. - HS nghe - 1HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào nháp. - Nêu - 3 - 4 HS đọc - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện trên bảng con - 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng lớp làm vào vở. - 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Nêu. - Thảo luận cặp đôi làm bài vào vở, 2cặp làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng. * Cách 1: Bài giải Số ki - lô - gam đường còn lại sau khi lấy ra 10, 5 ki - lô - gam là: 28, 75 - 10, 5 = 18, 25 (kg) Số ki - lô- gam đường còn lại trong thùng là: 18, 25 - 8 = 10, 25 (kg) Đáp số: 10, 25 kg * Cách 2: Số ki - lô - gam đường đã lấy ra là: 10, 5 + 8 = 18, 5 (kg) Số ki- lô - gam đường còn lại trong thùng là: 28, 75 - 18, 5 = 10, 25 (kg) Đáp số: 10, 25 kg. - HS nhắc lại qui tắc. Tiết 2 ÂM NHẠC (GV chuyên trách dạy) Tiết 1,2 TIẾNG ANH (GV chuyên trách dạy) BUỔI CHIỀU Tiết 1 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. * GDBVMT : - Nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung, yêu cầu của BT2, BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe-viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường. b. Hướng dẫn nghe-viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn viết + Điều 3, khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường có nội dung gì? + Để bảo vệ môi trường các em cần làm gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Đọc cho HS viết bảng con. - Nhận xét sửa sai. * Viết chính tả: - HDHS viết bài, nhắc HS chú ý cách trình bày điều luật (xuống dòng sau khi viết điều 3, khoản 3), những chữ viết trong ngoặc kép (Hoạt động bảo vệ môi trường), những chữ viết hoa (Luật Bảo vệ..., Điều 3, ...) - GV đọc chậm HS viết bài * Soát lỗi, chấm bài - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Chấm một số bài. - Nhận xét bài chấm. c. Hướng dẫn làm bài chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần a - Chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm cử đại diện lên bốc thăm, nếu bốc thăm và cặp từ nào HS nhóm đó phải tìm từ ngữ ở cặp đó ghi vào bảng nhóm. - Nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức HS chơi trò chơi tiếp sức, cử nhóm trọng tài. - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố - Nhấn mạnh nội dung bài. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài viết. - Nhận xét tiết học. - Hát - Nghe - HS đọc đoạn viết + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - Không được chặt phá rừng bừa bãi, phải tuyên truyền nhắc nhở mọi người xung quanh. - Viết bảng con: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi - Đổi vở soát lỗi. - Đọc yêu cầu bài - Lên bốc thăm thảo luận ghi vào bảng nhóm dán bảng các nhóm khác nhận xét. - 1HS đọc - Chơi trò chơi. + Dãy 1: Tìm từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, nắc nẻ, nắn nót, năng nổ, nao núng, nỉ non, nết na, nắng nôi, nặng nề, nâng niu, nể nang, ... + Dãy 2: Tìm từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng: loong coong, boong boong, loảng xoảng, leng keng, sang sảng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng, lẻng xẻng, leng beng, lùng bùng, ... - Nhóm trọng tài nhận xét. Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hộ trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). * HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - BT1 viết sẵn trên bảng lớp - BT 2 viết sẵn vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong khi viết và nói. b Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? + Những từ nào được in đậm trong câu văn trên? + Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ nào chỉ người nghe? + Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? KL: Những từ chị, chúng tôi, ta, các người chúng, trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để chỉ mình hay người khác khi giao tiếp Bài 2: - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm ?Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Gọi HS trả lời. - Nhận xét cách xưng hô đúng. * Kết luận: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến. + Qua các bài tập trên em hãy cho biết thế nào là đại từ xưng hô? - Chốt lại rút ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc. c. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài trong nhóm. - Nhận xét, sửa sai Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. - Cho HS đọc thầm đoạn văn. + Đoạn văn có những nhận vật nào? + Nội dung đoạn văn kể chuyện gì? - Cho HS suy nghĩ làm bài, ghi vào nháp phát biểu. - Gọi HS đọc đoạn văn đã điền 4. Củng cố + Đại từ xưng hô được dùng để làm gì? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - Đại từ là từ dùng để xưng hô thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. VD: Mai ơi! chúng mình về đi. - Đọc yêu cầu của bài. + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm + Những từ chỉ người nghe: chị, các người + Từ chúng + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác. - Đọc yêu cầu. Thảo luận cặp đôi. - Nối tiếp nhau trả lời. + Với thầy cô: xưng là em, con. + Với bố mẹ: xưng là con + Với anh, chị, em: xưng là anh, em, chị. + Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình. - Nêu - 3 - 4 HS đọc ghi nhớ. - 1 em đọc, lớp thầm - Thảo luận nhóm 4, sau đó HS nêu miệng - Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh. + Thỏ xưng là ta gọi rùa là chú em thái độ của thỏ kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: Tự trọng lịch sự với thỏ. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Đọc thầm đoạn văn. - Đoạn văn có các nhận vật: Bồ chao, tu hú, các bạn của bồ chao, bồ các. - Bồ chao hoảng hốt kể với các bạn nó và Tu Hú gặp trụ trống trời. Bồ các giải thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới được xây dựng. Các loài chim cười bồ chao đã quá sợ sệt. - Suy nghĩ phát biểu. - Thứ tự cần điền: tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta. - 1 - 2 HS đọc. - Đại từ là từ dùng để xưng hô thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. Tiết 3 KỂ CHUYỆN NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. * GDBVMT: - GD ý thức BVMT, không san bắn các loại động vật trong rừng, góp phàn giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 107 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác? - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Người đi săn và con nai” b. Hướng dẫn kể chuyện * GV kể chuyện: - Kể lần 1: giọng kể chậm rãi diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn. - Kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa. - Kể trong nhóm. - Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng dẫn: + Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh + Dự đoán kết thúc câu chuyện: Người đi săn có bắn con nai không + Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. + Kể tên một số con vật sống trong rừng? + Hằng ngày các em đã biết bảo vệ chúng chưa?Bảo vệ bằng cách nào? * Kể trước lớp: - Tổ chức thi kể - Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện - Kể tiếp đoạn 5 - Gọi 3 HS thi kể đoạn 5 - Nhận xét HS kể. 4. Củng cố - Dặn dò + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị một câu chuyện em được nghe được đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Hát - 2 HS kể - HS nghe - Nghe - quan sát tranh minh họa. - HS kể trong nhóm cho nhau nghe - Nêu - HS thi kể - Hươu nai, hoãng, cáo, sư tử, hổ, - Có, không được săn bắn chúng, - HS kể đoạn 5 - Nghe - 3 HS thi kể + Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên Ngày soạn: 14/11 /2020 Ngày dạy : Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 Tiết 1,2 TIN HỌC (GV chuyên trách dạy) Tiết 3 TẬP ĐỌC : TIẾNG VỌNG (giảm tải thay thế bằng bài Ôn tập) Rèn kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; biết đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; - Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “ÔN TẬP” b. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1 - 2 phút) - Gọi HS đọc bài. - Đặt câu hỏi về đoạn bài về đọc. - Nhận xét tiến hành tương tự tiết 1 4. Củng cố - Dặn dò + Kể tên các bài tập đọc thuộc bài văn tả cảnh? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Hát - Bốc thăm và chuẩn bị bài. - Đọc bài theo chỉ định của phiếu. - Trả lời câu hỏi. + Quang cảnh làng mạc ngày mùa + Một chuyên gia máy xúc + Kì diệu rừng xanh + Đất cà Mau Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Biết: Trừ hai số thập phân;Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân; Cách trừ một số cho một tổng. * Bài 1, bài 2 (a, c), bài 4 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, Bảng con, 2.Giáo viên: - Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính. 12, 09 - 9, 07 34, 9 - 23, 79 - Nhận xét 3. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài:Trong tiết học này chúng ta cùng luyện tập về phép trừ hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân, thực hiện trừ một số cho một tổng. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào? - Chia lớp làm 4 nhóm cho HS làm bài vào bảng nhóm. - Yêu cầu các nhóm dán bài lên bảng các nhóm khác nhận xét. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: a. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Bài có mấy yêu cầu? - Gọi HS lên bảng + Em c

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.doc