I. Mục tiêu:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
Ngày 12-9-1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom vào đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đát của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
II. Đồ dùng :
- Hình trong SGK. Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
17 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 38 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhân được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 2, 2, 4)
II. Đồ dùng : Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài “ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà”và nêu nội dung của bài.
2.Bài mới: Giới thiệu bài ( Quan sát tranh )
HĐ1: Luyện đọc.
+ GVHD đọc: Toàn bài đọc với giọng tả nhẹ nhàng, thể hiện cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
+ Đọc đoạn: ( HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt )
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: sặc sỡ, kiến trúc, rừng sâu vàng rợi,...HS đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS đọc lại .
- 1HS đọc chú giải .
+ Đọc theo cặp : ( HS lần lượt đọc theo cặp ); HS , GV nhận xét .
+Đọc toàn bài : HS đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi
+ GV đọc mẫu bài toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt trao đổi nhóm đôi lần lượt trả lời các câu hỏi Sgk.
+ Câu 1: Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì.....
Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Câu 2: Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc...Những con mang vàng.....
Sự xuất hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, thú vị.
+ Câu 3: Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc màu vàng trong một không gian rộng lớn.
+ Câu 4: DV: Vẻ đẹp của rừng được tác giả miêu tả thật kì diệu....
- GV nhận xét chốt kết quả đúng, kết hợp giải nghĩa các từ: kiến trúc, tân kì, khộp.
- HS rút ra ND, HS nhắc lại sau kết quả đúng.
Nội dung: ( Như mục 1 )
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay từng đoạn.
- GV treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 1 hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
IV.Củng cố dặn dò:
- 1 HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: Biết:
-Viết thêm chữ số không vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số không ở tận cùng bên phải phần thập phân của STP thì giá ttrị của STP không thay đổi.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Hình thành kiến thức mới.
a. GV hướng dẫn HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để nhận ra rằng:
0,9 = 0,90 0,90 = 0,900
0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
từ đó HS tự nêu được các nhận xét(dưới dạng các câu khái quát) như trong bài học.
b. GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh họa .
VD: 4,5 = 4,50 = 4,500; ...
Lưu ý HS: STN được coi là STP đặc biệt (có phần thập phân là: 0 hoặc 00 ...
HĐ2: Thực hành.
Bài tập1: VBT
- Yêu cầu 1 HS đọc đề.
- HS làm bài tập cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng nhận biết STP bằng nhau.
Bài tập2: VBT
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng nhận biết STP bằng nhau.
Bài tập3: VBT
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, trả lời miệng trước lớp.
- HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng nhận biết tên các hàng của STP.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở SGK.
Lịch sử:
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I. Mục tiêu:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
Ngày 12-9-1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom vào đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đát của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
II. Đồ dùng :
- Hình trong SGK. Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Cuộc biểu tình ngày 2-9-1930 và tinh thần CM của nhân dân Nghệ- Tĩnh trong những năm 1930-1931.
- Yêu cầu HS chỉ vị trí 2 tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh trên bản đồ.
- GV giới thiệu: Đây chính là nơi diễn ra... Tại đây ngày 12-9-1930 dã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
- HS dựa vào tranh minh họa và nội dung SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV, HS nhận xét bổ sung.
+ Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An ,Hà Tĩnh như thế nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền CM.
- HS làm việc cá nhân ; quan sát hình 2, đọc thông tin SGK trả lời vào phiếu học tập:
+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?
+ Trình bày những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành lại được chính quyền CM những năm 1930-1931.
- Gọi lần lượt một số HS trình bày kết quả.
- HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
HĐ3: Ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ- Tĩnh.
- HS cả lớp thảo luận nhóm đôi trả lời: Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì?
- Đại diện HS trình bày kết quả, GV nhận xét kết luận.
KL: + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng CM của nhân dân lao động.
+ Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
IV. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Biết:
So sánh 2 STP .
Sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .
II. Đồ dùng :
III. Các họat động dạy học
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Cách so sánh 2 STP.
a/ Hướng dẫn HS tìm cách so sánh 2 STP có phần nguyên khác nhau.
Ví dụ: So sánh 8,1m và 7,9m
- Hướng dẫn như SGK để HS rút ra 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8>7).
KL: 2 STP có phần nguyên khác nhau, STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
b/Hướng dẫn HS tìm các so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau, phần TP khác nhau.
- Hướng dẫn HS so sánh (như SGK.)
- 2,3 HS nêu cách so sánh STP.
HĐ2: Thực hành.
Bài tập1: VBT
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng so sánh số thập phân .
Bài tập2: VBT
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm gúp đỡ HS
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài tập3: VBT
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.
IV.Củng cố, dặn dò:
1HS nhắc lại cách so sánh 2 STP.Dặn HS về nhà làm BT
Chính tả:
Nghe –viết: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm được tiếng chứa yê , ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3) .
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học::
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
a. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+ Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
( Sự xuất hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, thú vị.)
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS nêu các từ khó viết : rọi, rừng sâu, gọn ghẽ,....
- Yêu cầu HS viết , đọc các từ khó.
c. Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV.(HS đổi vở soát lỗi cho nhau)
d. Thu, chấm bài : 14 bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả .
+ Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét kết quả, chốt lời giải đúng.
+ Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên?
- GV kết luận về cách đánh dấu thanh.
+ Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập, 1 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 4:
- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên từng loại chim trong tranh.
- Gọi 1 số HS phát biểu.
- HS và GV nhận xét. Kết luận lời giải đúng.
IV.Củng cố, dặn dò:
- 1HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya.
- Dặn học sinh ghi nhớ đánh dấu thanh trong tiếng và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ Thiên nhiên (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ , tục ngữ (BT2) ; tìm được từ ngữ tả không gian , tả sông nước và đặt cau với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3 , BT4 .
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Luyện tập.
+ Bài tập1: VBT.
- HS trao đổi nhóm đôi để làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Giúp HS hiểu nghĩa từ : thiên nhiên.
+ Bài tập2: VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- HS trao đổi nhóm đôi để làm bài tập và trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Giúp HS hiểu được các thành ngữ, tục ngữ.
+ Bài tập3: VBT.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm vào phiếu khổ to.
- GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Biết sử dụng từ ngữ để đặt câu.
+ Bài tập 4: VBT.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Biết sử dụng từ ngữ để đặt câu.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách phòng bệnh viêm gan A.
* KNS :
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC :
- Hỏi - đáp với chuyên gia.
- Quan sát và thảo luận
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình minh họa trong SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Bài cũ: HS nêu nguyên nhân, cách phòng tránh bệnh viêm não
2. Giới thiệu bài.
3. Các hoạt động chính
*HĐ1: Tác nhân gây bệnh , con đường lây truyền bệnh viêm gan A.
HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm đôi trả lời miệng các câu hỏi sau:
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.
+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
KL: Về nguyên nhân , con đường lây truyền bệnh viêm gan A.
* HĐ2: Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
Yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4,5 trả lời các câu hỏi sau:
+ Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào?
+ Người trong hình đang làm gì?
+ Làm như vậy để làm gì?
+ Theo em người bệnh viêm gan Acần làm gì?
vài HS đọc mục : Bạn cần biết SGK.
KL: Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa. Muốn phòng bệnh cần ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện. Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc trị. Do vậy cách tốt nhất để phòng bệnh là thực hiện ăn sạch, ở sạch. Nếu đã bị bệnh thì cần phải nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng, chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống rượu.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc laị nội dung bài, liên hệ thực tế.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
- So sánh 2 STP;
- Sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Thực hành.
+ Bài tập1: VBT
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng so sánh số thập phân.
+ Bài tập2: VBT
- HS làm việc cá nhân, 1 HS (lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
+ Bài tập3: VBT
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
+ Bài 4: VBT
- HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc .(Trả lời được các câu hỏi 1,3,4 ; thuộc lòng những câu thơ em thích)
II. Đồ dùng:
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện đọc.
+ GVHD đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của bức tranh vùng cao.
+ Đọc đoạn: ( HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt )
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: ngút ngát, nguyên sơ, triền, suối reo,...HS đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS đọc lại .
- 1HS đọc chú giải .
+ Đọc theo cặp : ( HS lần lượt đọc theo cặp ); HS , GV nhận xét .
+Đọc toàn bài : HS đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi
+ GV đọc mẫu bài toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Tổ chức cho HS đọc, đọc thầm trao đổi nhóm đôi lần lượt trả lời các câu hỏi Sgk.
+ Câu 1: Nơi đây gọi là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá; từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy một khoảng trời lộ ra, cảm giác như cổng trời.
+ Câu 2: Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo...cảm giác như được bước vào cõi mơ.
+ Câu 3: VD: Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngữa đầu lên nhìn thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời....
+ Câu 4: Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc.
- GV nhận xét chốt ý đúng, kết hợp giải nghĩa các từ: nguyên sơ, vạt nương, triền.
- HS rút ra ND, HS nhắc lại.
Nội dung: ( Như mục 1 )
HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 2 của bài thơ, hướng dẫn HS cách đọc hay.
- HS luyện đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm; đọc thuộc lòng bài thơ .
IV.Củng cố dặn dò:
- Cho 1 HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện.
a/Tìm hiểu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân dưới các từ trọng tâm, HD HS phân tích tìm hiểu.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý SGK.
- Gọi 1 số HS giới thiệu câu truyện mà em sẽ kể.
b/Kể chuyện trong nhóm.
- HS kể chuyện theo nhóm và trao đổi về nội dung truyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Câu truyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
+ Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
+ Câu truyện của bạn có ý nghĩa gì?...
c/Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS lên thi kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể chuyện xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung và ý nghĩa câu truyện.
- HS và GV nhận xét.
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. Đồ dùng:
GV: Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
III. Các hoạt động dạy học::
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương ( BT4-SGK)
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận ND tranh ảnh sưu tầm về ngày giỗ tổ Hùng Vương và trả lời các câu hỏi:
? Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào? Đền thờ Hùng Vương ở đâu
? Các vua Hùng đã có công lao gì đối với dất nước ta?...
- Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu.
- HS cùng GV nhận xét bổ sung.
GV: Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10/3(âm lịch) hằng năm đã thể hiện điều gì?
KL: Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước.
HĐ2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đìh, dòng họ ( BT2)
- GV gọi một số HS lên giới thiệu.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
KL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức bảo vệ , giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
HĐ3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- HS làm việc cá nhân, trình bày 1 câu ca dao, thơ, chuyện,...
- HS và GV nhận xét.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết:
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Thực hành.
Bài tập1: VBT.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt 1 số HS đọc cá STP.
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn luyện cách đọc STP .
Bài tập2: VBT.
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng viết STP.
Bài tập3: VBT.
- 1HS nêu yêu cầu bài 3.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng viết các STP theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài tập4: VBT.
- 1HS nêu yêu cầu bài 4.
- HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở SGK.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được những từ đồng âm , từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 .
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) ; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3) .
II. Đồ dùng:
GV: Bảng ghi sẵn bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện tập .
Bài tập1: VBT.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
Bài tập2: VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm việc độc lập và 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
KL: Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là tính từ.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- DÆn HS vÒ nhµ häc bµi.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài văn tả một cạnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài .
- Dựa vào dàn ý (thân bài) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương .
II. Đồ dùng :
- 1 số tranh ảnh minh họa về cảnh đẹp ở địa phương và các miền đất nước
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện tập.
+ Bài tập1: SGK.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS xây dựng dàn ý chung cho bài văn qua hệ thống câu hỏi:
+ Phần mở bài em cần nêu những gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của phần thân bài?
+ Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp theo trình tự nào?
+ Phần kết bài cần nêu những gì?
- HS làm cá nhân lập dàn ý cụ thể cho cảnh mình định tả,2 HS làm vào giấy khổ to.
- Gọi HS trình bày kết quả, 2 HS trình bày bài làm trên giấy khổ to.
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
+ Bài tập 2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- HS tự viết đoạn văn.
- 1 Số HS trình bày đoạn văn của mình trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung.
IV.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dânvề ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam á.
- HS quan sát bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004 và trả lời câu hỏi mục 1 SGK.
KL: Năm 2004 nước ta có số dân khoảng 82 triệu người. Nước ta có số dân đứng thứ 3 ở Đông Nam á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
HĐ2: Gia tăng dân số ở Việt Nam.
- HS thảo luận nhóm đôi, quan sát biểu đồ dân số Việt Nam TLcâu hỏi mục2 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 2 HS đọc phần bài học SGK.
IV.Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
BiÕt viÕt sè ®o ®é dµi díi d¹ng sè thËp ph©n (trêng hîp ®¬n gi¶n)
II. Đồ dùng :
III.Các hoạt động dạy học::
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
- Gọi HS nêu: + Các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
- GV hướng dẫn HS thực hiện chuyển đổi qua 1 ví dụ SGK.
VD1: 6m4dm = ...m
- 2 HS nêu cách làm: 6m4dm = 6 m = 6,4 m.
Vậy 6m4dm = 6,4 m.
- Làm tương tự đối với ví dụ 2.
HĐ2: Thực hành.
+ Bài tập1: VBT.
- 1HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng STP.
+ Bài tập2: VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng STP.
+ Bài tập3: VBT.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm theo cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng STP.
IV.Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở SGK.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( Dựng đoạn mở bài và kết bài)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được cách viết hia kiểu mở bài : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp(BT1) .
- Phân biệt được hai cách viết kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học::
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện tập.
+ Bài tập1: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi của bài tập.
- Gọi lần lượt HS trình bày. HS, GV nhận xét bổ sung.
+ Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp? vì sao em biết điều đó?
+ Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn?
+ Bài tập2: VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm việc theo nhóm 4 vào giấy khổ to.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- GV kết luận chốt lời giải đúng.
+ Bài tập3: VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đã làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng trình bày.
- GV cùng HS nhận xét sửa chữa.
- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc phần mở bài của mình.
- GV cùng HS nhận xét sửa chữa.
- Phần kết bài làm tương tự.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà hoàn thành bài văn tả cảnh và chuẩn bị bài sau.
Khoa häc
Phßng tr¸nh hiv/aids
I. Môc tiªu:
- BiÕt nguyªn nh©n . c¸ch phßng tr¸nh HIV/ AIDS.
* KNS
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.
II. C¸c ph¬ng ph¸p, kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc
- Động não/Lập sơ đồ tư duy
- Làm việc theo nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình SGK
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu triệu chứng, con đường lây truyền, cách phòng chống bệnh viêm gan A?
B. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV nêu câu hỏi tương tự như trong SGK: các em biết gì về HIV/ AIDS?
Hoạt động 2: Trò chơi , ai nhanh, ai đúng?
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
- HS thi tìm được câu t
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.doc