Giáo án tự chọn ngữ văn 8 năm học 2012-2013

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm hệ thống một số từ ngữ viết tắt thông dụng, các quy tắc viết tắt và cách nhận diện các từ ngữ viết tắt

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, sử dụng từ ngữ viết tắt thông dụng một cách thành thạo trong nói và viết.

3. Thái độ: Giáo dục tính thận trọng khi sử dụng từ ngữ viết tắt trong nói và viết.

 4.Trọng tâm: Học sinh nắm hệ thống một số từ ngữ viết tắt thông dụng.

III./ PHÂN LOẠI: 5 tiết

• Tiết 1: Hệ thống hoá một số từ ngữ viết tắt thông dụng

• Tiết 2: Các quy tắc viết tắt và cách nhận diện từ ngữ viết tắt

• Tiết 3: Tác dụng, hiệu quả của viết tắt trong các lĩnh vực giao tiếp

• Tiết 4: Thực Hành Về Viết Tắt

• Tiết 5: Ôn tập – Kiểm tra chủ đề 1

IV./ TÀI LIỆU BỔ TRỢ:

- Chủ đề tự chọn Ngữ Văn 8 - Năm 2004

- Sách giáo khoa Ngữ Văn 8

- Bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 8

V./TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Ổn định tổ chức:Ktra sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ: Ktra đồ dùng H/s

3.Bài mới:G/v nêu thực trạng thực tế hiện nay, vào bài

 

doc38 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn ngữ văn 8 năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN MÔN: NGỮ VĂN - HỌC KÌ I LỚP: 8A-B-C_Trường THCS Vân Hòa - NĂM HỌC: 2012 - 2013 TÊN CHỦ ĐỀ TUẦN TÊN BÀI DẠY Số tiết Cộng CHỦ ĐỀ I: VIẾT TẮT VÀ MỘT SỐ TỪ NGỮ VIẾT TẮT THÔNG DỤNG 1 2 3 4 5 Tiết 1: Hệ Thống Hoá Một Số Từ Ngữ Viết Tắt Thông Dụng Tiết 2: Các Quy Tắc Viết Tắt Và Cách Nhận Diện Từ Ngữ Viết Tắt Tiết 3: Tác Dụng, Hiệu Quả Của Viết Tắt Trong Các Lĩnh Vực Giao Tiếp Tiết 4: Thực Hành Về Viết Tắt Tiết 5: Ôn tập – Kiểm Tra Chủ Đề 1 1 1 1 1 1 5 CHỦ ĐỀ II: VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM 6 7 8 9 10 11 12 13 Tiết 6:Lý thuyết văn tự sự Tiết 7:Ôn tập khái niệm, tác dụng văn miêu tả – biểu cảm Tiết 8:Ôn tập cách làm bài văn tự sự – miêu tả – biểu cảm Tiết 9:Ôn tập cách làm bài văn tự sự – miêu tả – biểu cảm (tiếp) Tiết 10:Luyện tạp thực hành kết hợp 3 yếu tố: tự sự, miêu tả và biểu cảm Tiết 11:Luyện tạp thực hành kết hợp 3 yếu tố: tự sự, miêu tả và biểu cảm(tiếp) Tiết 12:Luyện tập viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm Tiết 13:Ôn tập kiểm tra chủ đề 3 1 1 2 2 1 1 8 CHỦ ĐỀ II: NHỮNG ĐIỂM GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮA VĂN MIÊU TẢ VÀ VĂN THUYẾT MINH 14 15 16 17 18 19 Tiết 1: Ôn Tập Văn Miêu Tả Và Văn Thuyết Minh Tiết 2: Luyện Tập Tiết 3: Những Điểm Giống Và Khác Nhau Giữa Văn Miêu Tả Và Văn Thuyết Minh. Tiết 4: Bài Tập vận dụng Tiết 5: Ý nghĩa, giá trị, phạm vi sử dụng của hai loại văn bản: Miêu tả và thuyết minh. Tiết 6, : Ôn tập – kiểm tra chủ đề 3 1 1 1 1 1 1 1 6 Tổng cộng học kì I : 19 tiết Ngày soạn: 14/08/2012 Ngày dạy: 15/08/2012 CHỦ ĐỀ 1: VIẾT TẮT VÀ MỘT SỐ TỪ NGỮ VIẾT TẮT THÔNG DỤNG Tiết 1 HỆ THỐNG HÓA MỘT SỐ TỪ NGỮ VIẾT TẮT THƯỜNG DÙNG I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm hệ thống một số từ ngữ viết tắt thông dụng, các quy tắc viết tắt và cách nhận diện các từ ngữ viết tắt 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, sử dụng từ ngữ viết tắt thông dụng một cách thành thạo trong nói và viết. 3. Thái độ: Giáo dục tính thận trọng khi sử dụng từ ngữ viết tắt trong nói và viết. 4.Trọng tâm: Học sinh nắm hệ thống một số từ ngữ viết tắt thông dụng. III./ PHÂN LOẠI: 5 tiết Tiết 1: Hệ thống hoá một số từ ngữ viết tắt thông dụng Tiết 2: Các quy tắc viết tắt và cách nhận diện từ ngữ viết tắt Tiết 3: Tác dụng, hiệu quả của viết tắt trong các lĩnh vực giao tiếp Tiết 4: Thực Hành Về Viết Tắt Tiết 5: Ôn tập – Kiểm tra chủ đề 1 IV./ TÀI LIỆU BỔ TRỢ: Chủ đề tự chọn Ngữ Văn 8 - Năm 2004 Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 8 V./TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức:Ktra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Ktra đồ dùng H/s 3.Bài mới:G/v nêu thực trạng thực tế hiện nay, vào bài HĐ1: Hệ thống hóa một số từ ngữ viết tắt thông dụng (?) Ta thường thấy những lĩnh vực nào có sử dụng từ ngữ viết tắt thông dụng? Ở trong Nhà trường,xã hội và văn bản hành chính. (?) Trong nhà trường, em thường thấy những từ ngữ nào được viết tắt ? GV cung cấp cho HS (?) Trong các cơ quan, báo chí, thường viết tắt những từ ngữ nào? (?) Những chức danh của giáo sư, tiến sĩ thường được viết như thế nào trước tên? Viết tắt chức danh trước họ tên (?) Trong văn bản hành chính, những từ ngữ ở góc trái trên, những quy định, quyết định,… thường được viết như thế nào? HĐ 2: Luyện tập * GV gợi ý: Lưu ý trang bìa, trang cuối, thông tin về nhà xuất bản, tác giả,… * GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS BT 3: Tìm từ ngữ có thể viết tắt I/. HỆ THỐNG HÓA MỘT SỐ TỪ NGỮ VIẾT TẮT THÔNG DỤNG: 1) Trong nhà trường: SGK: sách giáo khoa TH: tiểu học THCS: trung học cơ sở THPT: trung học phổ thông GD ĐT: giáo dục – đào tạo PGD: phòng giáo dục SGD: sở giáo dục BGD: bộ giáo dục NXB: nhà xuất bản NBS: nhà biên soạn HS: học sinh GV: giáo viên BGH: ban giám hiệu HT: hiệu trưởng P.HT: phó hiệu trưởng GVCN: giáo viên chủ nhiệm TPT: Tổng Phụ Trách TNTP HCM: thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh TNCS HCM: thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh CSVC: cơ sở vật chất CB – GV: cán bộ giáo viên CNV: công nhân viên 2) Ngoài xã hội: BHYT: bảo hiểm y tế BHXH: Bảo hiểm xã hội TNXH: tệ nạn xã hội GDP: thu nhập bình quân đầu người TH.S Lê Sơn: Thạc sĩ Lê Sơn TS Hồ Bá: tiến sĩ Hồ Bá GS. Hà Văn Tâm: Giáo sư PGS.TS phó giáo sư tiến sĩ NGƯT Phan Hồng Anh: nhà giáo ưu tú GDMN: giáo dục mầm non ĐH: đại học CĐ: cao đẳng ĐHSP: đại học sư phạm GDMT: giáo dục môi trường CĐ – GD Việt Nam: công đoàn giáo dục Việt Nam ĐT: điện thoại ĐC: địa chỉ HTX: hợp tác xã KHKT: khoa học kỹ thuật GDTX: giáo dục thường xuyên CNTT:Công mghệ thông tin ... 3) Trong văn bản hành chính: QĐ: quyết định QĐ12/2007/QĐ-TTg:quyết định của thủ tướng chính phủ 01/GP-Bộ VHTT: giấy phép bộ văn hóa thông tin V/v: Về việc UBND: ủy ban nhân dân UBMT TQ: ủy ban mặt trận tổ quốc II/. LUYỆN TẬP: 1) Bài tập 1: Tìm trong sách giáo khoa những từ ngữ viết tắt thông dụng 3) Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và tìm những từ ngữ có thể viết tắt, ghi ra: " Với tầm quan trọng tính đa dạng và phong phú của chương trình Ngữ Văn đòi hỏi giáo viên phải biết vận dụng các phương pháp một cách nhuần nhuyễn và khéo léo để giúp học sinh chủ động sáng tạo, tích cực học tập, tư duy độc lập để tìm ra kiến thức trọng tâm bài học. Thực tế khi lên lớp giáo viên cơ bản có nắm được tinh thần đổi mới nhưng chưa thể hiện đúng mức còn làm thay cho học sinh dẫn tới học sinh thụ động, nhàm chán không hứng thú học tập. Cải tiến phương pháp dạy Ngữ Văn nhằm đáp ứng kịp thời tinh thần đổi mới phù hợp với trình độ, tâm lý lứa tuổi để giúp các em tiếp thu thật tốt kiến thức bộ môn và nhằm giúp cho tiết học tự nhiên hơn, nhẹ nhàng hơn và đạt chất lượng hơn. Muốn vậy, trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần tham khảo, nghiên cứu áp dụng các phương pháp sao cho hiệu quả." @ Gợi ý trả lời: Giáo viên Học sinh 4.Củng cố và luyện tập Bài tập3: Viết đoạn văn có sử dụng một số từ ngữ viết tắt dùng trong nhà trường. GV hướng dẫn HS lựa chọn từ ngữ phù hợp nội dung văn bản. Cho một số HS trình bày miệng * Gọi 2 HS khá lên bảng ghi đoạn văn của mình 5.Dặn dò về nhà: -Sưu tầm tìm hiểu các văn bản sử dụng nhiều từ viết tắt trong SGK. -Tự tìm hiểu các quy tắt viết tắt và cách nhận diện từ ngữ viết tắt Ngày soạn: 20/08/2012 Ngày dạy 22/08/2012 Tuần 2 -Tiết 2 CÁC QUY TẮC VIẾT TẮT VÀ CÁCH NHẬN DIỆN CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các quy tắc viết tắt và cách nhận diện các từ ngữ viết tắt. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, sử dụng từ ngữ viết tắt thông dụng một cách thành thạo trong nói và viết. 3. Thái độ: Giáo dục tính thận trọng khi sử dụng từ ngữ viết tắt trong nói và viết. 4.Trọng tâm:Học sinh nắm được các quy tắc viết tắt và cách nhận diện các từ ngữ viết tắt. II.CHUẨN BỊ: Thầy:Soạn bài+tài liệu tham khảo. *Trò:Chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn. III. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: Chủ đề tự chọn Ngữ Văn 8 - Năm 2004 Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 8 VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức:Ktra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Ktra sự chuẩn bị của h/s 3.Bài mới:G/v nêu thực trạng thực tế hiện nay, vào bài HĐ 1: Các quy tắt viết tắt và cách nhận diện từ ngữ viết tắt (?) Khi viết tắt, ta lấy chữ cái nào để viết, cách viết như thế nào? (?) Cho ví dụ về từ ngữ viết tắt trong các lĩnh vực mà em biết? GV gọi HS lên bảng ghi ra các từ ngữ viết tắt (?) Khi đọc văn bản có từ ngữ viết tắt, làm thế nào để ta có thể hiểu ý nghĩa của từ? Từ ngữ viết tắt phù hợp nội dung văn bản, viết bằng chữ cái đầu, (?) Cho ví dụ về từ ngữ viết tắt dùng trong nhà trường? HĐ 2: Luyện tập @ GV gợi ý cho HS: các thông báo ở địa phương (ấp, xã) đến gia đình HS, giấy báo tiền điện, điện thoại,… GV có thể gợi ý chia nhóm cho HS giải quyết bài tập theo nhiều cách. Nhóm 1,2: tìm, liệt kê từ ngữ có thể viết tắt: từ đầu ….."học sinh trung học" Nhóm 3,4: tìm, liệt kê từ ngữ có thể viết tắt: phần còn lại I/. Các quy tắt viết tắt và cách nhận diện từ ngữ viết tắt: 1) Các quy tắc viết tắt: -Chữ viết tắt phải viết bằng chữ in, lấy chữ cái đầu của từ viết tắt để viết. -Khi viết tắt, phải viết những từ thông dụng, nhiều người biết hay thường dùng trong lĩnh vực chuyên môn nào đó cho phép -Chữ viết tắt thường dùng nhiều trong văn bản hành chính công vụ. -Trong các tổ chức ở nhà trường, địa phương, chữ viết tắt phải được thống nhất và công bố cho tất cả những người tham gia hiểu ý nghĩa. -Trong văn bản nghệ thuật, nếu sử dụng viết tắt thì từ ngữ đó phải ghi rõ nghĩa ở từ đầu tiên được dùng để người đọc hiểu rõ, về sau chỉ cần ghi từ viết tắt. * Ví dụ: Di tích lịch sử Địa Đạo Củ Chi (DTLS ĐĐCC) * Trong quân đội: -BCH (bộ chỉ huy) -QK (quân khu) -Anh hùng LLVT (Anh hùng lực lượng vũ trang) … *Trong tổ chức Đoàn, Đội,… -BCH (Đoàn: Ban chấp Hành, Đội: Ban chỉ huy) -TNTP HCM (Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh) -TNCS HCM (Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh)….. 2) Cách nhận diện từ ngữ viết tắt: -Những chữ viết tắt thường được viết bằng chữ cái đầu -Viết tắt dùng trong nội bộ cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp nào đó đều có những quy định nhất định về ý nghĩa và cách viết. Tùy vào môi trường làm việc mà có những cách nhận diện riêng. -Trong nhà trường, viết tắt dùng khi thông báo, phổ biến những nội quy, quy định, công việc trong tuần, kết quả học tập,…. *Ví dụ: GV, HS tham dự lễ trao học bỗng…. NQTƯ 8 (Nghị quyết trung ương 8) II/. Bài tập: 1) Bài tập 1: Tìm các ví dụ về sử dụng viết tắt thường gặp ngoài xã hội 2) Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới "Trong suốt quá trình dạy học, hoạt động học của trò là đối tượng điều khiển hoạt động dạy của giáo viên và đối tượng lĩnh hội của hoạt động học tập là nội dung môn học. Về nội dung môn học là các kiến thức mở đầu của toán học, tuy đơn giản nhưng lại là các kiến thức cơ bản làm nền tảng cho quá trình học tập tiếp tục sau này đối với mỗi học sinh trung học. Hoạt động học tập là hình thức hoạt động mới mẻ đối với học sinh trung học, bước chân vào học trung học là các em đã chuyển từ hoạt động chủ đạo vui chơi sang hoạt động chủ đạo là học tập, nên rất khó đối với các em. Vì vậy đòi hỏi việc dạy của giáo viên sao cho nhẹ nhàng phù hợp với đối tượng học sinh". Liệt kê các từ ngữ trong đoạn văn có thể viết tắt. Phân loại các từ ngữ viết tắt trên theo các nhóm đã học Các từ ngữ có thể viết tắt là những từ được gạch dưới. 4.Củng cố và luyện tập:Nhắc lại các quy tắc viết tắt. Bài tập : Chọn một văn bản nghệ thuật ở Sgk đã học, viết lại một đoạn trong văn bản có từ ngữ lặp lại nhiều lần có thể thay thế bằng từ ngữ viết tắt. @ GV lưu ý HS : - Đoạn văn có từ ngữ viết tắt phải thông dụng, dễ hiểu - Lưu ý cách viết tắt đối với văn bản nghệ thuật (chú thích rõ ở từ đầu tiên) - Nếu là văn bản hành chính thì chú thích cuối đoạn văn @ GV cho 3 HS lên bảng trình bày đoạn văn, Gv nhận xét, ruts kinh nghiệm. 5.Dặn dò về nhà: -Sưu tầm tìm hiểu các văn bản sử dụng nhiều từ viết tắt trong SGK,cho biết tác dụng hiệu quả của việc viết tắt trong đó. Ngày soạn: 28/08/2012 Ngày dạy: 29/08/2012 Tuần 3-Tiết 3 TÁC DỤNG, HIỆU QUẢ CỦA VIẾT TẮT TRONG LĨNH VỰC GIAO TIẾP I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các quy tắc,tác dụng hiệu quả của việc viết tắt. t2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ viết tắt thông dụng một cách thành thạo trong nói và viết. 3.Thái độ:Giáo dục tính thận trọng,nghiêm túc khi viết tắt trong nói và viết. 4.Trọng tâm: Giúp học sinh nắm được tác dụng hiệu quả của việc viết tắt II.CHUẨN BỊ: *Thầy:Soạn bài+tài liệu tham khảo.+Sách giáo khoa Ngữ Văn 8+Bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 8. *Trò:Chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn. VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức:Ktra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết quy tacứ và cách nhận diện các từ ngữ viết tắt? 3.Bài mới:G/v giới thiệu sự cần thiết của các trường hợp viết tắt->vào bài HĐ 1: Tác dụng và hiệu quả sử dụng: (?) Viết tắt có những tác dụng gì trong giao tiếp? (?) Cho ví dụ về từ ngữ viết tắt trong các lĩnh vực mà em biết? GV gọi HS lên bảng ghi ra các từ ngữ viết tắt (?) Hiệu quả sử dụng từ ngữ viết tắt trong giao tiếp? (?) Cho ví dụ về từ ngữ viết tắt dùng trong nhà trường? HĐ 2: Củng cố và luyện tập @ GV gợi ý : Tìm trong các loại sổ thông báo kết quả học tập: sổ liên lạc, sổ Hoạt động Ngoài giờ lên lớp, trên bảng thông báo của trường, trong các thông báo Liên Đội gởi đến Chi đội,…. @ GV lưu ý HS : - kiểm tra chính tả, trình bày sạch đẹp. - Tránh chép giống nhau. Gọi 2 HS lên bảng chép lại đoạn văn, GV sửa, nhận xét, rút kinh nghiệm cụ thể. Nhắc nhỡ HS chép bài sửa vào tập. I/. Tác dụng và hiệu quả sử dụng: 1) Tác dụng: -Khi viết tắt,thường là những từ thông dụng và thường dùng nên nhiều người hiểu tạo nhiều thuận lợi trong quá trình giao tiếp,rút ngắn thời gian đọc viết... @ Ví dụ: Di tích lịch sử (DTLS) Tác giả (Tg), Nhà xuất bản (NXB) Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử (Cầu Long Biên CNLS) -Chữ viết tắt thường dùng nhiều trong văn bản hành chính công vụ thuận lợi cho việc truyền đạt thông tin. 2) Hiệu quả sử dụng: -Những chữ viết tắt thường được viết bằng chữ cái đầu nên rút ngắn thời gian viết, tiết kiệm giấy, mực, tránh được sự lặp từ ngữ không cần thiết. -Viết tắt dùng trong nội bộ cơ quan, trường học,đơn vị hành chính sự nghiệp nào đó do có những quy định nhất định về ý nghĩa và cách viết nên thông tin được truyền đạt nhanh gọn. . @ Ví dụ: Ở nhà trường thường viết tắt khi thông báo, phổ biến những nội quy, quy định, công việc trong tuần, kết quả học tập,…. - GV, HS tham dự lễ trao học bổng…. -SLL (Sổ liên lạc) -HĐNGLL (Hoạt động Ngoài giờ lên lớp) -Điểm TBM (Điểm trung bình môn) II/. Bài Tập: 1) Bài tập 1: Hãy liệt kê các từ ngữ viết tắt nhà trường dùng khi thông báo, phổ biến những nội quy, quy định, công việc trong tuần, kết quả học tập mà em từng được đọc. 2) Bài tập 2: Chọn một văn bản nghệ thuật ở Sgk đã học, viết lại một đoạn trong văn bản có từ ngữ lặp lại nhiều lần có thể thay thế bằng từ ngữ viết tắt. -Đoạn văn có từ ngữ viết tắt phải thông dụng,dễ hiểu -Lưu ý cách viết tắt đối với văn bản nghệ thuật (chú thích rõ ở từ đầu tiên) 4.Củng cố và luyện tập:Nhắc lại các quy tắc viết tắt. Bài tập : Tìm các ví dụ về sử dụng viết tắt thường gặp ngoài xã hội. GV gợi ý cho HS: các thông báo ở địa phương: thôn, xã đến gia đình HS, giấy báo tiền điện, điện thoại,… 5.Dặn dò về nhà: Sưu tầm một số đoạn văn, văn bản hành chính, trong nhà trường: thông báo, phổ biến những nội quy, quy định, công việc trong tuần, kết quả học tập, sổ liên lạc, sổ hoat động ngoài giờ lên lớp,…. Tìm các loại sách báo có từ ngữ viết tắt. Ngày soạn: 9/09/2012 Ngày dạy: 10/09/2012 Tuần 4-Tiết 4 THỰC HÀNH VIẾT TẮT I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các quy tắc,tác dụng hiệu quả của việc viết tắt. t2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ viết tắt thông dụng một cách thành thạo trong nói và viết. 3.Thái độ:Giáo dục tính thận trọng,nghiêm túc khi viết tắt trong nói và viết. 4.Trọng tâm: Giúp học sinh củng cố tác dụng hiệu quả của việc viết tắt,biết vạn dụng. II.CHUẨN BỊ: *Thầy:Soạn bài+tài liệu tham khảo.+Sách giáo khoa Ngữ Văn 8+Bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 8. *Trò:Chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn. VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức:Ktra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết quy tacứ và cách nhận diện các từ ngữ viết tắt? 3.Bài mới: HĐ 1: Chuẩn bị: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà * BT1: GV cho HS tìm trong tài liệu, sách báo đã chuẩn bị những từ ngữ viết tắt. - Lần lượt gọi HS đọc - GV nhận xét, cho điểm * BT2: GV gợi ý chủ đề: Thông báo thi nghi thức Đội, Nội dung phiếu liên lạc gởi về gia đình,… @ GV lưu ý HS : - Kiểm tra chính tả, trình bày sạch đẹp. - Tránh làm giống nhau. Gọi 2 HS lên bảng chép lại đoạn văn, GV sửa, nhận xét, rút kinh nghiệm cụ thể. Nhắc nhỡ HS chép bài sửa vào tập * BT 3: GV cho hs chọn bạn cùng tham gia, nêu cách thực hiện: - Một nhóm 2 bạn, 1 bạn lên ghi từ viết tắt theo lĩnh vực GV yêu cầu, bạn còn lại ghi ra ý nghĩa - trong thời gian 2 phút, nhóm sẽ ghi sao cho đủ và đúng 5 từ viết tắt, nhóm nào nhanh nhất sẽ hưởng điểm ưu tiên 10 điểm, nhóm thứ 2: 9đ, nhóm còn lại 8đ. - GV và tập thể làm giám khảo. BT 4: GV cho HS thực hiện trò chơi theo cách thức như sau: - GV chuẩn bị 3 lá thăm, mỗi lá ghi 5 từ viết tắt có đơn giản và phức tạp. - Yêu cầu HS chọn bạn cùng tham gia, 1 bạn gợi ý, 1 bạn trả lời. - Trong thời gian 2 phút nhóm tham gia đọc ra từ theo gợi ý. * Cách gợi ý: Người gợi ý có thể diễn đạt bằng những hành động, cử chỉ hay từ ngữ khác sao cho không nhắc đến từ trong đáp án, người còn lại trả lời sao cho đúng từ ghi trong lá thăm, mỗi từ đúng tính 2 điểm. -GV có thể lấy điểm trong trò chơi này. -Nhận xét tuyên dương các nhóm tham gia I./ CHUẨN BỊ: Sưu tầm một số đoạn văn, văn bản hành chính, trong nhà trường: thông báo, phổ biến những nội quy, quy định, công việc trong tuần, kết quả học tập, sổ liên lạc, sổ hoat động ngoài giờ lên lớp,…. Tìm các loại sách báo có từ ngữ viết tắt II./ THỰC HÀNH: Tìm từ ngữ viết tắt Tìm trong sách, báo những từ ngữ viết tắt và giải thích ý nghĩa. VD: PGS. Lê Văn Khoa Văn phòng UBND UB MTTQ,… Viết đoạn văn có dùng từ ngữ viết tắt Thi đua hỏi đáp nhanh Nhóm 1: trong nhà trường Nhóm 2: trong xã hội Nhóm 3: trong văn bản hành chính Trò chơi Kim Tư Tháp * Về nhà: Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau ôn tập – kiểm tra chủ đề 1 4.Củng cố và luyện tập:Nhắc lại các quy tắc viết tắt. Bài tập : Tìm các ví dụ về sử dụng viết tắt thường gặp ngoài xã hội. GV gợi ý cho HS: các thông báo ở địa phương: thôn, xã đến gia đình HS, giấy báo tiền điện, điện thoại,… 5.Dặn dò về nhà:Sưu tầm một số đoạn văn, văn bản hành chính, trong nhà trường: thông báo, phổ biến những nội quy, quy định, công việc trong tuần, kết quả học tập, sổ liên lạc, sổ hoat động ngoài giờ lên lớp,…. Ngày soạn: 15/09/2012 Ngày dạy: 17/09/2012 Tuần 5-Tiết 5 ÔN TẬP-KIỂM TRA CHỦ ĐỀ HĐ 1: Ôn tập Lý thuyết: - GV nêu các câu hỏi, hs trả lời, có thể lấy điểm miệng. BT1: GV cho 3 HS lên bảng ghi ra từ viết tắt, 3 HS khác lên ghi ra ý nghĩa BT 2: @ GV lưu ý HS : - Kiểm tra chính tả, trình bày sạch đẹp. - Tránh làm giống nhau. Gọi 2 HS lên bảng chép lại đoạn văn, GV sửa, nhận xét, rút kinh nghiệm cụ thể. HĐ 2: Kiểm tra GV ghi đề lên bảng HS đọc kĩ đề và làm bài Sau 15 phút, GV thu bài, kiểm tra lại sỉ số @ ĐÁP ÁN : Câu1: (3đ) . Thống kê đủ 10 từ trong nhà trường (1đ) Thống kê đủ 10 từ trng xã hội (1đ) Thống kê đủ 10 từ trong văn bản hành chính(1 đ) Câu 2 ( 3đ) Phiên âm dịch đúng đủ 10 từ (3 đ). Nếu sai một từ - 0,5 đ Câu 3: Nêu đúng tác dụng hiệu quả(3 đ) Rút ngắn thời gian độ dài văn bản Tránh lặp đi lặp lại nhiều lần Nhằm nhấn mạnh cụm từ nào mà người viết đề cập trong văn bản. Viết tắt trong một số bài viết, báo chí về một vấn đề nào đó để nhằm rút ngắn độ dài, tránh viết dài dòng. I) Lý thuyết: Có bao nhiêu lĩnh vực có thể sử dụng từ ngữ viết tắt thông dụng? Kể ra? @ Đáp án: + Trong nhà trường + Trong xã hội + Trong văn bản hành chính. Nêu các quy tắt viết tắt ? @ Đáp án: + Chữ viết tắt phải viết bằng chữ in, lấy chữ cái đầu của từ viết tắt để viết. + Khi viết tắt, phải viết những từ thông dụng, nhiều người biết hay thường dùng trong lĩnh vực chuyên môn nào đó cho phép + Chữ viết tắt thường dùng nhiều trong văn bản hành chính công vụ. + Trong các tổ chức ở nhà trường, địa phương, chữ viết tắt phải được thống nhất và công bố cho tất cả những người tham gia hiểu ý nghĩa. + Trong văn bản nghệ thuật, nếu sử dụng viết tắt thì từ ngữ đó phải ghi rõ nghĩa ở từ đầu tiên được dùng để người đọc hiểu rõ, về sau chỉ cần ghi từ viết tắt. Cách nhận diện từ ngữ viết tắt? @ Đáp án: + Những chữ viết tắt thường được viết bằng chữ cái đầu + Viết tắt dùng trong nội bộ cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp nào đó đều có những quy định nhất định về ý nghĩa và cách viết. Tùy vào môi trường làm việc mà có những cách nhận diện riêng. + Trong nhà trường, viết tắt dùng khi thông báo, phổ biến những nội quy, quy định, công việc trong tuần, kết quả học tập,…. Tác dụng của viết tắt là gì? Viết tắt có hiệu quả gì trong các lĩnh vực giao tiếp? II) Bài tập : 1./ Kể ra 5 từ ngữ viết tắt thông dụng dùng trong nhà trường ; 5 từ ngữ viết tắt dùng trong xã hội ; 5 từ ngữ viết tắt dùng trong văn bản hành chính mà em được học. 2./ Viết đoạn văn ngắn (khoảng 3 – 5 câu) trong đó có sử dụng 3 từ ngữ viết tắt dùng trong nhà trường. Nêu ý nghĩa của mỗi từ. Đoạn văn mẫu: "Để chào mừng kĩ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 năm nay, liên đội trường THCS Lê lợi tổ chức nhiều phong trào thi đua: Hoa điểm 10, vở sạch chữ đẹp, báo tường,… Trong ngày 20/11, Cô TPT đã tổng kết các phong trào và khen ngợi các lớp đã tham gia tích cực. BGH cũng có lời góp ý, động viên các em HS có tinh thần thi đua học tập." @ Ý nghĩa: THCS: Trung Học Cơ Sở TPT: Tổng Phụ Trách BGH: Ban Giám Hiệu. HS: Học Sinh 3) Tìm trong văn bản nghệ thuật những trường hợp viết tắt, nhận xét hiệu quả sử dụng viết tắt đó. @ Gợi ý: Những từ ngữ lặp lại nhiều lần, dài hay tên tác phẩm, tác giả, địa danh, tên nhân vật,… II/. Kiểm tra: (15 phút) Câu 1 : Thống kê một số từ viết tắt thông dụng (trong nhà trường(10 từ), trong xã hội(10 từ), trong văn bản hành chính(5 từ). Câu 2 : Hãy phiên dịch những từ viết tắt sau: CNV: BHNT: ĐHSPHN: HCV: ĐHKHTN TPHCM: PGĐ. SGD – ĐT: BHYT: BGD: Câu 3: Hãy nêu tác dụng hiệu quả của viết tắt trong lĩnh vực giao tiếp Ngày soạn: 23/09/2012 Ngày dạy: 24/09/2012 CHỦ ĐỀ II: VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM Thời lượng :12 tiết I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm đựơc đặc điểm của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm Nhận xét được sự tác động qua lại giữa các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm. Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một văn bản tự sự. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm tương đối một cách thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục tính thận trọng khi viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm vào văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm. Thích đưa yếu tố miêu tả biểu cảm vào văn tự sự để bài văn sinh động hấp dẫn. II./ PHÂN LOẠI: Tiết 1,2: Ôn Tập Khái Niệm Văn Tự Sự – Miêu Tả – Biểu Cảm Tiết 3,4: Ôn Tập Cách Làm Bài Văn Tự Sự – Miêu Tả – Biểu Cảm Tiết 5,6:Củng cố kiến Thức,kĩ năng kết hợp 3 yếu tố: Tự Sự, Miêu Tả Và Biểu Cảm Tiết 7,8: Bài Tập Thực Hành. Tiết 9,10: Xây Dựng Đoạn Văn Tự Sự Kết Hợp Miêu Tả, Biểu Cảm Tiết 11,12: Xây Dựng Bài Văn Tự Sự Kết Hợp Miêu Tả, Biểu Cảm Tiết 13,14: Ôn tập - Kiểm tra chủ đề 2 III./ TÀI LIỆU BỔ TRỢ: Chủ đề tự chọn Ngữ Văn 8 - Năm 2004 Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 – tập 1 Bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 8 Tiết 6 LÝ THUYẾT VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức:-Giúp hs nắm vững các kiến thức văn tự sự,bố cục của một bài văn tự sự,năm được các phương pháp làm một bài văn tự sự hoàn chỉnh,thấy được vai trò quan trọng của các yếu tố biểu cảm và miêu tả trong văn tự sự. 2/Kỹ năng:-Rèn kĩ năng viết văn tự sự,diễn đạt trong sáng,biết tạo tình huống truyện hấp dẫn. 3/Thái độ:-Giáo dục sự ham mê sáng tạo và tìm tòi hoạc hỏi khi viết văn. II.Chuẩn bị: -GV:nc tài liệu,soạn giáo án -Hs:Ôn bài,tìm đọc các văn bản tự sự. III.Tiến trình giờ học: A.Ổn định tổ chức lớp:Kiểm tra sĩ số: B.Kiểm tra bài cũ:Trong giờ. C.Bài mới: H./ ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG DẠY HỌC ?Thế nào là văn bản tự sự? ?Cho ví dụ để minh hoạ cho một văn bản tự sự? ?Mục đích của việc viết văn bản tự sự là gì? ?Nêu bố cục của một văn bản tự sự và vai trò của từng phần? ?Kể tên các yếu tố cơ bản của một văn bản tự sự? ?Nêu các ngôI kể trong văn tự sự và tác dụng của việc sử dụng từng ngôI kể? ?Thế nào là lời kể,lời thoại trong văn tự sự? ?Lời thoại gốm có các dạng nào?Nêu tác dụng? GV cho VD và yêu cầu HS xác định lời đối thoại và lời độc thoại? ?Có mấy thứ tự kể trong văn tự sự?Kể tên? GV lấy ví dụ với mỗi dạng để minh hoạ. ?Nếu các dạng đề văn tự sự? GV cho Hs làm bài tập vận dụng để kiểm tra kiến thức. 1.Kháiniệm văn tự sự: Tự sự(kể chuyện) là trình bày một chuỗi diễn biến các sự việc,sự việc này dẫn đến sự việc kia,cuối cùng dẫn đến một kết thúc,thể hiện một ý nghĩa. Ví dụ:Truyện Sơn Tinh,Thuỷ Tinh:Có 7 sự việc chính,sự vịêc này nối tiếp sự việc kia: (1)-Vua Hùng kén rể (2)-Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn (3)-Vua Hùng ra điều kiện chọn rể (4)-Sơn Tinh đến trước lấy được Mị Nương (5)-Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mị Nương,tức giận dâng nước đánh ST. (6)-Hai bên đánh nhau,cuối cùng TT thua. (7)-Hàng năm TT lại dâng nước đánh ST,nhưng lần nào cũng bị thua trận. 2.Mục đích: Tự sự giúp người kể giải thích sự việc,tìm hiểu con người,nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. VD

File đính kèm:

  • docTu chon Van 8 Ki 1.doc
Giáo án liên quan