Học vần
BÀI : ưu, ươu
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.Từ và các câu ứng dụng.Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề:Hổ, gấu, báo hươu, nai voi.
2-TĐ-Nhận biết, phân biệt được những con vật quý trong thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: hiểu bài, già yếu.
- Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng của bài trước:Tu hú kêu , báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- GV nhận xét chung, ghi điểm
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp tuần 11 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Học vần
BÀI : ưu, ươu
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.Từ và các câu ứng dụng.Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề:Hổ, gấu, báo hươu, nai voi.
2-TĐ-Nhận biết, phân biệt được những con vật quý trong thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: hiểu bài, già yếu.
- Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng của bài trước:Tu hú kêu , báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- GV nhận xét chung, ghi điểm
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiiệu bài , ghi bảng.
2.Dạy vần
ưu
a.Nhận diện vần
- Vần ưu được tạo nên từ ư và u
- Gọi 1 HS phân tích vần ưu.
- Yêu cầu HS so sánh ưu và iu
- Lớp cài vần ưu?
- GV nhận xét, biểu dương.
b.Đánh vần
* Vần
- Hướng dẫn đánh vần vần ưu: ư – u –ưu
- Yêu cầu HS đánh vần
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS
* Tiếng và từ khóa
- Có ưu, muốn có tiếng lựu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS cài tiếng lựu.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng lựu.
- Gọi phân tích tiếng lựu.
- GV hướng dẫn đánh vần tiếng lựu: lờ – ưu- lưu – nặng – lựu- lựu.
- Dùng tranh giới thiệu từ “trái lựu”.
+ Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
- Gọi đánh vần tiếng lựu, đọc trơn từ trái lựu.
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS, biểu dương.
ươu
(dạy tương tự )
- Vần ươu được tạo nên từ : ư, ơ, u.
- Yêu cầu HS so sánh ươu và iêu
- Hướng dẫn đánh vần:
ư – ơ – u – ươu
hờ – ươu – hươu- hươu-
hươu sao
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn
- Hướng dẫn HS viết:
c.Viết
* Viết vần
- Viết mẫu: ưu ( lưu ý nét nối giữa ư và u)trái lựu
ươu, hươu, hươu sao.
Quan sát uốn nắn cho HS.
d.Đọc từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu 4 HS đọc từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Giải thích các từ ứng dụng
- Đọc mẫu các từ ứng dụng
Tìm tiếng có vần mới
Cửng cố
Cho HS đọc toàn bảng
Tiết 2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc
* Luyện đọc bảng lớp các vần, tiếng, từ đã học ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa và cho biết tranh vẽ gì?
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.
Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc mẫu câu ứng dụng
Tìm tiếng có vần mới
- GV nhận xét và sửa sai.
b.Luyện viết
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
c.Luyện nói
- Yêu cầu 2 HS đọc tên bài luyện nói: “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+Trong tranh ve gì?+ Những con vật này sống ở đâu?
+ Trong những con vật này con nào ăn cỏ?
+ Con nào thích ăn mật ông?
+ Con nào to xác nhưng hiền lành?+ em có biết con vật nào sống ở rừng nữa không?
- Nhận xét, biểu dương.
Quan sát nhắc lại tên bài: Ưu, ươu.
- ư đứng trước, u đứng sau
- Giống nhau: Đều kết thúc bằng u.Khác nhau: ưu bắt đầu bằng ư, iu bắt đầu bằng i.
- Cài bảng cài.Vần ưu
- Lắng nghe, quan sát
- Thêm âm l đứng trước vần ưu và thanh nặng dưới vần ưu.
- Toàn lớp cài tiếng lựu.
- Lắng nghe, quan sát
- l đứng trước và vần ưu đứng sau, dấu nặng dưới âm ư
- 4 HS đánh vần, đọc trơn, to, nhĩm.
- Tiếng lựu.
đánh vần, đọc trơn to, nhĩmå.
- ưu- lựu- trái lựu.
- Giống nhau : u cuối vần.
Khác nhau : ươ và iê đầu vần.
- Lắng nghe, quan sát
- HS đánh vần, đọc trơn từ,
Viết bảng con: ưu, ươu, trái hựu, hươu sao.
- 4 HS, lớp đồng thanh.
Chú cừu, mưu trí
Bầu rượu, bướu cổ.
Cừu, mưu, rượu, bượu.
Đọc vần, từ mới, từ ứng dụng.
Ưu, lựu, trái lựu
Ươu, hươu, hươu sao.
Chú cừu, mưu trí
Bầu rượu, bướu cổ.
Đọc đồng thanh, cá nhân.
Vần, từ mới, từ ứng dụng.
- Quan sát tranh minh họa và trả lời
Các con vật đang vui chơi.
- Cá nhân, tổ
Đồng thanh, cá nhân.Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
Cừu, hươu.
- Viết vào vở tập viết
- 2 HS đọc tên bài:“Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”
- Quan sát tranh và trả lời
- Tranh vẽ Hổ, Gấu, Voi…
- Chúng sống ở rừng
- Con vật ăn cỏ là: Hươu..
- Con Gấu thích ăn mật ong…..
Con gấu.
III.Củng cố , dặn dò:
- Cho HS đọc bài trên bảng( cá nhân, đồng thanh.)
Tìm tiếng có vần mới.
- Nhận xét tiết học
- Học bài, xem bài ở nhà.
Chuẩn bị bài sau:Ôn tập.
MÔN: TOÁN
BÀI : Luyện tập
I.Mục tiêu :
1-KT-KN- Làm tính trừ trong phạm vi các số đã học đã học.
-Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
2-TĐ-Qua sát đặt phép tính đúng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện:
5 – 1 = , 4 + 1 =
5 – 2 = , 3 + 2 =
5 – 4 = , 5 – 3 =
- Nhận xét về kiểm tra bài cũ, ghi điểm
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng.Luyện tập.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
a.Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài, biểu dương.
b.Bài 2: Giảm bỏ 2 phép tính giữa.
- Nêu yêu cầu của bài: Tính
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài, biểu dương
c.Bài 3:
- Học sinh nêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS làm bài vào sách, 4 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chữa bài, biểu dương
d.Bài 4:
- Nêu cầu của bài: Viết phép tính thích hợp
- Yêu cầu lớp làm phép tính ở bảng con.
- Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Quan sát lắng nghe, nhắc lại tên bài: luyện tập.
- 2 HS lên làm
- Cả lớp làm bảng con 2 phép tính đầu.
…..
3 3 1 1
Làm bài vào bảng con.
5-1-1=3 3-1-1=1
5-1-2=2 5-2-2=1
HS làm bài vào GSK
Điền dấu
5-3=2 5-1>3
5-30
Quan sát, viết phép tính.
- 5 – 2 = 3, 5 – 1 = 4
III.Củng cố , dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5( 3 em)
- Nhận xét , tuyên dương
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: số 0 trong phép trừ.
. Môn : Mĩ Thuật
Bài: Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm.
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Học vần.
Bài : Ôn tập
I.Mục tiêu :
1-KT-KN: Đoc được các vần có kết thúc bằng u, o các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và cừu.
2-TĐ:ý thức đoàn kết với bạn bè.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết. cả lớp viết vào bảng con : bầu rượu, mưu trí.
- Gọi 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng.Nhà sáo sậu........
- GV nhận xét chung.
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập.
2.Ôn tập
- Hỏi lại vần đã học, Giáo viên ghi bảng.au, ao.......
- Giáo viên treo bảng ôn:
- Gọi học sinh chỉ vào bảng và đọc: Các âm đã học, vần đã học.
- Ghép âm thành vần.
- Lần lượt gọi đánh vần, đọc trơn vần theo hệ thống bảng ôn.
- Đọc từ ứng dụng: Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng có trong bài: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
- Giáo viên giải thích thêm về các từ này.
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh .
- Tập viết từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết bảng con: cá sấu, kì diệu.
Quan sát uốn nắn
- Học sinh viết vào vở tập viết : cá sấu, kì diệu.
Tiết 2
3. luyện tập
a) Luyện đọc
- Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
- Chỉnh sửa cho HS
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
- Chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích HS đọc trơn
b) luyện viết
- Thu vở, chấm
- Nhận xét bài viết
c) Luyện nói : Chủ đề :“Sói và Cừu.”
- Giáo viên treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát.
- Giáo viên kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Sói và Cừu”
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1: Sói nói gì với Cừu?
+ Tranh 2: Cừu nói gì với Sói?
+ Tranh 3: Người chăn Cừu làm gì?
+ Tranh 4 vì sao Cừu thoát nạn?
Giáo viên kết luận: Con Sói chủ quan và kêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
Quan sát nhắc lại tên bài: luyện tập.
- Thi đua nhắc lại các vần đã học
Cá nhân.
- Học sinh vừa chỉ vừa đọc.
- Học sinh đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
Au, ao, eo, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu, ưu, ươu.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
Ao bèo, cá sấu, kì diệu.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh phát âm sai, phát âm lại.
- Viết bảng con: cá sấu, kì diệu.
- Viết vào vở: cá sấu, kì diệu.
- Lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân
Đọc đồng thanh, cá nhân.
- Thảo luận nhóm về tranh minh hoạ
- Đọc câu ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp : "Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào".
- Tập viết: cá sấu, kì diệu trong vở tập viết
- Đọc tên câu chuyện: Sói và Cừu.
- Quan sát tranh
- Học sinh quan sát lắng nghe.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo gợi ý của Gv.
Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi.....
Tôi nghe nói, Sói là bậc anh hùng......
Liền chạy nhanh đến....
Vì cừu bình tĩnh và thông minh.....
C.Củng cố, dặn dò :
- Chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo.
- Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà, xem trước bài mới:on, an.
Toán
Số 0 trong phép trừ
.
I.Mục tiêu :
1-KT-KN:Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ. 0 là kết quả phép trừ 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó.Biết thực hiện phép trừ có số 0, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
2-TĐ: Quan sát thực hành tính đúng.
Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
a-Kiểm tra:
Gọi 3 HS lên bảng làm bài
5-1-1= 4-1-1= 5-2-2=
Nhận xét đánh giá.
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài ghi bảng.Số 0 trong phép trừ.
2. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau
a) Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0
- GV cầm trên tay 1 bông hoa và nói: Cô có 1 que tính, cô cho bạn Lành 1 que tính. Hỏi cô còn lại mấy que tính?
- GV gợi ý học sinh nêu: Cô không còn que tính nào.
- Gọi học sinh nêu:
- GV ghi bảng và cho học sinh đọc:1–1= 0
b) Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0
- GV cho học sinh cầm trên tay mỗi em 3 que tính và nói: Trên tay các em có mấy que tính?
- Cho học sinh làm động tác bớt đi 3 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- Gợi ý học sinh nêu phép tính: 3 – 3 = 0
GV ghi bảng: 3 – 3 = 0 và gọi học sinh đọc.
- GV chỉ vào các phép tính: 1 – 1 = 0 và
3 – 3 = 0, hỏi: các số trừ đi nhau có giống nhau không?
c) Nêu một số phép tính nữa: 2 - 2 = 0 ;
4 - 4 = 5
- Hai số giống nhau trừ đi nhau thì kết qủa bằng mấy?
3.Giới thiệu phép trừ “Một số trừ đi 0”
a) Giới thiệu phép tính 4 – 0 = 4
- GV đính 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có 4 chấm tròn, không bớt đi chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? (GV giải thích thêm: không bớt đi chấm tròn nào nghĩa là bớt đi 0 chấm tròn)
- Gọi học sinh nêu phép tính
- GV ghi bảng và cho HS đọc.
b) Giới thiệu phép tính 5 – 0 = 5 ( tương tự như 4 – 0 = 4)
GV cho học sinh nhận thấy:
4 –0 = 4 , 5 – 0 = 5
- Hỏi: em có nhận xét gì về 2 phép tính trên?
- Giúp HS nhận xét: "Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó"
4. Thực hành
Bài 1: Tính
- Cho HS làm bài vào SGK bằng bút chì rồi lần lượt nêu kết quả, Gv viết bảng
- Chỉ bảng cho HS đọc lại tất cả các phép tính bài tập 1
Bài 2: Giảm bỏ dãy 3.
Tính
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trên bảng
- Gọi học sinh nêu kết qủa.
Bài 3:
Cho HS quan sát tranh trả lời, ghi phép tính đúng
Trong chuồng có 3 con ngựa, 3 con ngựa đã chạy ra. Hỏi còn mấy con ngựa.
Có 2 con cá, đã vớt ra 2 con cá . hỏi còn lại mấy con cá.
Nhận xét.
Quan sát , nhắc tựa.Số 0 trong phép trừ.
Học sinh quan sát trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu: Có 1 que tính, cho bạn Lành 1 bông hoa. Cô không còn que tính nào (còn lại không que tính).
- 1 HS nêu: 1 – 1 = 0
- Học sinh đọc lại nhiều lần.
- 1 em trả lời: 3 que tính.
- Nêu: 0 que tính.
3 – 3 = 0
- Học sinh đọc lại nhiều lần.
- Giống nhau. .
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả
- Bằng không
- Còn lại 4 chấm tròn.
- Nêu: 4 – 0 = 4
- Bốn trừ không bằng bốn.
- Lấy một số trừ đi 0, kết qủa bằng chính số đó.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài, nối tiếp nêu kết quả, chữa bài
- Nhìn bảng đọc
1-0=1 1-1=0 5-1=4
2-0=2 2-2=0 5-2=3
3-0=3 3-3=0 5-3=2
4-0=4 4-4=0 5-4=1
5-0=5 5-5=0 5-5=0
- Nêu yêu cầu bài tập
Lên bảng làm bài
4+1=5 2+0=2
4-1=3 2-2-0
4-0=4 2-0=2
Học sinh nêu tên bài toán
Ghi phép tính đúng.
3-3=0 2-2=0
C.Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học bài gì?( Số 0 trong phép trừ)
- Nhận xét, tuyên dương
- Về nhà học bài, xem bài mới.Luyện tập.
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì I
I.Mục tiêu :
1-KT-KN:-Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
- Biết kể về gia đình em
- Biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng
2-TĐ:ý thức đoàn kết trong gia đình.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài, ghi bảng
2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu bài tập: Nối nên hoặc không nên vào tranh. Thảo luận nhóm đôi, yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày
- Tranh 1: Anh không cho em chơi chung.
- Tranh 2: Anh hướng dẫn dẫn em học bài.
- Tranh 3: Hai chị em cùng làm việc nhà.
- Tranh 4: Anh không nhường em.
- Tranh 5: Dỗ em cho mẹ làm việc.
- Nhận xét, biểu dương, chốt lại
Kết luận :
Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải lễ phép và vâng lời anh chị.
3.Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
- Gọn gàng, sạch sẽ có lợi gì cho các em không?
- Trong gia đình có mấy người? Ai lớn già nhất và ai nhỏ nhất?
- Nhận xét, biểu dương.
Kết luận: Gọn gàng, sạch sẽ giúp giữ gìn sức khỏe, cơ thể khỏe mạnh, tinh thần thoải mái để học tâp, vì vậy các em cần giữ gìn bản thân sạch sẽ, gọn gàng, thường xuyên vệ sinh cá nhân…
- Lắng nghe
HS thảo luận rút ra ý đúng.
- Không nên.
- Nên.
- Nên.
- Không nên.
- Nên.
- Lắng nghe, quan sát
Có, mát mẻ, trông đẹp mắt, khi cần dễ kiếm......
Giữ gìn sức khỏe, tinh thần thoải mái....
- Cá nhân lên nêu và trình bày trước lớp.
- Lắng nghe
III.Củng cố, dặn dò :.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Học bài, xem bài mới.:Nghiêm trang khi chào cờ.
Phụ đạo
Tiếng việt: đọc
I-Mục tiêu
1-KT-KN: Đọc thành thạo các vần từ đã học.
2-TĐ:Ý thức quan sát chăm chỉ trong học tập.
II-Chuẩn bị:
Bài viết sẵn trên bảng.
III-Hoạt động dạy- học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo viên viết bài lên bảng
Au, ao, eo, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu, ươu.
Giáo viên đọc mẫu: đọc trơn, đánh vần
Quan sát uốn nắn sửa sai.
Giáo viên viết tiếp từ.
Lau sậy, sáo sậu, hiểu bài, già yếu, cá sấu, kì diệu.
Giáo viên đọc mẫu.
Quan sát, uốn nắn.
Giáo viên viết tiếp
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng có chữ viết hoa.
Đánh vần, đọc trơn.
Quan sát.
Quan sát đọc theo: đồng thanh, cá nhân.
Au, eo, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu, ươu.
Quan sát đọc bài: đồng thanh , cá nhân
Lau sậy sáo sậu, hiểu bài, già yếu , các sấu, kì diệu.
Quan sát đọc bài: Đọc đồng thanh, cá nhân, đánh vần, đọc trơn.
Nhà, Sáo ,Sậu.
Đọc đồng thanh, cá nhân.
*- Củng cố
Cho học sinh đọc toàn bài: đồng thanh.
Nhận xét tiết học, về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010
Học vần
Bài: On- an
I.Mục tiêu :
1-KT-KN:- Đọc được on, an, mẹ con, nhà sàn.Từ và các câu ứng dụng. Viết được on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè.
2-TĐ:Ý thức đoàn kết, thân ái với bạn bè.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: ao bèo, cá sấu
- Gọi 1 HS lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi.Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu cào cào.
- GV nhận xét chung.
b. Giảng bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần on, an ghi bảng.
on
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 HS phân tích vần on.
- Cho HS cả lớp cài vần on.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có on, muốn có tiếng con ta làm thế nào?
- Cho HS cài tiếng con.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng con.
- Gọi 1 HS phân tích tiếng con.
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “mẹ con”.
- Gọi đánh vần tiếng con, đọc trơn từ mẹ con.
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
an ( Quy trình tương tự)
1. Vần an ghép từ hai con chữ: a và n
2. So sánh an và on:
- Giống: kết thúc bằng n
- Khác: an bắt đầu bằng a, on bắt đầu bằng o.
3. Đánh vần: an, sàn, nhà sàn
c) Hướng dẫn HS viết bảng con
- Hướng dẫn HS viết lần lượt: on, con, mẹ con và an, sàn, nhà sàn.
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
Rau non, hòn đá
Thợ hàn, bàn ghế.
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu
Củng cố
Hôm nay chúng ta học bài gì?
Vần on, an có trong tiếng gì?
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Cho học sinh đọc bài trên lớp.
Đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng
Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
- Chỉnh sửa lỗi của HS đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
Tìm tiếng có vần mới.
b)Luyện viết
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết: on, an, mẹ con, nhà sàn
- Thu vở chấm, nhận xét cách viết
c)Luyện nói: Chủ đề “Bé và bạn bè ?”
+ Bạn ấy tên gì?
+ Nhà bạn ấy có mấy người?
+ Bố mẹ bạn ấy làm gì?
+ Bạn ấy thích chơi cái gì?
- HS đọc theo GV on, an
- 1 HS phân tích vần on.Gồm 2 âm o, n
- Cả lớp thực hiện cài vần on.
- HS quan sát trả lời: Thêm âm c đứng trước vần on.
- HS cả lớp cài tiếng con
- 1 HS phân tích tiếng con: Gồm âm c ghép với vần on.
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
Cờ- on- con- con.
- 2-3 HSđọc theo sơ đồ trên bảng
- HS cả lớp cài vần an
- Quan sát và so sánh an với on
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
On, an, mẹ con, nhà sàn.
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe, đọc theo
Rau non, hòn đá
Thợ hàn, bàn ghế.
On, an.......
Con, sàn.....
- HS lần lượt phát âm: on, con, mẹ con và an, sàn, nhà sàn.
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
Rau non, hòn đá
Thợ hàn,bàn ghế.
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng:Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
Con, đàn.
- HS viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói: Bé và bạn bè.
Tên Liễu.....
5 người.....
Làm ruộng...
Đá cầu, nhảy dây....
C.Củng cố, dặn dò
- Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho HS tìm tiếng có vần mới học
- Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xem trước bài:ân, ă-ăn.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu :
1-KT-KN -Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ một số đi 0.Biết làm tính trừ trong phạm vi đã học.
2-TĐ:Biết thực hiện phép tính đúng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK,
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Hoạt động dạy- học
a.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập:
Bài 1: Tính:
1 – 0 = … , 2 – 0 = …
3 – 1 = … , 3 – 0 = …
5 – 5 = … , 0 – 0 = …
- Nhận xét, ghi điểm
b- Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động H
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng.Luyện tập.
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Giảm bỏ 4 phép tính cuối.
- Cho học sinh làm bảng con, mỗi lần 2 cột.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Giáo viên hỏi học sinh khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì?
- Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài.
-
++++++++=+
5
1
- Giáo viên nhận xét học sinh làm.
Bài 3: Giảm bỏ 2 phép tính cuối.
Học sinh nêu cầu của bài:
- Giáo viên hỏi: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
- Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần ?
Bài 4:Giảm bỏ 2 phép tính cuối.
Học sinh nêu cầu của bài:
Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Làm mẫu 1 bài:
5 – 3 … 2
2 = 2
- Giáo viên phát phiếu bài tập 4 cho học sinh làm bài tập.
Bài 5 :
Giảm bỏ phần b
Học sinh nêu cầu của bài:
- Giáo viên cho học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nêu bài toán.
- Cho HS nêu phép tính phù hợp với từng bài toán
- Hướng dẫn HS viết phép tính vào ô vuông
4-4=0
- 1 nhắc lại tên bài học.Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm hai bài tập
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
5-4=1 4-0=4 3-3=0
5-5=0 4-4=0 3-1=2
Cần ghi các con số thẳng hàng.....
- Học sinh lắng nghe.
-
-
-
-
-
+
+
5 1 4 3 3
0 1 2 3 0
5 0 2 0 3
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
Ta thực hành tính 2 lần.
Trừ 2 lần.
- Học sinh làm bảng con.
2-1-1=0 3-1-2=0
4-2-2=0 4-0-2=2
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Viết kết quả thẳng cột với các số trên.
- Học sinh làm
Đọc phép tính mẫu:5-3-2
3-33 3-2=1
- Thực hiện phép trừ từ trái sang phải.
.- Tính kết quả rồi so sánh.
- Xem mô hình rồi nêu bài toán theo hướng dẫn của GV
- Học sinh nêu.Có 4 quả bóng, bay đi hết 4 quả. Còn lại mấy quả bóng.
- Làm bài vào SGK bằng bút chì
- 1 số HS nêu kết quả phép tính theo chỉ định của GV
4-4=4 Đọc và ghi phép tính.
C. Củng cố:
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
HS đọc lại trên bảng.
3 + 2 = ? , 3 – 1 = ?
0 – 0 = ? , 3 – 1 – 1 = ?
1 + 4 = ? , 5 – 0 = ?
- Nhận xét – tuyên dương
Chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung.
Tự nhiên và xã hội.
Bài: Gia đình.
I.Mục tiêu :
1-KT-KN-Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ anh, chị em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình.
2-TĐ-Yêu gia đình và những người thân trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh bài gia đình theo như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
a-Kiểm tra.
Cơ thể người gồm có mấy phần, kể tên các bộ phận đó?(3 phần, gồm đầu, mình, tay và chân.)
b-Giảng bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài:
- Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “Cả nhà thương nhau”.
GV nói: Gia đình là tổ ấm của chúng ta, ở đó có ông bà, cha mẹ, anh chị em… là những người thân yêu nhất.
- Bài học hôm nay sẽ nói về tổ ấm gia đình và các em sẽ được nghe các bạn kể về tổ ấm của các bạn.
2.Hoạt động 1: Làm việc với SGK:
MĐ: Giúp các em biết gia đình là tổ ấm của các em.
Các bước tiến hành.
Bước 1:
- GV cho học sinh quan sát tranh bài 11 và trả lời các câu hỏi sau: Theo nhóm 2 HS.
- Gia đình Lan có những ai?
- Lan và những người trong gia đình đang làm gì?
- Gia đình Minh có những ai?
- Minh và những người trong gia đình đang làm gì?
Bước 2:
- GV gọi đại diện 1 vài nhóm lên chỉ vào tranh và nêu nội dung thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV kết luận: Mỗi người đều có bố, mẹ và những người thân khác như: ông bà, anh, chị, em… .Mọi người đều chung sống trong một ngôi nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương nhau, chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới yên vui hoà thuận.
3.Hoạt động 2: em vẽ về tổ ấm của em.
MĐ: Học sinh giới thiệu những người trong gia đình mình cho các bạn.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
- GV phát cho mỗi em 1 tờ giấy A4 (hoặc vẽ vào vở bài tập) và yêu cầu các em vẽ về gia đình mình.
Bước 2 :
- GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình (chọn mỗi nhóm 2 bức tranh có nội dung sát hợp và vẽ đẹp nhất để giới thiệu thi đua giữa các nhóm).
- Gọi học sinh chỉ tranh và nói về gia đình tronh tranh đã vẽ.
- Các nhóm khác xem và nhận xét.
4.Hoạt động 3: Đóng vai.
MĐ : Giúp học sinh ứng xử những tình huống thường gặp hằng ngày, thể hiện lòng yêu quý của mình đối với người thân trong gia đình.
Các bước tiến hành
Bước 1:
- GV giao nhiệm vụ các em cùng thảo luận và phân công đóng vai trong tình huống sau đây:
Tình huống 1: Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ. em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó?
Tình huống 2: Bà của Lan hôm nay bị mệt. Nếu là Lan em sẽ làm gì? Hãy nói gì với bà để bà vui và nhanh khỏi bệnh?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Giáo viên goị 2 cặp học sinh đại diện lên thể hiện tình huống của mình, các em khác nhận xét góp ý kiến.
Học sinh hát: Cả nhà thương nhau.
Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh quan sát và trả lời: theo cặp.
- Bố mẹ lan, em Lan và Lan.
- Đang dạo công viên, rồi về nhà quây quần ăn cơm tối.
- Ông, bà, bố, mẹ Minh và em Minh.
- Đang ăn cơm.
- Học sinh nêu lại nội dung thảo luận, chỉ vào tranh để minh hoạ.
- Nhóm khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh vẽ tranh vào giấy hoặc vào vở bài tập..
- Học sinh trình bày.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh thảo luận và phân công trong nhóm.
- Xách phụ giúp mẹ.
- Bà có khoẻ không để cháu giúp bà nhé.
- Học sinh thể hiện theo tình huống của mình. Học sinh khác nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò :
- Hôm nay chúng ta học bài gì?( Gia đình em.)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương.
- Hát đồng thanh bài: Đi học về.
Môn :Âm nhạc
Bài: Đàn gà con
I.Mục tiêu :
1-KT-KN:-H biết hát đúng giai điệu với lời 1 của bài .Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
File đính kèm:
- TUẦN 11.doc