Giáo án tự chọn bám sát ngữ văn 10 thpt Yên Hưng

A. Mục tiêu bài học

 Giúp học sinh:

- Nhận ra các lỗi sai trong sử dụng tiếng Việt

- Biết sửa các lỗi trong sử dụng tiếng Việt và sử dụng tiếng Việt có hiệu quả

- Có thái độ giữ gìn và phát triển tiếng Việt phong phú

B. Chuẩn bị của GV và HS

- GV: SGK, SGV, GA

- HS: SGK, vở ghi, vở soạn

C. Phương pháp

- Gợi tìm, học sinh thảo luận, trả lời

D. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc54 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4194 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn bám sát ngữ văn 10 thpt Yên Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/8/2009 Tuần: NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP TRONG SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT (2 tiết) A. Mục tiêu bài học Giúp học sinh: - Nhận ra các lỗi sai trong sử dụng tiếng Việt - Biết sửa các lỗi trong sử dụng tiếng Việt và sử dụng tiếng Việt có hiệu quả - Có thái độ giữ gìn và phát triển tiếng Việt phong phú B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV, GA - HS: SGK, vở ghi, vở soạn C. Phương pháp - Gợi tìm, học sinh thảo luận, trả lời D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt Tiết 1: - GV: Tiếng Việt phong phú, đa dạng, sử dụng tiếng Việt phải thận trọng, tránh hiểu sai, hiểu lầm. - Các phương diện của yêu cầu sử dụng tiếng Việt? - GV: Như thế nào là yêu cầu sử dụng đúng, đủ tiếng Việt về ngữ âm và chữ viết? - GV: Cho HS thực hành: chỉ ra lỗi về ngữ âm và chữ viết trong câu sau: “Con châu thắng trận tung hoành trên bãi biển Đồ Sơn” Sửa: châu > trâu - GV: Về ngữ pháp yêu cầu phải sử dụng như thế nào? - GV gọi HS sửa lỗi sai a. bàn bạc -> bàng bạc b. tài sách -> tài sắc c. bàng bạc -> bàn bạc - GV yêu cầu HS đặt 5 câu sau đó đọc lên, nếu mắc lỗi -> sửa. Tiết 2: - GV: Câu sai là do chưa ý thức được khi tạo câu. VD: Câu sai chủ yếu trong văn viết, viết như nói. + Nói có hoàn cảnh bên ngoài trực tiếp làm cơ sở + Viết chỉ có hoàn cảnh trong bài viết -> lỗi sai. - GV: Lấy VD - GV: Lấy VD. HS phân tích, sửa lỗi. - VD1,2: Hoà nhập CN vào trong bộ phận trạng ngữ của câu => Sửa (1): bỏ “qua”, thêm “tác giả” tạo CN cho câu. (2): thêm “mình” vào sau “của” hoặc bỏ “của” thay bằng dấu “,”. - VD 3: Thêm “trong” vào đầu câu hoặc bỏ NĐC (2). VD1: bỏ “mà” hoặc thêm VN VD2: thêm “là” vào trước “nhà thi sĩ….” Hoặc thêm VN. - GV hướng dẫn HS sửa: “về sau sẽ thành công trong tương lai”. - GV yêu cầu HS đặt câu -> sửa lỗi nếu có, từ đó rút ra bài học cần thiết khi đặt câu. I. Yêu cầu sử dụng tiếng Việt - Sử dụng chính xác, phong phú - Các phương diện của yêu cầu sử dụng tiếng Việt: ngữ âm, chữ viết, phong cách ngôn ngữ, ngữ pháp, từ ngữ - Về mặt ngữ âm, chữ viết: + Ngữ âm: phát âm chuẩn + Chữ viết: đúng quy tắc chính tả và đúng ngữ pháp - Về ngữ pháp: đúng quy tắc ngữ pháp, đúng dấu câu, sử dụng từ đúng, có liên kết chặt chẽ giữa các câu trong đoạn văn, tạo nên một văn bản mạch lạc. II. Bài tập : 1. Chỉ ra lỗi về ngữ âm và chữ viết: a. Tôi không có tiền lẽ để trả lãi cho anh. b. Bố mất sớm, nó cũng sớm phãi đi làm lẻ mọn. c. Tôi phãi làm việc vất vả suốt cả ngày 2. Chỉ ra lỗi dùng từ trong các câu sau: a. Một màn sương bàn bạc bay trong không gian. b. Thuý Kiều là người tài sách vẹn toàn. c. Cuộc họp sẽ kéo dài vì nhiều việc phải bàng bạc kĩ. 3. Trường hợp nào sau đây không mắc lỗi ngữ pháp: a. Nó không chỉ học xuất sắc. b. Vì hỏng xe, Nam đã đến lớp muộn. c. Vì xe của Nam hôm nay giữa đường bị hỏng. d. Nếu cần phải đi tận mũi Cà Mau hoặc ra tận đảo Trường Sa II. Những lỗi về câu: 1. Nguyên nhân tạo câu sai - Dùng từ không thích hợp - Ngắt câu không đúng chỗ - Rút bỏ những từ ngữ không nên rút bỏ - Chưa chú ý làm rõ thành phần câu - Chưa chú ý làm rõ mối quan hệ giữa các bộ phận trong câu và giữa các câu. 2. Lỗi sai về thành phần câu a. Không phân định rõ thành phần TN, CN - VD1: Qua nhân vật Chị Dậu cho ta thấy rõ đức tính cao đẹp đó. - VD2: Bằng trí tuệ sắc bén, thông minh của người lao động không những đấu tranh trực tiếp mà còn đấu tranh gián tiếp chống chế độ phong kiến - VD3: Văn thơ NĐC, bằng những từ ngữ giản dị của đồng quê môc mạc, khi lâm li tha thiết, NĐC đã làm sống lại trong tâm trí người đọc cả một phong trào chống Pháp gian khổ oanh liệt của đồng bào Nam Kì. b. Không phân định rõ định ngữ, phần phụ chú và vị ngữ. - VD1: Cặp mắt long lanh của Thái Văn A mà Xuân Miền gọi là mắt thần VD2: NĐC, nhà thi sĩ mù yêu nước của dân tộc VN c. Không phân định rõ trật tự cần có của thành phần câu - VD: Qua mỗi lần như vậy, người ta sẽ tích luỹ được kinh nghiệm và thành công nhất định về sau. * BTVN: Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và sửa: 1. Trong truyện “Trạng Quỳnh” đã thể hiện tinh thần phản kháng quyết liệt của nhân dân ta. 2. NVX, người anh hùng liệt sĩ nối tiếng với câu nói còn vang mãi trên trận địa: “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”. 4. Củng cố: - Lưu ý về vấn đề chính tả, câu thiếu thành phần. 5. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - HS luyện phát âm, chữ viết theo chuẩn - Luyện đặt câu, dùng từ theo chuẩn. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 18/8/2009 Tuần: KHÁI QUÁT VỀ KĨ NĂNG DIỄN ĐẠT TRONG BÀI VĂN A. Mục tiêu bài học Giúp học sinh: - Nhận thức được yêu cầu về diễn đạt trong bài văn và những lỗi thường mắc phải khi viết văn - Có kĩ năng phân tích và chữa lỗi về diễn đạt trong bài văn để hoàn thiện và nâng cao kĩ năng diễn đạt khi viết văn - Nâng cao thái độ thận trọng khi viết văn, có ý thức diễn đạt đúng và thích hợp khi viết văn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK tự chọn Ngữ văn 10 chuẩn, thiết kế bài giảng - HS: vở ghi, SGK C. Phương pháp - Gợi tìm, phát vấn, HS trao đổi, trả lời D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt - GV hỏi: kỹ năng diễn đạt là gì? - GV giảng: Khi viết bài văn mỗi người đều phải đáp ứng nhu cầu biểu hiện được những nội dung ý nghĩa và tình cảm của mình sao cho chính xác, rõ ràng, mạch lạc, chặt chẽ và hấp dẫn người đọc. - GV: Theo em kĩ năng diễn đạt gồm những phương diện nào? - GV giảng về quy định chính tả - Đúng: + Hình thức cấu tạo, đặc điểm ngữ pháp + Sắc thái biểu cảm và PCNN chung + Sử dụng từ sáng tạo, tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao -> Đáp ứng đúng mục đích giao tiếp và nhiệm vụ của bài văn. - GV: Khi viết cần phải tuân thủ theo những yêu cầu nào về diễn đạt? HS thảo luận, phát biểu - GV: Tổng kết và giảng kĩ cho HS hiểu 1. Khái quát về kĩ năng diễn đạt - Kỹ năng diễn đạt là kĩ năng biểu hiện được nhận thức, tư tưởng, tình cảm của mình bằng phương tiện ngôn ngữ khiến người đọc (nghe) lĩnh hội được đầy đủ, chính xác những nội dung đó. - Phương diện: + Kĩ năng viết và sử dụng các kí hiệu thuộc về chữ + Kĩ năng dùng từ cho đúng và hay + Kĩ năng liên kết câu để tổ chức nên các đơn vị lớn hơn của bài văn + Kĩ năng tách đoạn văn và liên kết đoạn, mục, phần trong bài văn, đặt đề mục và tiêu đề cho văn bản 2. Một số yêu cầu cơ bản về diễn đạt trong bài viết - Cần diễn đạt trong sáng, gẫy gọn - Cần diễn đạt cho chặt chẽ, nhất quán, không mâu thuẫn - Cần diễn đạt ngắn gọn, giản dị, tránh cầu kì, sáo rỗng. - Cần diễn đạt phù hợp với PCNN của bài văn. 4. Củng cố: - Kn kĩ năng diễn đạt - Yêu cầu cơ bản về diễn đạt trong bài viết 5. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Chữa các lỗi diễn đạt trong bài làm văn của bản thân. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 25/8/2009 Tuần: PHÂN TÍCH VÀ CHỮA MỘT SỐ LOẠI LỖI VỀ DIỄN ĐẠT (3 tiết) A. Mục tiêu bài học Giúp học sinh: - Có kĩ năng phân tích và chữa một số lỗi diễn đạt trong bài văn để hoàn thiện và nâng cao kĩ năng diễn đạt khi viết văn. - Nâng cao thái độ thận trọng khi viết văn, có ý thức diễn đạt đúng và thích hợp khi viết văn. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK tự chọn Ngữ văn 10 chuẩn, thiết kế bài giảng - HS: vở ghi, SGK C. Phương pháp - Gợi tìm, phát vấn, HS trao đổi, trả lời D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt Tiết 1: ? Trong khi viết văn, HS có thể mắc những lỗi diễn đạt trong các phương diện nào? - GV: Trong việc viết bài văn, HS có thể mắc những lỗi diễn đạt về phương diện: chữ viết, dùng từ, đặt câu, diễn đạt ý… - GV hỏi: Trong quá trình viết văn thường mắc những lỗi nào? - GV nhận xét, kết luận: + Quan hệ giữa CN – Trạng ngữ không phù hợp + Phần “trên địa vị…thay đen” -> Tối nghĩa + Sai hình thức cấu tạo từ “tác oai”, dùng sai từ “hãm hại” + Phần “thật hết sức..vô liêm sỉ” -> không có quan hệ ý nghĩa rõ ràng với phần trên. - Với mỗi lỗi sai, GV lấy VD trong SGK, hướng dẫn HS phân tích và sửa lỗi (SGV tự chọn bám sát - Tr89) Tiết 2: - GV cho HS chép bài tập ? Hãy chỉ ra lỗi sai trong các câu trên ? + Trùng lặp câu 1,3 + Ngắt câu không hợp lí + ý không thoát - GV gọi HS sửa - GV: Hãy chỉ ra lỗi sai và sửa - HS phát hiện: + Diễn đạt rối, lủng củng > Sửa: Tác phẩm VBMT của NT trước CMT8 đã ghi lại hết sức độc đáo tâm hồn và tình cảm của tác giả đối với con người. ? Hãy chỉ ra lỗi sai và sửa. - HS: Lủng củng, thiếu sự liên kết - GV: Đoạn văn trên mắc những lỗi gì? sửa như thế nào? - HS: Diễn đạt sáo rỗng, lủng củng, thiếu mạch lạc - GV: Quan hệ từ trong VD (a) có gì sai? Hãy sửa lại cho đúng. - HS phát hiện “với” -> Sửa: bỏ “với” 2 - GV: Chỉ ra quan hệ từ sai và sửa? - HS: Quan hệ từ “và” 1 và “vào” -> Sửa: bỏ “vào” Tiết 3: - GV: Đoạn văn trên mắc lỗi gì không? - HS: Diễn đạt mâu thẫn, không nhất quán. Diễn đạt đứt mạch, thiếu liên kết -> HS sửa lại.. - GV: Để đoạn văn trên diễn đạt trong sáng cần thêm dấu câu như thế nào? - HS: Thêm 1 dấu chấm, 2 dấu phẩy. Viết hoa sau dấu chấm - GV hướng dẫn HS phát hiện lỗi và sửa - HS: sửa lỗi diễn đạt. I. Phân tích và chữa một số loại lỗi về diễn đạt 1. Diễn đạt tối nghĩa, quan hệ ý nghĩa không rõ ràng mạch lạc. VD: Trong khi gia đình bị tan nát, bọn sai nha hoành hành, hách dịch, đem xử Vương Ông, vơ vét của cải cho đầy túi tham. ND đã vạch bộ mặt thật của chúng là trên địa vị của đồng tiền có thể đổi trắng thay đen, đồng tiền tác oai tác phúc hãm hại người dân lương thiện để làm giàu cho lũ quan nha, thật hết sức vô liêm sỉ. => Sửa: Gia đình Thúy Kiều bị tan nát. Bọn sai nha hoành hành, hách dịch vơ vét của cải và tra khảo Vương Ông. Nguyễn Du đã nhìn thấy bộ mặt thật của bọn sai nha và quan lại chỉ vì tiền. Tiền tài đã khiến cho bọn chúng có thể đổi trắng thay đen. Tiền tài đã tác oai tác quái trong xã hội, đã gieo bao tai hoạ cho người dân lương thiện, trái lại đã làm giàu cho lũ sai nha và quan lại. Vì tiền, bọn quan lại, sai nha trở nên hết sức vô liêm sỉ. 2. Diễn đạt dài dòng, lủng củng, “dây cà ra dây muống” - VD: SGV tự chọn bám sát (Tr89) 3. Diễn đạt có mâu thuẫn không nhất quán 4. Diễn đạt không đúng quan hệ, lập luận. 5. Diễn đạt rời rạc, đứt mạch, thiếu sự liên kết. 6. Diễn đạt trùng lặp 7. Diễn đạt sáo rỗng 8. Diễn đạt vụng về, thô thiển 9. Diễn đạt không phù hợp với phong cách ngôn ngữ của nhà văn. II. Luyện tập Bài tập 1: Phân tích và chữa lỗi diễn đạt trong đoạn văn sau: a. Cảnh vật trong bài thơ “Câu cá mùa thu” của NK thật là vắng vẻ. Ngõ trúc quanh co, sóng gợn, chiếc thuyền bé tẻo teo. Cảnh vật dường như im lìm, ngưng đọng. Bởi vậy ngòi bút của NK đã tạo dựng được rất thành công cảnh sắc im ắng ấy. b. Nguyễn Tuân sáng tác “Vang bóng một thời” trước CM T8, một tác phẩm ghi lại hết sức độc đáo (ghi lại) và tình cảm của tác giả đối với tình người và tính nhân văn đối với con người. c. Cuộc đời của Chị Dậu trong hoàn cảnh nông thôn VN trước CM T8 bùng nổ thật là tối tăm bi đát, giống như cái đêm tối mù trời từ trong nhà tên “dê già” cụ cố chị lao ra, mặc dù chị là người đàn bà xinh đẹp, đảm đang, hết mực yêu thương chồng con. d. Tâm hồn của những người nghệ sĩ là một tâm hồn trong trắng, có lí tưởng cao cả, đẹp đẽ đã dùng ngòi bút sắc sảo của mình đứng lên mạnh mẽ thẳng thắn đầu tranh với kẻ thù hung bạo, tàn ác để bảo vệ tổ quốc yêu dấu. Bài tập 2: Diễn đạt trong 2 câu văn sai về quan hệ từ. Hãy phân tích và chữa lại: a. Trong thời gian lưu lạc cùng với những thất vọng lớn ông đã thấu hiểu với nỗi sống cay đắng cực khổ của ND. b. Dưới bọn quan lại là một lũ sai nha lính lẻ, ra sức đàn áp và cướp bóc vào những con người lương thiện nói chung và Thuý Kiều nói riêng. Bài tập 3: Cho đoạn văn sau: Nam Cao viết nhiều về nông thôn. Lão Hạc ăn bả chó tự tử để tránh đói. Anh Cu Phúc chết lặng lẽ trong xó nhà ẩm ướt trước những đôi mắt dại đi vì một bữa no, tức là một kiểu chết vì quá đói. Lại có cả cảnh đám cưới nhưng cưới để chạy đói. Bài tập 4: Hai vợ chồng Vương Viên Ngoại có ba người con là Thuý Kiều, Thuý Vân và Vương Quan. Hai người con gái có tài sắc vẹn toàn trong một lần đi tảo mộ Thuý Kiều gặp Kim Trọng, một người bạn của Vương Quan. Bài tập 5: Hãy phân tích việc dùng quan hệ từ trong các câu sau và chữa lỗi diễn đạt: a. Vì thế, trong số trường học, để giúp học sinh hiểu biết về luật giao thông nên bằng nhiều biện pháp hướng dẫn cho HS, SV. b. Tỉ lệ người dân sống trong thành phố lớn dễ bị bệnh bởi không khí ô nhiễm hơn người dân sống ở vùng nông thôn, vì ở nông thôn không khí không ô nhiễm bởi có ít nhà máy và xe cộ. 4. Củng cố: - Những lỗi sai trong quá trình viết văn 5. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Xem lại bài học về lỗi diễn đạt. - Phát hiện và chữa các loại lỗi này trong bài viết của bản thân. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15/9/2009 Tuần 9 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỘT SỐ THỂ LOẠI VHDG ĐÃ HỌC A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nắm được các đặc trưng cơ bản của VHDG, những đặc điểm chính của một số thể loại VHDG đã học, hiểu được rõ vị trí, vai trò và những giá trị to lớn về nội dung và nghệ thuật cua VHDG trong mối quan hệ với nền VH và đời sống văn hóa dân tộc. - Bước đầu biết cách đọc hiểu tác phẩm văn học dân gian theo đúng thể loại, biết phân tích vai trò, tác dụng của VHDG qua những tác phẩm. - Trân trọng và yêu thích những tác phẩm VHDG của dân tộc, có ý thức vận dụng những hiểu biết chung về VHDG trong việc đọc hiểu văn bản cụ thể. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: GA, SGK, SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát. - HS: Vở ghi, vở soạn, SGK C. Phương pháp - Đọc sáng tạo, gợi tìm, thảo luận, trả lời. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt - GV: Chỉ nhắc lại một số thể loại - Hỏi: Sử thi dân gian là gì? HS nhắc lại KN - GV: Đặc điểm cơ bản của sử thi anh hùng Tây Nguyên? - GV: Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là truyền thuyết? HS phát biểu - GV: Cho HS kể một số truyền thuyết đã được học, chỉ ra yếu tố lịch sử và yếu tố hư cấu. HS có thể lấy ngay truyền thuyết ADV & MCTT. - GV: Truyền thuyết này có đặc điểm gì nổi bật? - GV: Truyện cổ tích là gì? HS: nêu cách hiểu qua các tác phẩm đã học trong chương trình ngữ văn THCS - GV: Truyện cổ tích Tấm Cám là truyện thuộc loại gì? GV định hướng cho HS tiếp cận với truyện cổ tích quen thuộc này. I. Những đặc điểm chính của một số thể loại VHDG đã học. 1. Sử thi dân gian: - Là những tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng kể về một trong nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng cư dân thời cổ đại. - Đặc điểm: + Nội dung: Qua cuộc đời và những chiến công của người anh hùng, sử thi thể hiện sức mạnh và mọi khát vọng của cộng đồng và thời đại. + Nghệ thật: Ngôn ngữ trang trọng, giàu nhịp điệu, hình ảnh sử dụng nhiều phép so sánh và phóng đại đạt hiệu quả thẩm mĩ cao, đậm đà màu sắc dân tộc. 2. Truyền thuyết - Là những tác phẩm tự sự dân gian kể về sự kiện – nhân vật theo xu hướng lí tưởng hoá, qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh của ND với những người có công với đất nước, dân tộc trong cộng đồng dân cư một vùng. - Đặc điểm của truyện ADV & MCTT: + Là một cách giải thích nguyên nhân của việc mất nước Âu Lạc nhằm nêu lên bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù trong việc giữ nước và về cách ứng xử đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng. + Hình tượng nhân vật mang nhiều chi tiết hư cấu nhưng vẫn đảm bảo phần cốt lõi lịch sử. 3. Truyện cổ tích - Là những tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình tượng nhân vật được hư cấu có chủ định, kể về số phận con người bình thường trong xã hội thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của người lao động. - Truyện cổ tích Tấm Cám: + Nhân vật Tấm trải qua liên tiếp những lần biến hoá đã thể hiện sức sống trỗi dậy mãnh liệt của con người trước vùi dập của kẻ ác. -> Thiện ác đối lập + NT: Miêu tả sự chuyển biến của nhân vật Tấm từ thụ động đến kiên quyết chủ động đấu tranh giành lại quyền sống và quyền hưởng hạnh phúc. 4. Củng cố: - Định nghĩa về một số thể loại VHDG - Đặc điểm của một số thể loại 5. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Tìm hiểu đặc trưng của các thể loại VHDG qua các tác phẩm đã học và đã đọc. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 22/9/2009 Tuần 10 MỘT SỐ LƯU Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỌC HIỂU VHDG A. Mục tiêu bài học Giúp học sinh thấy được: - Đọc hiểu đúng văn bản VHDG - Trân trọng, hiểu đúng và yêu thích những tác phẩm VHDG của dân tộc. Có ý thức vận dụng những hiểu biết chung về VHDG trong việc đọc hiểu văn bản VHDG cụ thể. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: GA, SGK, SGV tự chọn - HS: Vở ghi, vở soạn, SGK C. Phương pháp - Vấn đáp, gợi tìm, đối thoại. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt ? Theo em, để hiểu đúng văn bản VHDG chúng ta cần phải lưu ý đến vấn đề gì? - HS thảo luận, phát biểu - GV: Nhận xét, bình luận VD: + Đọc truyện Tấm Cám theo đặc trưng của cổ tích thần kì: sự xuất hiện của các yếu tố thần kì, kết thúc có hậu. + Đọc An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy theo đặc trưng của truyền thuyết: Yếu tố lịch sử có thật trong câu chuyện hoang đường. + Đọc ca dao than thân theo hệ thống ẩn dụ, thân phận người phụ nữ xưa. - VD: Hình ảnh con thuyền trong ca dao thường mang ý nghĩa ẩn dụ nhưng trong từng trường hợp cụ thể lại mang sắc thái riêng + “Thuyền ơi……đợi thuyền” -> Con người nay đây mai đó + “Thuyền tình đã ghé tới nơi Khách tình sao chả xuống chơi thuyền tình” -> Thuyền chỉ người con gái + “Lênh đênh một chiếc thuyền tình 12 bến nước biết gửi mình nơi nao” -> Thuyền chỉ người con gái. - VD: + Bài ca dao Cưới nàng anh toan dẫn voi cần đặt trong quan hệ giao duyên diễn ra trong khuôn khổ cuộc đối đáp nam nữ + Truyện ADV & MC TT cần được đặt trong mối quan hệ với lễ hội diễn ra hàng năm tại khu di tích Cổ Loa. 1. Nắm vững được đặc trưng thể loại (lấy đặc trưng thể loại làm căn cứ đọc hiểu văn bản cụ thể) 2. Đặt văn bản trong hệ thống những văn bản tương quan, thích ứng (đề tài, thể loại, cách diễn đạt) 3. Đặt văn bản trong mối quan hệ với các hình thức sinh hoạt cộng đồng. * Luyện tập: Bài tập SGV tự chọn bám sát, T12. 4. Củng cố: - Lưu ý về phương pháp đọc hiểu văn bản VHDG. 5. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Vấn đề đặc trưng thể loại với việc tiếp cận tác phẩm VHDG. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 29/9/2009 Tuần: 11 NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC DÂN GIAN QUA CÁC TÁC PHẨM ĐÃ HỌC A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Hiểu được vị trí vai trò và những giá trị to lớn về nội dung và nghệ thuật của VHDG trong mối quan hệ với nền văn học Việt và đời sống văn hoá dân tộc - Trân trọng và yêu quý những tác phẩm VHDG B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: GA, SGK, SGV tự chọn - HS: Vở ghi, vở soạn, SGK C. Phương pháp - Vấn đáp, gợi tìm, đối thoại, đọc sáng tạo. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt - GV: VHDG có những giá trị cơ bản nào? - HS : Phát hiện: giá trị ND và NT - GV: Nhắc lại các tác phẩm VHDG đã học, rút ra giá trị ND của VHDG? - HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện phát biểu, các nhóm bổ sung - GV: Nhận xét, kết luận VD: Công cuộc chinh phục các bộ tộc khác để bộ lạc ngày càng hùng mạnh của Đam Săn. VD: Triết lí Ác giả ác báo, ở hiền gặp lành trong các truyện cổ tích thần kì. VD: Các bài ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa. - HS: Tìm các bài ca dao, tục ngữ tổng kết kinh nghiệm của cha ông ta + Kinh nghiệm trong lao động sản xuất: “Chuồn chuồn bay thấp……râm” “Nắng tôt dưa, mưa tốt lúa” “Được mùa cau, đau mùa lúa” + Kinh nghiệm trong đời sống XH, đối nhân xử thế: “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng” “Học thầy không tày học bạn” “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” - GV: Qua các tác phẩm VHDG em thấy giá trị NT của VHDG có đặc điểm gì nổi bật? - HS: phát biểu - GV: VD + Đam Săn: Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất, chiến đấu dũng cảm vì hạnh phúc của cộng đồng. + ADV: Dù bị thất bại trước âm mưu của Triệu Đà nhưng vẫn tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của dân tộc + Tấm: Tiêu biểu cho lòng yêu đời ham sống của người lao động bị áp bức 1. Giá trị nội dung: - Phản ánh chân thực cuộc sống lao động và chiến đấu - Truyền thống dân chủ và tinh thần nhân văn của ND - Bộc lộ đời sống tâm hồn phong phú tinh tế và sâu sắc của ND - Tổng kết những tri thức, kinh nghiệm của ND về mọi mặt trong mối quan hệ giữa con người với tự nhiên và với chính bản thân 2. Giá trị NT: - Xây dựng được những mẫu hình nhân vật lí tưởng tiêu biểu cho truyền thống quý báu của dân tộc - VHDG là nguồn hình thành nên nhiều thể loại văn học cơ bản, tiêu biểu cho dân tộc do nhân dân lao động sáng tạo nên - VHDG là kho lưu giữ nhiều thành tựu nghệ thuật mang đậm bản sắc dân tộc. 4. Củng cố: - Giá trị ND và NT của VHDG. 5. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - VHDG và những giá trị truyền thống vững bền của dân tộc. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 4/10/2009 Tuần 12 VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA VHDG TRONG ĐỜI SỐNG TINH THẦN CỦA XH VÀ TRONG NỀN VĂN HỌC DÂN TỘC A. Mục tiêu bài học Giúp học sinh: - Nhận thức được vai trò to lớn của VHDG trong đời sống tinh thần của XH và trong nền văn hoá của dân tộc B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: GA, SGK, SGV tự chọn - HS: Vở ghi, vở soạn, SGK C. Phương pháp - Vấn đáp, gợi tìm, đối thoại. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt - GV: Trong đời sống tinh thần của xã hội, VHDG có vai trò và tác dụng như thế nào? VD cụ thể - HS: Hoạt động nhóm theo tổ (5phút) sau đó cử đại diện phát biểu. - GV: Nhận xét, kết luận ? Lấy VD chứng minh? VD: + Tấm Cám: Niềm tin vào cái thiện + Những bài ca dao hài hước: Niềm lạc quan yêu đời + Sử thi Đam Săn và Truyện ADV và Mị Châu - Trọng Thủy: ý chí đấu tranh và ý chí độc lập tự cường - HS: Có thể tìm thêm các VD ngoài SGK VD: + Tấm Cám bồi dưỡng niềm tin vào sự chiến thắng của cái Thiện với cái Ác, tinh thần lạc quan. + Cây khế giáo dục sự thật thà, phê phán lối sống tham lam, gian dối. + Bài ca dao Cưới nàng anh toan...đề cao lối sống coi trọng tình cảm hơn vật chất. + Những bài ca dao yêu thương, tình nghĩa dạy con người cách sống có đạo đức trong nhiều mối quan hệ. - GV: Trong nền VHDT, VHDG có vai trò, tác dụng như thế nào? - HS: Phát biểu - GV: các nhà văn, nhà thơ như Tố Hữu, Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị Điểm, Tú Xương, Nguyễn Khuyến…đã tiếp thu có sáng tạo VHDG trong sáng tác của mình 1. Vai trò và tác dụng của VHDG trong đời sống tinh thần của dân tộc: - Nêu cao những bài học về phẩm chất tinh thần, đạo đức, truyền thống tốt đẹp của dân tộc: + Tinh thần nhân đạo + Lòng lạc quan + Ý chí đấu tranh bền bỉ để giải phóng con người khỏi những bất công, + Ý chí độc lập tự cường + Niềm tin bất diệt vào cái thiện… - Góp phần quan trọng bồi dưỡng cho con người những tình cảm tốt đẹp, cách nghĩ và lối sống tích cực, lành mạnh 2. Vai trò và tác dụng trong nền văn học dân tộc - Những tác phẩm VHDG đã trở thành mẫu mực về nghệ thuật của thời đại đã qua mà các nhà văn cần hhọc tập để sáng tạo nên nhiều tác phẩm có giá trị - VHDG mãi mãi là ngọn nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của văn học viết về các phương diện đề tài, thể loại, văn liệu. 4. Củng cố: - Vai trò và tác dụng của VHDG trong đời sống tinh thần của xã hội - Vai trò và tác dụng của VHDG trong nền VHDT 5. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 11/10/2009 Tuần 13 VẤN ĐỀ NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT A. Mục tiêu bài học Giúp học sinh: - Hiểu sâu hơn các khái niệm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết - Củng cố kĩ năng xác định và phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: GA, SGK, SGV tự chọn - H

File đính kèm:

  • docGiao an tu chon bam sat 10.doc