I/ Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* GDBVMT: mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học:
16 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5ĐG - Tuần 8 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Phụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG
*********
Lớp :5ĐG
TUẦN 8
GV: Nguyễn Thị Phụng
Năm học: 2015-2016
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
Từ ngày 28/10 – 1/11/2019
Cách ngôn: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Thứ
Ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
GDNG
TĐ
T
KH
Ôn tập các loại biển báo
Kì diệu rừng xanh
Số thập phân bằng nhau
Phòng bệnh viêm gan A
Ba
CT
LS
T
LT&C
KC
N- V: Kì diệu rừng xanh
Xô Viết-Nghệ Tĩnh
So sánh số thập phân
MRVT: Thiên nhiên
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tư
TĐ
T
Trước cổng trời
Luyện tập
Năm
T
LT&C
ĐL
KT
TLV
ĐĐ
Luyện tập chung
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Dân số nước ta
Thêu chữ V
Luyện tập tả cảnh
Nhớ ơn tổ tiên
Sáu
T
KH
TLV
SHL
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Phòng tránh HIV/AIDS
Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn MB)
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017
An toàn giao thông : ÔN TẬP CHUNG CÁC LOẠI BIỂN BÁO
I Mục tiêu:
- HS có kĩ năng nhận dạng đặc điểm, biết được nội dung ý nghĩa các biển báo hiệu giao thông đã học.
- Biết được tác dụng điều khiển giao thông của các biển báo hiệu giao thông đã học.
- Có ý thức tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.
II/ Chuẩn bị: Biển báo hiệu giao thông (4 nhóm)
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS
B.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động1: Trò chơi “Nhớ tên biển báo”
Giao cho HS biển báo hiệu khác nhau:
- Biển báo cấm
- Biển báo nguy hiểm
- Biển chỉ dẫn
- Biển hiệu lệnh
Nhận xét, kết luận...
Hoạt động 2: Ôn về tác dụng điều khiển giao thông
Giao việc.
- Nếu đi trên đường có gắn biển báo này thì em làm gì?
Nhận xét, kết luận.
C/ Củng cố-Dặn dò:
-Khi đi đường, em cần chú ý những gì để phòng tránh tai nạn giao thông?
-Nhận xét
Dặn dò: Thực hiện và nhắc nhở mọi người thực hiện tốt Luật giao thông đường bộ.
Bốc thăm mô tả 1 biển báo hiệu đã học
*Có kĩ năng nhận dạng đặc điểm, biết được nội dung ý nghĩa các biển báo hiệu giao thông đã học
-Tham gia trò chơi:
- Nối tiếp nhau cầm biển xếp đúng vào tên nhóm...
Đọc tên biển báo...
*Biết được tác dụng điều khiển giao thông của các biển báo hiệu giao thông đã học.
-Bốc thăm - trình bày
-Nêu tên biển
-Trình bày tác dụng của biển
-Trả lời
*Có ý thức tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.
- Cả lớp thảo luận.
- Trình bày: quan sát biển báo.
Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- GDMT: Có ý thức bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng,phủ xanh đồi trọc
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Chép sẵn đoạn 3 ở bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
B.Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Giao việc ( Bài có 4 đoạn )
-Hướng dẫn đọc từ khó
- Câu khó:
- Tổ chức HS đọc theo cặp
- Đọc mẫu
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
Cho HS đọc bài &TLCH :1,2,4
Câu 1/SGK:
Câu 2/SGK:
Câu 4/ SGK
Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
-Hướng dẫn đọc diễn cảm Đ3
-Tổ chức thi đọc diễn cảm
-Nhận xét – tuyên dương
C.Củng cố-Dặn dò:
Cho HS nhắc lại ý nghĩa bài văn
*GDMT : Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng?
2HS đọc thuộc lòng bài thơ & trả lời câu hỏi 2,3/70 SGK
* Bước đầu đọc đúng ,phất âm đúng một số từ khó, đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài.
-1HS đọc toàn bài- HS đọc nối tiếp đoạn
+Từ:lúp xúp, gọn nghẽ, chuyền, sóc, len lách, khộp...)
+Câu:Tôi có cảm tưởng...tí hon.
Những con chồn...nhìn theo.
-HS đọc theo cặp-Đọc trước lớp
-Đọc chú giải
HS luyện đọc theo cặp .
* HS trả lời được các câu hỏi trong SGK, nắm nội dung bài
+...vạt nấm rừng như một thành phố nấm; ... kinh đô của vương quốc những người tí hon...
+Cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn,
+Những nét miêu tả muông thú trong rừng
+cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú
-HS tự phát biểu
-HS tự phát biểu
* Thể hiện được giọng đọc diễn cảm
-Đọc nối tiếp thể hiện đúng ND từng đoạn
-Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp
-Thi đọc
- Nêu lại ý nghĩa bài
- Tự nêu
Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi ND BT3
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Bài 2b, 3a/47 (vở BT)
- Muốn chuyển một phân số thập phân thành số thập phân ta làm thế nào?
B. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: HD khi viết chữ số 0 vào bên phải ,hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.
Ví dụ: Điền số vào chỗ chấm: 9 dm = cm ; 9 dm = m; 90 cm = m
Giao việc
H: 0,90 có bằng 0,900 không? Vì sao?
(Hoặc: 0,900 có bằng 0,90 không?)
Cho HS nêu nhận xét
Kết luận
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: -HD xác định y/c
- Lưu ý HS: 35,02 ( không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười)
- Viết các số thập phân dưới dạng gọn nhất.
Bài 2: - HD xác định y/c
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-Chấm-HD chữa bài
Bài 3: (dành cho HS NK)
-Gọi HS giải thích miệng
C.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét chung tiết học
- Bài sau: So sánh số thập phân.
-2 HS làm bài
- Trả lời
* Phát hiện đặc điểm của số TP
- Làm trên bảng con.
-Trao đổi theo cặp rút ra 2 số thập phân bằng nhau: 0,9 m = 0,90 m
Hay: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
0,90 = 0,900 ( 0,900 = 0,90)
(Có thể giải thích dựa vào cách chuyển đổi phân số thập phân)
-Trao đổi theo cặp nêu nhận xét
-Nêu ví dụ minh họa
*Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Làm bài trên bảng con.
- Nêu yêu cầu BT: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân
- Làm bảng-Lớp làm bài vào vở
* HS NK làm thêm-giải thích
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài
-Trình bày miệng: Ai viết đúng, ai viết sai? Tại sao?
Chính tả( nghe- viết): KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn (Bài tập 2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT 3).
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: Đọc cho HS viết bảng
B. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
Bước 1: Hướng dẫn chính tả
- Đọc bài chính tả.
- Nội dung đoạn văn nói gì?
- Cho HS luyện viết một số từ ngữ
Bước 2: Đọc cho HS viết chính tả.
Bước 3: Chấm, chữa bài
Chấm một số bài- nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2: -HD tìm hiểu đề
GV kết luận về cách đánh dấu thanh
Bài 3: -HD tìm hiểu đề
Kết luận ( thuyền, thuyền, khuyên)
Bài 4: Dành cho HS NK
-Nêu tên các loài chim trong tranh
C. Củng cố, dặn dò:
+ Cho HS nêu lại cách đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa yê, ya.
+ Bài sau: Tiếng đàn ..... trên sông Đà
HS viết: viếng, nghĩa, hiền, điều, liệu- Nêu cách đánh dấu thanh
*Hiểu được nội dung bài văn,Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Trao đổi theo cặp nêu nội dung đoạn văn.
- Nêu, viết bảng con: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải mết, chuyển động
+ Nêu cách viết một số tiếng
+ Viết chính tả + HS tự chấm lỗi
+ Đổi vở chấm bài, chữa lỗi
*Tìm được những tiếng có chứa “ yê ”hoặc“ya”trong đoạn văn; tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Làm việc theo cặp-Trình bày
+ Tìm các tiếng có chứa yê, ya
+ Nhận xét cách đánh dấu thanh(tiếng có chứa yê, dấu thanh đặt ở nguyên âm ê.
*Tìm tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống
- Nêu yêu cầu bài tập.
-1HS làm bảng-Lớp làm vở( Quan sát tranh để làm bài tập)
-Đọc lại các câu thơ.
* HS NK làm thêm.
- Nêu miệng
+ Phát biểu
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017
Toán: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: - So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 2,3
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Bài 1/48 ( vở BT)
B. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
* Ví dụ: So sánh 8,1 m và 7,9 m.
- Hướng dẫn HS so sánh hai số đo độ dài: 8,1 m và 7,9 m
Em hãy rút ra cách so sánh 2 số TP 8,1; 7,9.
Muốn so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau ta làm thế nào?
Hoạt động 2: So sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau
* Ví dụ: So sánh 35,7 m và 35, 698 m.
Giao việc cho các nhóm
Muốn so sánh hai số TP ta làm thế nào?
Kết luận: cách ss 2 số thập phân
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: So sánh hai số thập phân
-HD xác định đề
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
-HD xác định đề
-Chấm bài-Nhận xét chữa bài
Bài 3: Dành cho HSNK
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Bài sau: Luyện tập
2 HS thực hiện
* Biết cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
- Trao đổi theo cặp:
+ Chuyển về đơn vị dm và so sánh hai số tự nhiên: 8,1 m = 81 dm; 7,9 m = 79 dm
81 dm > 79 dm ( cùng đơn vị dm)
( 81 > 79 vì ở hàng chục 8 > 7)
8,1 m > 7,9 m. Vậy 8,1 > 7,9
- Trao đổi theo cặp: có phần nguyên khác nhau và 8 > 7 nên 8,1 > 7,9
+ Phát biểu và nêu ví dụ minh họa ( giải thích)
* Biết cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau nhau
- HS hoạt động cả lớp: nhận xét về phần nguyên, phần thập phân của hai số TP.
+ Nhóm đôi: tìm cách so sánh 2 số TP
+ Nêu nhận xét về cách so sánh 2 số TP có phần nguyên bằng nhau.
+ Nêu ví dụ minh họa ( giải thích)
- Tự phát biểu
*Biết so sánh hai TP. Xếp được các số thập phân từ lớn đến bé và ngược lại.
-Nối tiếp trình bày miệng trước lớp
-Giải thích
-Làm bài trong vở
*HSNK tự làm thêm-T bày
- Nhắc lại cách so sánh hai số thập phân.
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I/Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT 3, 4.
*GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II/Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 2- Bảng học nhóm BT4
III/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: Bài tập 4/74
B.Bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài 1
-HD thảo luận nhóm đôi
Kết luận, giải thích thêm về nghĩa của từ “thiên nhiên”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2
-HD xác định yêu cầu đề bài
-Hướng dẫn HS giải thích nghĩa các thành ngữ, tục ngữ
Kết luận:
* GDBVMT: ...yêu quý, gắn bó với môi trường sống
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài 3,4
BT3: HD xác định y/cầu đề
Giải thích mẫu (SGK)...
GV kết luận
BT4: Giao việc
- Nhận xét
C.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập từ nhiều nghĩa
2 HS thực hiện
* Hiểu nghĩa của từ thên nhiên.
- Trao đổi theo cặp- nêu kết quả
*Thiên nhiên: Tất cả những gì không do con người tạo ra.
* Biết được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ.
Tự làm bài cá nhân, đọc các thành ngữ, tục ngữ, tìm từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên
*thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, đất, mạ
- HSNK nêu ý nghĩa các thành ngữ, tục ngữ ...
*Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT 3, 4
-Làm việc cá nhân
a.Tả chiều rộng: mênh mông,bát ngát...
b.Tả chiều dài(xa):muôn trùng, thăm thẳm, ....
c.Tả chiều cao: chót vót, chất ngất...
d.Tả chiều sâu: thăm thẳm, hoăm hoắm
Đặt câu, nối tiếp đọc câu vừa đặt...
* HS NK đặt câu với từ ở ý d.
- Làm việc theo nhóm-T Bày
+Tìm từ ngữ miêu tả sóng nước...Đặt câu...
- HS nhắc lại nghĩa của từ “thiên nhiên”
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* GDBVMT: mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:- HS kể một đoạn câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
B. Bài mới:- Nêu mục tiêu tiết học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài.
-Gạch chân các từ ngữ cần chú ý: Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
-Lưu ý HS về cách kể
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện
-Giao việc
-Tổ chức HS thi kể chuyện
-Nhận xét tuyên dương
*Liên hệ-GDBVMT: Con người cần làm gì để thiên nhiên luôn tươi đẹp?
C. Củng cố, dặn dò:
- Kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Nhận xét chung tiết học
- 2 HS kể chuyện
*Xác định đúng yêu cầu của đề bài- Nêu được tên câu chuyện định kể.
-Đọc đề bài.
- Đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
- Nối tiếp nêu tên câu chuyện sẽ kể.
*Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- Kể chuyện theo nhóm đôi- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể chuyện (HSNK kể được câu chuyện ngoài SGK)
- Nhận xét, bổ sung.
Thảo luận- trình bày:
+ Trồng cây, trồng rừng, giữ vệ sinh.
+ Không phá rừng, không khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi, bảo vệ động vật
* HSNK nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp
Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017
Tập đọc: TRƯỚC CỔNG TRỜI
I/ Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.( Trả lời được các câu hỏi 1,3,4; thuộc lòng những câu thơ em thích.)
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK-Chép sẵn đoạn 2 B phụ
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: Kì diệu rừng xanh
B.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc
Hướng dẫn đọc
- Luyện đọc từ ngữ khó, câu khó
-Giải thích thêm các từ ngữ: áo chàm, nhạc ngựa, thung .
-Đọc mẫu
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Cho Hoạt động cả lớp đọc bài và trả lời câu hỏi: 1,3,4/81 SGK
Câu 2: Dành cho HSNK: dựa khổ thơ 2&3 tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên.
-Bài thơ ca ngợi điều gì ?
Kết luận
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm & HTL
Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2
-Tổ chức thi đọc diễn cảm
C.Củng cố- Dặn dò:
Cho HS nhắc lại nội dung bài
Chuẩn bị bài: Cái gì quý nhất?
Đọc bài và trả lời câu hỏi 1&2 SGK
* Bước đầu biết đọc đúng bài thơ.
-1HS đọc toàn bài - HS luyện đọc nối tiếp
+Từ khó: ngút ngát, réo, nguyên sơ, người Giấy, Dao...
+Khổ thơ 1:HS luyện đọc
- Tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ Chú giải
- Luyện đọc theo cặp
* Trả lời được các câu hỏi SGK, nắm nội dung bài.
Câu 1:...đó là một đèo cao giữa hai vách đá , thấy cả một khoảng trời lộ ra có mây bay, ...
Câu 2:HSNK:tự phát biểu
Câu 3: HS tự phát biểu
Câu 4:...Cảnh rừng sương giá như ấm bởi có hình ảnh con người...
-Thảo luận nhóm đôi nêu nội dung bài...
*Biết đọc diễn cảm bài thơ ,thuộc lòng những câu thơ em thích.
-Đọc nối tiếp toàn bài
-Luyện đọc diễn cảm đoạn 2
-Thi đọc diễn cảm
-Nhẩm đọc thuộc lòng – Thi HTL
1HS nhắc lại nội dung bài...
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ gjhi BT3
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Bài 1/48; bài 4/49
+ Muốn so sánh hai số TP ta làm thế nào?
B. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
-HD xác định y/cầu đề
Yêu cầu HS Giải thích cách làm chẳng hạn: 84,2> 84,19 vì hai số TP này có phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 2 > 1
+ Muốn so sánh hai số TP ta làm thế nào?
Kết luận
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.3,4a
+BT1: Giao việc
-HD sửa sai
+Bài 2:
-Nhận xét kết luận ý đúng
+Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài
Giao việc
Gợi ý HS nhận xét các hàng của số TP đã cho Tìm x
Nhận xét kết luận ý đúng
Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Cho HS thảo luận theo cặp – trình bày miệng( câu a)
Câu 4b:
Nhận xét kết luận ý đúng
C. Củng cố, dặn dò:
+ Tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn?
* Tìm x là số TN sao cho: 2,9 < x < 3,5
- Nhận xét chung tiết học
+ Bài sau: Luyện tập chung.
2 HS thực hiện
1 HS trả lời
*So sánh được hai số thập phân theo quy tắc
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài cá nhân trong vở.
+ Giải thích cách làm = miệng
- 1 HS trả lời
* Xếp được các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Lên bảng trình bày
-Lớp theo dõi-Nhận xét
-1 HS làm bảng-lớp làm vở
+Kết quả: 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Trao đổi theo cặp-Trình bày
+ Kết quả: 9,708 < 9,718
- Giải thích vì sao điền số đó.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm việc theo cặp (phần a)-T bày
a, 0,9 <1<1,2
* HS NK tự làm thêm
b, 64,97<65<65,14
- Cả lớp thi tìm ghi kết quả vào bảng con
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
II/Chuẩn bị: - Tranh (ảnh) cảnh đẹp quê hương-Giấy khổ to.
- Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý.
III/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ:
Đoạn văn tả cảnh sông nước
B.Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập dàn ý.
Bài tập 1/81:
-Giao việc+ phát giấy khổ to
-Gợi ý: Lập dàn ý đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
*Tham khảo bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa hoặc bài Hoàng hôn trên sông Hương.
Kết luận...
Hoạt động 2: Viết đoạn văn
Bài tập 2/81:
Giao việc
Gợi ý: Nên chọn một đoạn trong phần thân bài, chú ý câu mở đầu..., đoạn văn phải có hình ảnh..., thể hiện được cảm xúc...
-HD nhận xét-GV kết luận
C.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn.
*Sưu tầm tranh,ảnh về cảnh đẹp
2 HS đọc đoạn văn
* Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
Nêu yêu cầu bài tập.
-Lập dàn ý ( cá nhân )
-1 HS lập trên giấy- trình bày
-Lớp nối tiếp trình bày dàn ý
-Nhận xét
*Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em theo dàn ý đã lập
-HS đọc yêu cầu bài tập
-Nối tiếp đọc gợi ý
-Tự viết đoạn văn
-Nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Nhận xét
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi BT3
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Bài 3,4/49 (vở BT)
B. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1
Giao việc
+ Đọc số thập phân
Cho HS nhắc lại cách đọc số thập phân.
Kết luận .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2.
Giao việc
+ Viết số thập phân
Cho HS nhắc lại cách viết số thập phân.
Kết luận ...
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài 3.
HD xác định y/cầu đề
Gợi ý: Trước hết phải so sánh số thập phân.
-Cho HS nhắc lại cách so sánh số thập phân.
-Kết luận .
C. Củng cố, dặn dò:
Trò chơi “Ai nhanh hơn?”
Viết số thập phân: Không đơn vị, năm phần nghìn.
Bài sau: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Nhận xét chung tiết học
2 HS thực hiện
* Đọc đúng các số thập phân
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Làm miệng-Nối tiếp đọc số
* Viết được các số thập phân
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Làm bài cá nhân BC
a. 5,7; b. 32,85; c. 0,01; d. 0,304
-1 HS trình bày.
* Biết cách xếp và xếp được các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Làm bài cá nhân trong vở.
Chẳng hạn: 41,538; 41,835; 42,358; 42,538
-1 HS trình bày
-Nhắc lại cách so sánh số thập phân
-HS tham gia trò chơi- viết BC: 0,005
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I/Mục tiêu:
-Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu trong bài tập 1.
-HS biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
II/Chuẩn bị:- Bảng phụ ghi BT1
III/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ:
Bài tập 3, 4/78
B.Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: H dẫn HS làm bài 1.
Giao việc
Kết luận, giải thích thêm về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa
3.Hoạt động 3: Hdẫn HS làm bài 3.
+ Lưu ý HS đặt câu theo yêu cầu cho trước.
Nhận xét, kết luận ý đúng
C.Củng cố-Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
*Sưu tầm cảnh đẹp quê hương em
2HS thực hiện ( Đặt câu )
*Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
-Trao đổi theo cặp, giải thích từng trường hợp từ đồng âm, từ nhiều nghĩa của các từ “chín”, “đường”, “vạt”
- Một số HS trình bày trước lớp
Ví dụ:
* HS biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa
-Tự làm bài trong vở ( Đặt câu phân biệt nghĩa của một từ : cao )
Nối tiếp đọc câu văn đã đặt
(HSNK đặt được câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ)
Đặt câu phân biệt các nghĩa của 3 từ: “cao”,“nặng”, “ngọt”
Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017
Toán: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I/ Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
II/ Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn-Bảng nhóm làm BT3
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: Bài 2a,4b (vở BT)
- Nhận xét
B. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
- Cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
- Cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
Kết luận.
- Cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng.
Hoạt động 2: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Ví dụ 1 (SGK)
Giao việc: 6m 4dm = m
Kết luận ý đúng
Ví dụ 2 (SGK): GV giao việc
-Để viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân, ta làm thế nào?
8dm 3cm = dm
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HD xác định đề:Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2: Làm bài theo cặp
Viết các số đo sau dưới dạng số TP
Bài 3: Làm Vở
Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm
HD nhận xét- kết luận
C. Củng cố, dặn dò:
+ Bài sau: Luyện tập
2 HS thực hiện
* Nắm chắc mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài
2 HS trình bày
-Hoạt động cả lớp. Chẳng hạn:
1km = 10 hm ; 1hm = km = 0,1km
-Nêu nhận xét chung về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
HS lần lượt trình bày. Chẳng hạn:
1km = m; 1m = km = km
* Biết cách viết só đo độ dài dưới dạng số thập phân
+ Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm.
*6m 4dm = 6m = 6,4 m
Vậy 6m 4dm = 6,4 m
-Trao đổi theo cặp, thực hiện như ví dụ 1
1 HS trả lời ( dựa vào 2 ví dụ)
+ Thực hiện ví dụ minh họa:
+ Viết kết quả trên bảng con: 8,3dm
* Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân
-Đọc đề
-Làm bài cá nhân:Bảng lớp-BC
-Giải thích cách làm.
+Nêu y/ cầu đề
Làm bài theo cặp-Trình bày
- Nêu y/c-HS làm bảng-Lớp làm vở
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( Dựng đoạn mở bài, kết bài )
I/Mục tiêu:-Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
-Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
II/Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các đoạn văn BT1,2-Bảng phụ HS làm BT3
III/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địaphương.
B.Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1.
GV giao việc
Yêu cầu HS xác định đề bài
Thế nào là mở bài theo kiểu trực tiếp?
Thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp?
- Cho HS làm việc cá nhân:
*Kết luận về 2 kiểu mở bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2.
-HD xác định y/cầu đề
-Thế nào là kết bài theo kiểu không mở rông?
-Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng?
*Kết luận về sự giống nhau và khác nhau giữa hai cách kết bài
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài 3.
-HD xác định y/cầu đề
-Gợi ý cách viết mở bài kiểu gián tiếpkết bài kiểu mở rộng
Kết luận
C.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Viết lại 2 đoạn mở bài, kết bài
2HS đọc đoạn văn
* Nhận biết được đoạn văn MB theo kiểu trực tiếp,gián tiếp.Nêu được cách viết mỗi kiểu mở bài đó .
HS đọc nội dung bài tập.
Nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài
-Đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét.
-Kiểu mở bài trực tiếp (a)
-Kiểu mở bài gián tiếp (b)
* Nêu được điểm giống nhau và khác nhau giữa đoạn kết bài không mở rộng và đoạn kết bài mở rộng
-Đọc nội dung bài tập
-Nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài
-Đọc thầm 2 đoạn văn, trao đổi theo cặp nhận xét về 2 cách kết bài.
*Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
- Làm việc cá nhân.
- 1học sinh làm bảng phụ.
- Nối tiếp nhau trình bày trước lớp.
Nhận xét.
- Nhắc lại ghi nhớ về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5dg_tuan_8_nam_hoc_2015_2016_nguyen_thi.doc