I/ MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức: Cũng cố các kiến thức về phương pháp giải bài tập hoá học dạng hổn hợp và xác định tên chất
2/ Về kỉ năng: rèn luyện khả năng viết PTHH, hệ thống dự liệu đề bài và tìm hướng giải phù hợp theo yêu cầu của bài
II/ PHƯƠNG PHÁP:thảo luận theo nhóm
21 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1931 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn lớp 11 tiết 1: bài tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TỰ CHỌN LỚP 11
Tiết 1: BÀI TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức: Cũng cố các kiến thức về phương pháp giải bài tập hoá học dạng hổn hợp và xác định tên chất
2/ Về kỉ năng: rèn luyện khả năng viết PTHH, hệ thống dự liệu đề bài và tìm hướng giải phù hợp theo yêu cầu của bài
II/ PHƯƠNG PHÁP:thảo luận theo nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1/ Hoạt động 1:GV hướng dẩn các bước giải bài tập dạng hổn hợp:
Gọi x,y,z….lần lượt là số mol của các chất có trong hổn hợp
Lập phương trình theo khối lượng ( hệ phương trình thứ 1)
Viết các PTHH của các phản ứng xãy ra
Lập tỉ lệ số mol theo x,y,z của chất đề cho (từ đó lập hệ phương trình thứ 2)…
Giải tìm x,y,z…
Tìm khối lượng à Tính % theo khối lượng
2/ Hoạt động 2:GV cho ví dụ , làm mẫu
VD: Cho 3,38g hổn hợp gồm KHCO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch HCl 1M.
a)Tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hổn hợp ban đầu?
b)Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
Giải: a/ Gọi x là số mol của KHCO3 và y là số mol của K2CO3
Ta có : 100 x + 138 y = 3,38 (1)
PTPƯ : KHCO3 + HCl à KCl + CO2 + H2O
x mol x mol x mol
K2CO3 + 2 HCl à 2 KCl + CO2 + H2O
y mol 2y mol y mol
Từ 2 phương trình ta có : x + 2y = 0,04x 1 (2)
Từ (10 và (2) ta có : x= 0,02 mol và y= 0,01 mol
Khối lượng muối KHCO3 là : 0,02 x 100 = 2 gam
Khối lượng muối K2CO3 là : 0,01 x 138 = 1,38 gam
% theo khối lượng của muối KHCO3 là : 2 x100/3,38 = 59,17 %
% của K2CO3 là 100 % - 59,17 % = 40,83 %
b/ Tổng số mol CO2 sinh ra ở cả 2 phản ứng là : 0,02 + 0,01 = 0,03 mol
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
Ta có số mol CO2 bằng số mol CaCO3 = 0,03 mol
Khối lượng kết tủa tạo thành là : 0,03 x 100 = 3 gam
3/ Hoạt động 3:HS áp dụng giải các bài tập sau( ở nhà)
Bài 1: Cho 9,44g hổn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl , thu được 1,792 lít khí bay ra (đktc).
Tìm % của mổi chất trong hổn hợp theo khối lượng?
Tính khối lượng dung dịch HCl 0,5M cần dùng (D=1,2g/ml) ?
Bài 2: Cho 6,86g hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO3 Tác dụng với dung dịch HCl 0,4M (dư) thì thu được 1,344 lít khí bay ra (đktc)
a)Tìm % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
b)Tính Khối lượng dung dịch HCl cần dùng ? Biết dùng dư 10g
Bài 3: Cho 7,03g hổn hợp gồm CaO và BaCO3 tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch HCl thì thu được 672cm3 khí bay ra ở đktc.
Tìm % theo khối lượng của mỗi chất trong hổn hợp?
Tính nồng độ % của dung dịch HCl
Bài 4: Cho 2,74g hổn hợp gồmNaHCO3 và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch HCl 1M.
a)Tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hổn hợp ban đầu?
b)Tính thể tích khí bay ra ở đktc? Tính khối lượng muối thu được?
Bài 5: Cho 18,88g hổn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với 160ml dung dịch HCl 2M .
a)Tìm % theo khối lượng của mỗi chất trong hổn hợp?
b)Tính thể tích khí bay ra ở đktc? Tính khối lượng muối thu được?
Bài 6: Cho 27,4g hỗn hợp gồm Cu(OH)2 và Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 350ml dung dịch HCl 2M
a)Tính % theo khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp đầu?
b)Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH 0,2M. Tính Vdd NaOH cần dùng?
Bài 7: Cho 13,1g hổn hợp gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch HCl thì thu được 1,68 lít khí bay ra ở đktc.
a/ Tìm % theo khối lượng của mỗi chất trong hổn hợp?
b/ Tính nồng độ % của dung dịch HCl
4/ Hoạt động 4: GV hướng dẩn HS giải bài tập xác định tên kim loại
VD: Hoà tan 15,07 gam một kim loại R hoá trị II vào dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 2,464 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại R và tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng ?
Giải : Số mol khí sinh ra là : 2,464 / 22,4 = 0,11 mol
PTHH: R + 2 HCl à RCl2 + H2
Số mol R bằng số mol H2 = 0,11 mol
à . Vậy kim loại R là bari
Số mol HCl = 2 lần số mol H2 = 0,22 mol
Thể tích dung dịch HCl là: 0,22 / 0,5 = 0,44 lít
5/ Hoạt động 5: HS vận dụng giải bài tập tương tự
Bài 1: Hoà tan 4,05 gam một kim loại R hoá trị III vào dung dịch HCl thì thu được 0,45 gam khí. Xác định tên kim loại R và tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M cần dùng?
Bài 2: Cho 2,2 gam một kim loại R hoá trị II tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 thì thu được 1,232 lít Hydro ở ĐKTC. Xác định tên kim loại R và tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ?
Bài 3: Cho một kim loại R hoá trị III tác dụng vừa đủ với 1,344 lít khí Clo ( ĐKTC) thì thu được 5,34 gam muối .Xác định tên kim loại R ?
Tiết 2 +3 : LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI – pH CỦA DUNG DỊCH
I/ Mục tiêu:
1/ Về kiến thức: Cũng cố các kiến thức về sự điện li, viết được phương trình điện li, về axít, bazơ, hidroxit lưỡng tính , phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Từ đó biết xác định pH của dung dịch sau phản ứng
2/ Về kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng vận dụng điều kiện xãy ra phản ứng giữa các ion trong dung dịch chất điện li.
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập có liên quan đến pH và môi trường axit, trung tính hay kiềm.
II/ Chuẩn bị: HS ôn lại các kiến thức chuẩn đã học
III/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại các định nghĩa về axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối theo A-rê -ni-ut ?
Hoạt động 2: GV yêu cầu HS nhắc lại điều kiện để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xãy ra ?
Fe2(SO4)3+3Ba(OH)2--> 3BaSO4 + 2Fe(OH)3
BaCO3 + H2SO4 --> BaSO4 + H2O + CO2
Hoạt động 3: GV hướng dẫn cách tính pH của dung dịch:
a/ Dạng 1: Tính pH của dung dịch axit mạnh
Sơ đồ :
b/ Dạng 2: Tính pH của dung dịch bazơ mạnh :
Sơ đồ:
HS vận dụng viết phương trình điện li của các chất sau:
a/ Các axít yếu : H2S , H2CO3
b/ Các bazơ mạnh: KOH , LiOH
c/ Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS
d/ Hidroxit lưỡng tính : Sn(OH)2
HS vận dụng giải các bài tập sau:
1/ Viết phương trình phản ứng giữa dung dịch các chất điện li tạo ra:
a/ Hai chất kết tủa
b/ Một chất kết tủa và một chất khí
2/ Trong một dung dịch chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, và d mol HCO3-.
a/ Hãy viết biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d.
b/ Để được dung dịch đó ta phải hoà tan những muối nào vào nước ?
HS vận dụng giải các bài tập sau:
1/ a/ Tính pH của dung dịch H2SO4 0,01M
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 0,01M cần dùng để trung hoà 200ml dung dịch H2SO4 có pH=3
2/ a/ Tính pH của dung dịch thu được khi hoà tan 0,4 gam NaOH vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M ?
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,1 M cần dùng để trung hoà 200ml dung dịch Ba(OH)2 có pH=13 ?
Hoạt động 4: bài tập về nhà chuẩn bị cho tiết sau
Bài 1: Trộn 500ml dung dịch KOH 0,005M với 250ml dung dịch KOH 0,02M. Tính pH của dung dịch thu được ?
HD: + Tìm tổng số mol KOH trong dung dịch sau phản ứng
+ Viết PTĐL --> xác định số mol OH- --> xác định [OH-] --> [H+]
Bài 2: Cho 50ml dung dịch NaOH 0,52M tác dụng với 50ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định pH của dung dịch thu được ?
HD: + Xác định số mol NaOH và số mol HCl
+ Dựa vào PTHH xác định số mol lượng chất dư ( NaOH )
+ Xác định nồng độ NaOH --> [OH-] --> pOH- --> pH ?
Bài 3: Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hoà hoàn toàn 500ml dung dịch A chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M .
HD: PTĐL: HCl --> H+ + Cl- (1)
H2SO4 --. 2H+ + SO42- (2)
(1,2) :
Phản ứng trung hoà: H+ + OH- --> H2O
0,1mol 0,1mol
NaOH --> Na+ + OH-
0,1mol 0,1mol
lít
Bài 4: Trộn 250ml dung dịch HNO3 0,08M và H2SO4 0,01M với 250ml dung dịch KOH xM, sau phản ứng thu được 500ml dung dịch A có pH=12. Tìm x ?
HD: HNO3 --> H+ + NO3- (1)
H2SO4 --> 2H+ + SO42- (2)
KOH --> K+ + OH- (3)
(1,2) :
= 0,25 ( 0,08 + 2 x 0,01) = 0,025 mol
Phản ứng trung hoà : H+ + OH- --> H2O (4)
pH = 12 --> môi trường kiềm : KOH dư
pOH = 14 – pH = 2 --> [OH-] = 10-2 = 0,01 M
nKOH du = nOH = (0,25 + 0,25).0,01 = 0,005 mol
số mol KOH đã trung hoà : nOH = nH = 0,025 mol
số mol KOH ban đầu : 0,025 + 0,005 = 0,03 mol
Tiết 4: NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: cũng cố kiến thức cơ bản của nitơ và hợp chất của nitơ về tính chất và điều chế, biết dựa vào tỉ lệ mol để xác định % về khối lượng
2/ Kĩ năng: rèn luyện kỉ năng viết PTHH, xác định % về khối lượng của các chất sau phản ứng
II/ Chuẩn bị: HS ôn lại các kiến thức chuẩn đã học
III/ Hoạt động lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: các kiến thức cơ bản
-GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học, điều chế của nitơ,amoniac,axit nitric, muối nitrat
GV nhận xét sữa sai, nhấn mạnh điều kiện phản ứng và cân bằng PTHH
-GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế nitơ, amoniac và HNO3 trong PTN và trong công nghiệp ?
GV nhận xét sữa sai
Hoạt động 2: thực hiện chuỗi phản ứng:
1/ NH4NO2 àN2 àNO2àHNO3à
Cu(NO3)2à NO2 .
2/ N2à NH3 à NOàNO2àHNO3à
NH4NO3à N2O
3/ N2àCa3N2àNH3àN2àNO2àHNO3
à Fe(NO3)3àFe2O3
Hoạt động 3: Bài tập
1/ Hoà tan hoàn toàn 3g hôn hợp gồm Cu và Ag bằng dd HNO3 đặc, sau đó đem cô cạn dd thì thu được 7,34 g hổn hợp muối khan. Tính thể tích khí bay ra ở (đkc)?
2/ Chia 14,7 g hổn hợp gồm Al,Fe,Cu thành hai phần bằng nhau. Một phần cho vào dd HNO3 đặc nguội dư thì có 4,6 g khí màu nâu đỏ bay ra. Một phần cho vào dd HCl thì có 4,48 lit khí (đkc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hổn hợp đầu ?
3/ Một hổn hợp gồm Ag, Cu có khối lượng là 6,24 g. Cho hổn hợp đó phản ứng vừa đủvới 250 ml dd HNO3 đặc thì thu được 2,24 lit khí NO2 bay ra(đkc)
a/ Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp đầu ?
b/ tính nồng độ mol / lít của dd HNO3 ?
4 HS viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nitơ, amoniac,axit nitric và muối amoni ?
Gọi 3 HS lên bảng viết PTHH điều chế N2 , NH3 , HNO3 ?
Gọi 3 HS thực hiện
PTHH:
Al+ 4HNO3àAl(NO3)3+ NO+ 2H2O
x x
Fe + 4HNO3à Fe(NO3)3+ NO +2H2O
y y
Ta có: 27x + 56y =11
x + y = 0,3
giải ra ta được: x= 0,2 ; y = 0,1
khối lượng Al: 0,2 . 27 = 5,4 g
khối lượng Fe: 0,1 . 56 = 5,6 g
phần 1:
Cu+4HNO3 à Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
0,05mol ß 0,1 mol
Khối lượng Cu là: 0,05.64=3,2 g
Khối lượng Cu trong hổn hợp là 6,4 g
Phần 2:khối lượng Al và Fe trong phần là:
17,4/2 – 3,2 = 5,5 g
2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2
x 1,5x
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
y y
27x + 56 y = 5,5
1,5x + y = 0,2
Giải ra ta có : x= 0,1 và y= 0,05
Khối lượng Al:0,1 . 27 = 2,7g
Khối lượng Fe: 0,05 . 56 = 2,8 g
Vậy lượng Al trong hổn hợp là: 5,4 g
Và lượng Fe là 5,6 g
HS tự giải bài 3
Bài tập về nhà:
1/ Cho 11 g hổn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đkc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hổn hợp ?
2/ Cho 60 g hổn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lít dung dịch HNO3 , thì thu được 13,44lit NO (đkc)
a/ Tính % mỗi chất trong hổn hợp ?
b/ Tính nồng độ mol/ lít của dung dịch axit ?
Tiết 5: PHỐT PHO VÀ HỢP CHẤT CỦA PHỐT PHO
I/ Mục tiêu:
1/ kiến thức: cũng cố kiến thức cơ bản của phốt pho và hợp chất của phốt pho về tính chất và điều chế, biết dựa vào tỉ lệ mol để xác định % về khối lượng
2/ kỉ năng: rèn luyện kỉ năng viết phương trình phản ứng, dựa vào tỉ lệ số mol để xác định chất tạo thành sau phản ứng
II/ Chuẩn bị: học sinh ôn lại kiến thức đã học, vận dụng giải bài tập
III/ Hoạt động lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: các kiến thức cơ bản
-GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học, điều chế của P và H3PO4
- GV nhận xét sữa sai, nhấn mạnh điều kiện phản ứng và cân bằng PTHH
Lưu ý HS phản ứng của H3PO4 tác dụng với NaOH tuỳ theo tỉ lệ mả sản phẩm khác nhau
-GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế P và H3PO4 trong PTN và trong công nghiệp
-GV nhận xét , sữa sai
Hoạt động 2:Thực hiện chuỗi phản ứng:
a/ PàP2O3àP2O5àH3PO4àNa3PO4à
Ag3PO4.
b/ PàH3PO4 Ca3(PO4)2àCa(H2PO4)2
à CaHPO4à Ca3(PO4)2
GV nhận sét sửa sai
Hoạt động 3: bài tập
1/ Trộn lẩn 200ml dd H3PO4 0,5M với 300ml dd KOH 1,5M. Dung dịch thu được gồm những chất nào, tính nồng độ mol/lít của các chất đó ?
2/ Thêm 200ml dd NaOH 2M vào 200ml dd H3PO4 1,5M.
a/ tính khối lượng muối tạo thành ?
b/ Tính nồng độ mol / lit của dung dịch tạo thành ?
Gọi 2 HS lên bảng viết PTHH thể hiện tính chất hoá học của P và H3PO4
Gọi 2 HS viết PTHH điều chế P và H3PO4
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
Dung dịch thu được gồm K3PO4 và lượng KOH dư
H3PO4 + 3KOH à K3PO4 + 3H2O
0,1 0,3 0,1
Số mol KOH dư : 0,45-0,3 =0,15
Vậy 1< T < 2
NaOH + H3PO4 à NaH2PO4 + H2O
x x x
2NaOH + H3PO4 à Na2HPO4 + 2H2O
y y y
Ta có : x + y = 0,3
x + 2y = 0,5
giải hệ trên ta có:
x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
Bài tập về nhà:
1/ Cho 50ml dung dịch H3PO4 2M vào 50ml dung dịch NaOH 3M. Tính nồng độ mol/lit của các chất thu được sau phản ứng ?
2/ Thêm 100ml dung dịch H3PO4 2M vào 400ml dung dịch NaOH 1,25M. Tính nồng độ mol/lit của các chất thu được sau phản ứng ?
3/ Thêm 100ml dung dịch H3PO4 2M vào 100ml dung dịch NaOH 3M. Tính nồng độ mol/lit của các chất thu được sau phản ứng ?
4/ Thêm 200ml dung dịch H3PO4 2M vào 400ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol/lit của các chất thu được sau phản ứng ?
Tiết 6: BÀI TẬP
I/ Mục tiêu:
1/ Về kiến thức: cũng cố các dạng bài tập hổn hợp và tỉ lệ mol để xác định tên sản phẩm. HS vận dụng tính chất hoá học cũng như điều chế để viết PTHH. Cũng cố kiến thức về cân bằng phản ứng oxi hoá khử
2/ Về kỉ năng: rèn luyện kỉ năng tư duy và phân tích
II/ chuẩn bị: HS chuẩn bị các bài tập cho làm ở nhà
III/ Hoạt động lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1:Hoàn thành các PTHH sau:
a/ N2àNH3àNOàNO2àHNO3àN2O5
àNaNO3--> NaNO2
b/ NH3à (NH4)2SO4àNH3àN2àCa3N2
c/ (NH4)2CO3àNH3 àFe(OH)3à
Fe(NO3)3àFe2O3àFeCl3
Hoạt động 2:Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau:
a/ Cu+HNO3àCu(NO3)2+NO2+H2O
b/ Cu+HNO3àCu(NO3)2+NO2+H2O
c/P+HNO3+H2OàH3PO4+NO
d/ Zn+HNO3àZn(NO3)2+N2O+H2O
e/ Zn+HNO3àZn(NO3)2+NH4NO3+H2O
Hoạt động 3:Bài tập
1/ Cho 9,44 gam hổn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 1,792 lít khí bay ra (đkc)
a/ Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hổn hợp?
b/ Tính khối lượng dd HCl 0,5M cần dùng ( D=1,2 g/ml)
2/ Cho 2,74 gam hổn hợp gồm NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 40 ml dd HCl 1M
a/ tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hổn hợp ?
b/ Tính thể tích khí bay ra ở đkc và khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Gọi 3 HS lên bảng giải
GV sửa sai và lưu ý điều kiện phản ứng
Gọi 4 HS lên bảng thực hiện
GV sửa sai
a/ PTPƯ:
Na2CO3+ 2HClà 2NaCl+ CO2+H2O
x 2x x
K2CO3+ 2HClà2KCl + CO2 + H2O
y 2y y
Ta có: 106x + 138y = 9,44
x + y = 0,08
giải ra ta được
x= 0,05 và y = 0,03
%K2CO3=100% - 56,14% = 43,86%
b/ tổng số mol HCl cần dùng là
2x+2y= 2x0,05 + 2 x 0,03 = 0,16 mol
Thể tích dd HCl: V=0,16 / 0,5=0,32lit
Khối lượng dd HCl: 1,2x320 ml = 384 g
a/ PTPƯ:
NaHCO3+ HClà NaCl+ CO2+H2O
x x x x
Na2CO3+ 2HCl à 2NaCl+ CO2 + H2O
y 2y 2y y
Ta có: 84x + 106y = 2,74
x + 2y = 0,04
Giải ra ta được : x= 0,02 và y= 0,01
%Na2CO3 = 100% - 61,31% = 38,69%
b/ Số mol CO2 sinh ra là : x+y = 0,03 mol
Thể tích CO2 sinh ra: 0,03x22,4=0,672 lit
Số mol NaCl tạo thành: x+2y = 0,04 mol
Khối lượng muối thu được:
0,04 x 58,5 = 2,34 gam
IV/ Bài tập về nhà:
Bài 1: Cho 27,4 gam hổn hợp gồm Cu(OH)2 và Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HCl 2M
a/ tính % theo khối lượng của mỗi hydroxit trong hổn hợp ?
b/ nếu cho hổn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH 0,2M. tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng ?
Bài 2: Cho 13,1 gam hổn hợp gồm CaO và caCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl ,thu được 1,68 lít khí bay ra ở (đkc)
a/ Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hổn hợp ?
b/ Tính nồng độ % của dung dịch HCl ?
Tiết 7: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
I/ Mục tiêu:
1/ Về kiến thức:củng cố kiến thức tính chất vật lí, tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng của : C , Si , CO, CO2 , H2CO3 , muối cacbonat, axit silixic, muối silicat
2/ Về kĩ năng: rèn luyện kỉ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập
II/ Chuẩn bị: HS ôn tập các kiến thức đã học và bài tập ở nhà
III/ Hoạt động lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS thảo luận để khắc sâu kiến thức cần nhớ dưới đây:
tính chất vật lí và hoá học
điều chế
ứng dụng
Hoạt động 2:Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau;
a/CO2àK2CO3àKOHàK2SiO3àH2SiO3
b/ SiO2àSiàNa2SiO3àH2SiO3àSiO2
Hoạt động 3: Bài tập
1/ Dẫn 672 ml khí CO2 ( đkc) vào 37,5 ml dd NaOH 2M, được dung dịch A. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm những chất nào, khối lượng là bao nhiêu?
2/ Để khử hoàn toàn 40,0 gam hổn hợp gồm CuO và Fe2O3, người ta dùng 15,68 lít CO (đkc). Xác định % mỗi oxit trong hổn hợp ?
HS điền vào bảng so sánh
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
GV sửa sai
a/ CO2 +2KOHàK2CO3 + H2O
K2CO3 + Ca(OH)2àCaCO3+ 2KOH 2KOH+SiO2à K2SiO3 + H2O
K2SiO3 + CO2 + H2O à H2SiO3+K2CO3
b/ SiO2 + 2Mg à Si + 2MgO
Si+ 2NaOH +H2O àNa2SiO3+ 2H2
Na2SiO3+CO2+H2Oà H2SiO3+ Na2CO3
H2SiO3àSiO2 + H2O
1/
Vậy sau phản ứng lượng NaOH dư và muối thu được là Na2CO3
CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O
Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:
0,03 x 106 = 3,18 gam
Số mol NaOH dư : 0,075 – 0,06 = 0,015 mol
Khối lượng NaOH dư : 0,015 x 40= 0,6 gam
2/ PTHH:
CuO + CO à Cu + CO2
x x
Fe2O3 + 3CO à 2Fe + 3CO2
y 3y
Ta có :
80x + 160y = 40
x + 3y = 0,7
giải ra ta được: x= 0,1 và y= 0,2
%F2O3: 100% - 20% = 80%
IV/ Bài tập về nhà:
Bài 1: Dẫn 4,48 lít khí CO2 ( đkc) vào 120 ml dung dịch NaOH 2M , được dung dịch A. tính khối lượng các chất có trong dung dịch A ?
Bài 2: Khử hoàn toàn 4,0 gam CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10,0 gam kết tủa. Xác định khối lượng hổn hợp Cu và Pb thu được ?
Bài 3: Hổn hợp gồm 20,0 gam Si và Fe cho tác dụng với dung dịch NaOH, giải phóng 4,48 lít H2 (đkc), xác định % của mỗi kim loại trong hổn hợp ?
Bài 4: hoà tan hoàn toàn 2,76 gam muối cacbonat của kim loại kiềm R trong dung dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2 (đkc). Xác định công thức hoá học của muối cacbonat trên ?
Tiết 8: LUYỆN TẬP :CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I/ Mục tiêu:
1/ Về kiến thức:HS hiểu rõ ý nghĩa của công thức đơn giản nhất, công thức phân tử hợp chất hữu cơ
2/ Về kĩ năng: HS biết :
Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố
Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử
II/ Chuẩn bị: HS ôn lại các cách xác lập công thức phân tử
III/ Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: GV ôn lại cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ ( 3 cách)
a/ Dựa vào % khối lượng các nguyên tố:
M 12x y 16z
100% %C %H %O
Từ tỉ lệ:
Hoặc :
à x = M.mc / 12. mhchc
à y = M.mH / mhchc
à z = M.mO / 16.mhchc
b/ Thông qua công thức đơn giản nhất:
(CxHyOz)n =Mhchc
Tìm n ?
c/ Tính trực tiếp theo sản phẩm cháy:
CxHyOz+(x+y/4-z/2)O2à xCO2+y/2H2O
1 x y/2
nhchc nCO2 nH2O
GV gọi 3 HS lên thực hiện bài 1,2,3 rồi nhận xét sửa sai
GV hướng dẫn bài 7:
1 mol x y/2 t/2
MA= 2,04 x 29 = 59,16
à x = 0,01 / 0,005 = 2
y = 0,0125 . 2 / 0,005 = 5
t = 0.0025 . 2 / 0,005 = 1
Ta có: 12x + y + 16z +14t = 59,16
24 + 5 + 16z + 14 = 59,16
z = 1
Vậy CTPT của A là C2H5ON
HS áp dụng giải bài tập các bài tập sau:
1/ Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất (A) chứa các nguyên tố C,H,O ta thu được 0,224 lít CO2(đkc) và 0,18 gam H2O. tỉ khối hơi của (A) đối với hydro là 30. Xác định CTPT của A ?
2/ Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam chất hữu cơ A, người ta thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định CTPT của A, biết rằng tỉ khối hơi của A so với nitơ là 2,15
3/ Đốt cháy hoàn toàn 2,20 gam chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Xác định CTPT của A, biết rằng tỉ khối hơi của A so với CO2 là 2
4/ Đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam chất hữu cơ A, người ta thu được 33,85 gam CO2 và 6,94 gam H2O. Xác định CTPT của A, biết rằng tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,69
5/ Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam chất hữu cơ A, người ta thu được 2,24 lit CO2 (đkc)và 1,80 gam H2O. Xác định CTPT của A, biết rằng tỉ khối hơi của A so với etan (C2H6) là 2
6/ Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam chất hữu cơ A, người ta thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Xác định CTPT của A, biết rằng tỉ khối hơi của A so không khí là 3,04
7/ Đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam chất hữu cơ A, người ta thu được 0,44 gam CO2 và 0,225 gam H2O.Mặt khác phân tích lượng chất A trên cho 0,0558 lít N2 (đkc). Xác định CTPT của A, biết rằng tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,04
IV/ Dặn dò : HS về nhà làm các bài tập còn lại
Tiết 9: LUYỆN TẬP CHƯƠNG HYDROCACBON NO
I/ Mục đích yêu cầu:
-HS biết sự giống nhau và khác nhau về tính chất vật lí , tính chất hoá học và ứng dụng của ankan với xicloankan
-HS hiểu cấu trúc, danh pháp của ankan và xicloankan
- HS vận dụng để so sánh 2 loại ankan và xicloankan, rèn luyện lỉ năng viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của ankan và xicloankan
II/ Phương pháp: đàm thoại
III/ Chuẩn bị: câu hỏi trắc nghiệm
IV/ Hoạt động trên lớp:
Câu 1: Tìm câu sai trong các mệnh đề sau:
a/ Hidrocacbon no là hidrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
b/ ankan là hidrocacbon no mạch cacbon không vòng
c/. Hidrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hidro
d/ Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon
Câu 2: Tên gọi theo danh pháp IUPAC của hợp chất sau là:
a/ 2-etyl-3-metylpentan b/. 3,4-dimetylhexan
c/ 2,3-dimetylbutan d/ 3-metyl-4-etylpentan
Câu 3: Hợp chất có công thức: có tên là:
a/ 2,2,3,3-tetrametylpropan b/. 2,4-dimetylpentan
c/ 2,4-dimetylbutan d/ 1,1,3-trimetylbutan
Câu 4:tên của hợp chất :(CH3)3C-CH2-C2H5 là:
a/ Trimetylpropan b/ 2,2-dimetyl-1-etylpropan
c/. 2,2-dimetylpentan d/ Tất cả đều sai
Câu 5:Đimetyl xiclopropan có bao nhiêu đồng phân mạch vòng
a/ 3 b/ 4 c/. 5 d/ 6
Câu 6: Khi đun muối RCOONa với NaOH thu được hidro cacbon có tên gọi là propan. Tên của R là :
a/ Mêtyl b/ Etyl c/. Propyl d/ Butyl
Câu 7:Trong PTN có thể điều chế metan bằng cách nào trong những cách sau:
a/ Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút
b/ Cracking butan
c/ Thuỷ phân nhôm cacbua trong môi trường axit
d/. Cả a và c đều đúng
Câu 8:Trong phương pháp điều chế etan (CH3-CH3) ghi dưới đây phương pháp nào sai
a/ Đun natri propionat với vôi tôi xút
b/ Cộng H2 vào etylen
c/. Tách nước khỏi rượu etylic
d/ Cracking butan
Câu 9:Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. vậy A là :
a/ ankan b/ Ankin c/. CH4 d/ C2H6
Câu 10: Xác định CTPT của ankan có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2. ankan này có bao nhiêu đồng phân ?
a/ C2H6 có 1 đồng phân b/ C3H8 có 2 đồng phân
c/ C4H10 có 2 đồng phân d/ C4H10 có 3 đồng phân
Câu 11:
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 11NC CUC HAY.doc