A. Mục tiêu.
Giúp HS hệ thống lại các từ loại đã học ở lớp 6, 7. Nắm được khái niệm, đặc điểm cơ bản của 3 từ loại danh, động, tính.
Nhận diện, SD 3 từ loại.
Có ý thức sd từ đúng ngữ cảnh, trau dồi vốn từ.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, sgv, bảng phụ
HS: Ôn lại các bài đã học
C.Tiến trình các hoạt động:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Không
3.Bài mới:
73 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Ngữ văn lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: …../ ….. 2011
Ngày dạy: …/…/2011
Tiết 1: Ôn tập danh từ, động từ, tính từ.
A. Mục tiêu.
Giúp HS hệ thống lại các từ loại đã học ở lớp 6, 7. Nắm được khái niệm, đặc điểm cơ bản của 3 từ loại danh, động, tính.
Nhận diện, SD 3 từ loại.
Có ý thức sd từ đúng ngữ cảnh, trau dồi vốn từ.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, sgv, bảng phụ
HS: Ôn lại các bài đã học
C.Tiến trình các hoạt động:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Không
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:
- GV nêu khái niệm, đặc điểm của từ loại.
- Kể tên các từ loại đã học ở lớp 6,7?
( Thảo luận bàn )
- GV nêu k/n thực từ, hư từ?
- Những từ loại thuộc nhóm thực từ, hư từ?
- Thế nào là danh từ?
- Danh từ có những đặc điểm gì?
- Có những loại danh từ nào?
- Kể một số danh từ chỉ đơn vị?
- Nêu một số danh từ chỉ sự vật?
- Phân biệt danh từ với cụm danh từ?
(thảoluậnN)
- Thế nào là động từ?
Cho VD?
- Nêu các đặc điểm của động từ?
- Tính từ? Cho ví dụ?
- Có những loại tính từ nào? Cho ví dụ?
- GV lưu ý về hiện tượng chuyển loại của từ
Hoạt động 2:
1. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau: "Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường".
2. Xác định từ loại cho các từ gạch chân sau: ( Thảo luận bàn )
3. Đặt câu với các từ sau: Học sinh, dịu dàng, lễ phép, chăm chỉ, thầy giáo...
4. Viết đoạn văn ngắn về chủ đề ngày khai trường có sử dụng các từ loại: danh từ, động từ, tính từ.
Nội dung kiến thức
I. Lý thuyết.
1. K/n từ loại.
2. Đặc điểm của từ loại.
II. Các nhóm từ loại
- Thực từ
- Hư từ
III. Các từ loại cụ thể.
1. Danh từ.
a. K/ niệm: là những từ gọi tên người, sự vật, hiện tượng khái niệm.
b. Đặc điểm: - Khả năng kết hợp với lượng từ đứng trước,chỉ từ đứng sau.
c. Các loại danh từ.
- Danh từ đơn vị: tự nhiên, quy ước
- Danh từ sự vật: Danh từ chung, danh từ riêng.
d. Phân biệt danh từ với cụm danh từ.
2. Động từ:
a. Khái niệm: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái (của sự vật).
b. Đặc điểm:
- Khả năng kết hợp.
- Thành phần câu
c. Các loại động từ.
3. Tính từ.
a. Khái niệm: là những từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
b. Đặc điểm: - Khả năng kết hợp
- Thành phần câu
c. Các loại tính từ.
4. Lưu ý: hiện tượng chuyển loại của từ.
B. Bài tập.
Bài tập 1
- Danh từ:
- Động từ:
- Tính từ:
Bài tập 2:
a. Nhân dân ta rất anh hùng.
b. Anh ấy được phong danh hiệu anh hùng lao động thời kỳ đổi mới.
c. Hành động ấy rất đáng khâm phục.
d. Cô ấy hành động rất mau lẹ.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
4.Củng cố:
- Thế nào là động từ?
Cho VD?
- Nêu các đặc điểm của động từ?
-GV khái quát lại bài
5.HD tự học và dặn dò:
- Học thuộc các kiến thức về danh từ, động từ, tính từ.
- Làm bài tập 4, chuẩn bị các từ loại: Số từ ,đại từ, quan hệ từ.
Ngày soạn: …../ ….. 2011
Ngày dạy: …/…/2011
Tiết 2: Ôn tập: Số từ, đại từ, quan hệ từ.
A. Mục tiêu.
Giúp HS nắm chắc kiến thức về số từ, đại từ, quan hệ từ.
Vận dụng phù hợp trong nói viết, trau dồi vốn từ.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, sgv, bảng phụ
HS: Ôn lại các bài đã học
C.Tiến trình các hoạt động:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là động từ?
Cho VD?
- Nêu các đặc điểm của động từ?
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
- Thế nào là số từ?
- Số từ thường kết hợp với từ loại nào?
GV lưu ý: số từ chỉ lượng cụ thể à có số từ à không có lượng từ và ngược lại.
- Có những loại số từ nào? Vị trí của mỗi loại?
( Thảo luận bàn )
GV: Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
- Thế nào là đại từ?
Cho ví dụ?
- Nêu chức vụ của đại từ?
- Có những loại đại từ nào?
- Đại từ để trỏ, hỏi gì?
( Thảo luận n )
GV lưu ý: một số danh từ chỉ người, khi xưng hô cũng được sd như đại từ xưng hô.
- Thế nào là quan hệ từ? Cho Ví dụ?
( Thảo luận bàn )
- Sử dụng quan hệ từ như thế nào?
- Lưu ý phân biệt một số quan hệ từ với thực từ.
VD: Nhà nó lắm của.
Quyển sách này của tôi
Hoạt động 2:
1.Tìm ST, Đt, QHT trong ví dụ sau:
2. Đặt câu với các từ sau: Ai, chúng tôi, vài, năm, tuy, nhưng, tóm lại...
3. Viết đoạn văn ngắn về mùa thu có sử dụng sáu từ loại đã ôn tập.
I. Lý thuyết.
1. Số từ.
a. Khái niệm: Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
- Thường đứng trước hoặc sau danh từ.
- Làm phụ ngữ, vị ngữ cho danh từ.
b. Các loại số từ:
- Số từ chỉ lượng: đứng trước hoặc sau danh từ.
- Số từ chỉ thứ tự: đứng sau danh từ.
2. Đại từ:
a. Khái niệm: Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Làm CN, VN, phụ ngữ của DT, ĐT, TT.
b. Các loại đại từ.
- Đại từ để trỏ:
+ Người, sự vật,
+ Số lượng
+ Hoạt động, t/ chất, sự việc
- Đại từ để hỏi:
+ Người, sự vật
+ Số lượng
+ Hoạt động, t/ chất, sự việc
c. Lưu ý: Phân biệt đại từ với danh từ.
3. Quan hệ từ:
a. Khái niệm.
b, Sử dụng quan hệ từ.
c. Lưu ý
II. Bài tập
Bài tập 1:
a. Một canh.... hai canh lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
b. Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng.
c. Nhưng mấy cậu không để lộ vẻ khó khăn gì hết.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
4.Củng cố:
- Thế nào là quan hệ từ? Cho Ví dụ?
- Sử dụng quan hệ từ như thế nào?
5.HD tự học và dặn dò:
- Học thuộc các kiến thức về những từ loại đã học.
- Làm bài tập 3, ôn các từ loại: lượng từ, phó từ, chỉ từ.
......................................................................................................................................
Ngày soạn: …../ ….. 2011
Ngày dạy:
Tiết 3: Ôn tập: LƯợNG Từ,PHó Từ,CHỉ từ
A. Mục tiêu.
Giúp HS nắm chắc kiến thức về lượng từ, phó từ, chỉ từ, quan hệ từ.
Vận dụng phù hợp trong nói viết, trau dồi vốn từ.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, sgv, bảng phụ
HS: Ôn lại các bài đã học
C.Tiến trình các hoạt động:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là quan hệ từ? Cho Ví dụ?
- Sử dụng quan hệ từ như thế nào?
3.Bài mới:
Hoạt động 1.
- Lượng từ là gì?
- Lượng từ gồm những nhóm nào? Cho VD? Thế nào là lượng từ toàn thể? Vị trí của lượng từ ...tập hợp...?
( Thảo luận bàn )
- GV lưu ý:
Phó từ là gì?:Có những nhóm phó từ nào?
- GV Dựa vào vị trí các phó từ đứng trước hoặc sau ĐT,TT:2nhóm.
-Thế nào là chỉ từ?
Hoạt động 2.
1. Xác định LT, CT, PT trong các câu sau.
( Thảo luận bàn )
a. Mỗi năm hoa đào nở.
Lại thấy ông đồ già...
b. Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu
c. Phải tốn ngàn câu quặng chữ
Mới thu về một chữ mà thôi
Chữ ấy phải làm rung động
Triệu trái tim trong hàng triệu năm dài
2. Cho các từ: kia, ấy, những, tất cả, đã, sẽ, rất.
3. Viết đoạn văn ngắn về tình bạn có sd các từ loại đã học.
I. Lý thuyết.
1. Lượng từ.
a. Khái niệm.
b. Các nhóm lượng từ.
- Lượng từ chỉ toàn thể.
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
c. Lưu ý: các từ các, những: có ý nghĩa khái quát; mọi chỉ t/c chủ quan; mỗi, từng: phân phối, sắc thái tình cảm.
2. Phó từ.
a. Khái niệm
b. Các loại phó từ.
3. Chỉ từ.
a. Khái niệm
- Chức vụ ngữ pháp: làm phụ ngữ, CN, VN...
b. Cách dùng.
II. Bài tập.
Bài tập 1:
- Lượng từ.
- Chỉ từ.
- Phó từ.
Bài tập2. Đặt câu với các từ sau.
4.Củng cố:
Phó từ là gì?:Có những nhóm phó từ nào?
5.HD tự học và dặn dò:
Học thuộc các kiến thức cơ bản của các từ loại.
- Làm tiếp bài tập 3
-Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập từ loại…………………………………………….
Ngày soạn: …../ ….. 2011
Ngày dạy:
Tiết 4:
Luyện tập từ loại
A. Mục tiêu.
Thông qua bài giúp HS củng cố kiến thức về các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, ST, ĐT, QHT, phó từ, chỉ từ, lượng từ.
Vận dụng để viết đoạn văn phù hợp.
B. Chuẩn bị: GV: Sgk, sgv, bảng phụ
HS: Ôn lại các bài đã học
C.Tiến trình các hoạt động:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì?:Có những nhóm phó từ nào?
3.Bài mới:
Bài tập 1: Xác định các từ loại trong đoạn thơ sau.
( Thảo luận bàn )
a. Bánh trôi nước
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nươc non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hương)
b. Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
Bài tập 2
So sánh sự khác nhau giữa những từ gạch chân sau:
( Thảo luận bàn )
a1. Ông ấy rất giàu, nhiều của lắm
a2. Đây là sách của tôi
b1. Nó vừa cho tôi một quyển sách
b2. Nó đã tặng cho tôi quyển sách ấy
c. Đầu óc căng thẳng vì tiếng bom, tiếng đạn, tiếng rú và trong mỗi một người đều phải trải qua những bực tức, giận dữ, lo âu và cả sợ sệt nữa.
Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn nói lên suy nghĩ của em về nhân vật bé Hồng trong đoạn trích trong lòng mẹ có sd các từ loại đã học (DT, ĐT, TT…).
4.Củng cố:
-Gv nhận xét tiết học
-Gv khái quát lại bài
5.HD tự học và dặn dò:
Ôn các từ loại, làm tiếp bài tập 2
Chuẩn bị 3 từ loại: TT, TT, TTT.
*Rỳt kinh nghiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày soạn: …../ ….. 2011
Ngày dạy:
Tiết 5:
Ôn tập dấu câu:
Dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
A. Mục tiêu
- HS nắm và sử dụng được các loại dấu câu trong mục đích nói, viết cụ thể.
- Nhận diện dấu câu, giá trị biểu đạt của việc sử dụng các dấu câu trong văn bản nghệ thuật.
- Sử dụng thành thảo dấu câu trong nói, viết.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, sgv, bảng phụ
HS: Ôn lại các bài đã học
C.Tiến trình các hoạt động:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Phó từ là gì?:Có những nhóm phó từ nào?
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
- Kể tên các dấu câu đã học ở lớp 6?
- Nêu công dụng của các loại dấu câu đó? (thảo luận N)
- Dấu chấm dùng để làm gì?
- Công dụng của dấu chấm than?
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu nào?
- Dùng dấu phẩy để làm gì?
Hoạt động 2:
HD làm bài tập
1. Đặt dấu thích hợp vào đọan thơ sau:
(thảo luận bàn)
Ngày mai dân ta đã sống sao đây
Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử
Bao giờ dải Trường sơn bừng giấc ngủ
Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vươn cao
Rồi cờ sẽ ra sao tiếng hát sẽ ra sao
Nụ cười sẽ ra sao
Ôi độc lập
(Chế Lan Viên - Người đi tìm hình ảnh của nước)
2. Trong các câu sau câu nào đặt đúng dấu, câu nào đặt sai dấu?
(thảo luận N)
a. Con đường nằm giữa hàng cây, tỏa rợp bóng mát.
b. Con đường nằm giữa hàng cây tỏa rợp bóng mát.
c. Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ:
- Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ?
d. Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ và tôi vừa nghe vừa tự nhủ:
- Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ
g. Hương cứ trầm trồ khen những bông hoa đẹp quá!
e. Hương cứ trầm trồ khen những bông hoa đẹp quá.
3. Viết đoạn văn có sử dụng các dấu câu đã học.
-Gọi 2hs lên bảng làm
-Hs khác nx, chữa sai
-Gv nx, chữa sai
I. Lý thuyết: Công dụng của các dấu câu.
1. Dấu chấm:
Đặt cuối câu trần thuật
2. Dấu chấm than:
Đặt cuối câu cảm thán, câu cầu khiến.
3. Dấu chấm hỏi:
Dùng ở cuối câu nghi vấn, dùng trong văn đối thoại.
4. Dấu phẩy: đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận câu àdiễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói.
II. Bài tập:
1.Bài tập 1:
Ngày mai dân ta đã sống sao đây?
Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử?
Bao giờ dải Trường sơn bừng giấc ngủ?
Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vươn cao
Rồi cờ sẽ ra sao tiếng hát sẽ ra sao?
Nụ cười sẽ ra sao?
Ôi! Độc lập!
(Chế Lan Viên - Người đi tìm hình ảnh của nước)
2.Bài tập 2:
Các câu đặt đúng dấu: b, c, e.
3.Bài tập 3:
-Lớp làm vào vở
4.Củng cố:
-Gv nhận xét tiết học
-Gv khái quát lại bài
5.HD tự học và dặn dò:
-Ôn các dấu câu đã học ở lớp 7.
-Chuẩn bị : Tiết 6: Ôn tập
dấu gạch ngang, dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
*Rỳt kinh nghiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày soạn: …../ ….. 2011
Ngày dạy:
Tiết 6:
Ô n tập
dấu gạch ngang, dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
A. Mục tiêu:
HS nắm được các dấu câu đã học, hiểu giá trị ngữ pháp và giá trị tu từ của mỗi dấu câu.
Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, sgv, bảng phụ
HS: Ôn lại các bài đã học
C.Tiến trình các hoạt động:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Công dụng của dấu chấm than?
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
- Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối?
- GV lưu ý: Phân biệt dấu câu với dấu thanh.
- Dấu chấm lửng có những công dụng gì? Cho VD?
- Công dụng của dấu chấm phẩy?
Hoạt động 2:
1. Xác định công dụng của dấu câu trong các đoạn văn, thơ sau:
(Thảo luận N)
a. Một canh...hai canh...lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
(Không ngủ được - Hồ Chí Minh)
b. Vừa thấy tôi nó liền hỏi:
- Cậu có đi học nhóm không?
c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảng núi non...núi non hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim...nghe mới hay. (ý nghĩa văn chương - Hoài Thanh).
2. Điền dấu câu vào VD sau cho phù hợp:
a. Ôi sáng xuân nay xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về im lặng con chim hót
Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ.
b. Được ạ tôi đã lo liệu đâu vào đấy
3. Phân tích giá trị của dấu câu được sử dụng ở đọan thơ bài tập 2.
(Thảo luận bàn)
I. Lý thuyết.
1. Dấu gạch ngang:
- Đặt ở giữa câu àđánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
- Đặt đầu dòng àđánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
2. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt quãng hoặc bỏ dở.
- Giãn nhịp câu văn àtừ mới ànội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm.
3. Dấu chấm phẩy:
- Ranh giới giữa các vế trong câu ghép có cấu tạo phức tạp, giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
II. Bài tập.
Bài tập 1:
a. Dấu chấm lửng: nhấn mạnh thời gian trôi qua một cách chậm chạp.
b. Dấu gạch ngang: Báo hiệu lời nói trực tiếp.
- Dấu chấm hỏi: Đặt ở cuối câu hỏi.
c. Dấu chấm lửng: Tỏ ý phần trích đang còn.
Dấu chấm phẩy: Đánh dấu ranh giới của phép liệt kê phức tạp.
Bài tập 2:
a. Ôi! Sáng xuân nay, Xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về... Im lặng. Con chim hót
Thánh thót bờ lau, vui ngẩn ngơ...
b. Được ạ! Tôi đã lo liệu đâu vào đấy...
Bài tập 3:
4.Củng cố:
- Công dụng của các dấu là gì?
-Gv nhận xét tiết học
-Gv khái quát lại bài
5.HD tự học và dặn dò:
Học thuộc công dụng của các dấu câu.
Sưu tầm các đọan thơ, văn có sử dụng các dấu câu đã học
-Chuẩn bị giờ sau: Bài tập về dấu câu
*Rỳt kinh nghiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày soạn: …../ ….. 2011
Ngày dạy:
Tiết 7: Bài tập về dấu câu
A. Mục tiêu.
HS nhận diện và nắm được tác dụng của các dấu câu trong văn bản nghệ thuật.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng và phân tích tác dụng của dấu câu.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, sgv, bảng phụ
HS: Ôn lại các bài đã học
C.Tiến trình các hoạt động:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Công dụng của các dấu là gì?
3.Bài mới: GT bài
Hoạt động 1:
Bài tập1: Xác định và phân tích tác dụng của dấu câu trong các ví dụ sau:
(thảo luận n)
a. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay lắm thóc.
b. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
c. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời...
Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời...
Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều
(Cây tre Việt Nam - Thép Mới)
d. Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi
- Luận cương đến Bác Hố. Và Người đã khóc
- Giặc nước đuổi xong rồi trời xanh thành tiếng hát
( Người đi tìm hình của nước - Chế LAn Viên)
Bài tập 2. Viết đoạn văn ngắn có sử dụng dấu chấm hỏi và dấu chấm than nói lên tình cảm của em dành cho người nông dân trong xã hội cũ.
-Hs viết vào vở
-Gọi hs trình bày
-Hs khác nx, bổ sung
-GV nx, chữa sai
-Hs khá đọc bài cho cả lớp tham khảo
4.Củng cố:
?Nêu tác dụng của dấu câu ?
-Gv khái quát lại bài
5.HD tự học và dặn dò:
- Hoàn thành bài tập 2.
- Phân tích công dụng của dấu chấm lửng trong hai câu thơ sau:
Tre xanh (DCL tạo ra 1 khoảng dừngàsuy ngẫm,liên tưởng,tạo tâm lý chờ đợi) Xanh tự bao giờ. Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh.
*Rỳt kinh nghiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày soạn: …../ ….. 2011
Ngày dạy:
Tiết 8:
Nghệ thuật lập luận trong văn nghị luận
A. Mục tiêu .
Giúp HS:
- Hiểu thế nào là văn nghị luận, đặc trưng của văn nghị luận. Thế nào là lập luận, vai trò, hiệu quả, tác động của nghệ thuật lập luận trong việc biểu hiện nội dung, tư tưởng và ý nghĩa tác phẩm.
- Luận điểm, cách nêu luận điểm, phương pháp làm sáng tỏ luận điểm và luận cứ.
- Rèn kĩ năng lập luận khi viết bài văn nghị luận.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, sgv, bảng phụ
HS: Ôn lại các bài đã học
C.Tiến trình các hoạt động:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
?Nêu tác dụng của dấu câu ?
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
- Thế nào là văn nghị luận?
Hoạt động 2:
- Hãy nêu những điểm khác biệt giữa văn NL với văn MT, TS.
(Thảo luận N)
-Tìm đoạn, văn bản đã học về văn miêu tả và văn NL.
- Xđ những chi tiết miêu tả.
Tìm luận điểm.
- Để thuyết phục người đọc, người viết đã đưa ra những dẫn chứng ntn?
- Các dẫn chứng và lí lẽ trình bày theo thứ tự nào? t/dụng?
Tóm lại: Mỗi đoạn văn có 1 vẻ đẹp riêng. Nếu văn miêu tả chỉ qua 1 số hình ảnh, từ ngữ đã lột tả và làm sống dậy trước mắt người đọc thần thái của sự vật, sự việc…thì văn nghị luận lại tiêu biểu cho cách nói chặt chẽ, hùng hồn và giàu sức thuyết phục.
- Một bài văn NL được hình thành từ các yếu tố nào?
Hoạt động 3:
- Lập luận là gì?
- Lập luận là đặc trưng quan trọng của văn nghị luận, thể hiện năng lực suy lí, năng lực thuyết phục của người viết. Là 1 yếu tố tạo nên sự lôgic, độ chính xác, sắc bén và tính nghệ thuật của bài nghị luận
* Vai trò lập luận trong văn nghị luận.
1. Văn nghị luận là gì?
- Văn nghị luận là dùng 1 hệ thống lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục người đọc, người nghe về 1 quan điểm, tư tưởng nào đó.
2. Điểm khác biệt giữa văn nghị luận với văn miêu tả, tự sự.
- Văn miêu tả, tự sự: kích thích trí tưởng tượng, xây dựng óc quan sát tinh tế với t/c chân thật, những khám phá hồn nhiên về thiên nhiên, đời sống, gia đình, xã hội…
- Văn nghị luận: hình thành và pt khả năng lập luận chặt chẽ, trình bày dẫn chứng 1 cách sáng sủa, giàu sức thuyết phục. Nêu những ý kiến riêng của mình về 1 vấn đề nào đó trong cs, văn học nghệ thuật.
- VD: + Đoạn đầu bài “Lượm”.
+ Văn bản “Đức tính giản dị của BH”.
3. Thế nào là lập luận, luận điểm và luận cứ?
a. Lập luận:
- Là sự tổ chức các luận điểm, luận cứ, các lí lẽ và dẫn chứng nhằm làm sáng tỏ vấn đề để người đọc hiểu, tin và đồng tình với điều mà người viết đặt ra, giải quyết.
- Luận điểm là gì?
(Thảo luận bàn)
- Các luận điểm được sắp xếp ntn?
- HS đọc đoạn: “Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta”.
- Tìm luận điểm?
- Để làm sáng tỏ luận điểm chính, Bác đã đưa ra những luận điểm nào khác?
- GV gọi HS đọc bài Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn.
- Để giải quyết vđ tại sao phải dời đô, LCU đã đưa ra những luận điểm nào?
(Thảo luận N)
- Luận cứ là gì?
- Mỗi luận điểm ở bài Chiếu dời đô có những luận cứ nào?
- HS tìm, trình bày.
- HS khác cùng GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4:
- Trong văn nghị luận thường dùng những kiểu câu nào?
- GV đọc đoạn văn: + “Đời Kiều là một tấm gương…bên tai”.
+ “Nguyên Hồng…mãnh liệt”.
Hoạt động 5:
- HS tìm những loại câu được sử dụng trong đoạn văn.
b. Luận điểm:
- Là những ý kiến, quan điểm, tư tưởng được người viết nêu ra trong bài văn.
- Các luận điểm trong bài văn nghị luận được sắp xếp, trình bày theo 1 hệ thống hợp lí để làm sáng tỏ vấn đề mà luận điểm đặt ra.
- Luận điểm: Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước.
+ Lịch sử đã chứng tỏ tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc.
+ Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
+ Bổn phận của chúng ta là phải biến lòng yêu nước thành những hành động yêu nước.
- Các triều đại trước đây đã nhiều lần dời đô về nơi trung tâm để mưu toan việc lớn.
- Việc “cứ đóng yên đô thành” ở nơi đây của 2 triều đại Đinh - Lê không còn thích hợp với việc phát triển đất nước.
- Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô.
c. Luận cứ.
- Là những ý kiến nhỏ nằm trong luận điểm, nhằm làm sáng tỏ cho luận điểm.
4. Đặc điểm lập luận trong văn nghị luận.
- ít dùng câu miêu tả, câu trần thuật. Chủ yếu dùng câu khẳng định, câu phủ định với nội dung là phán đoán, nhận xét, đánh giá.
5. Những từ thường dùng trong văn nghị luận.
- Về nhà học bài, nắm vững luận điểm, luận cứ, đặc điểm lập luận trong văn nghị luận.
- Tập phân tích bài hịch tướng sĩ.
4.Củng cố:
- Các luận điểm được sắp xếp ntn?
-Gv khái quát lại bài
5.HD tự học và dặn dò:
- Về nhà học bài, nắm vững luận điểm, luận cứ, đặc điểm lập luận trong văn nghị luận.
- Tập phân tích bài hịch tướng sĩ.
*Rỳt kinh nghiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
NS:
ND: 8a:
8b
Tiết 9: ÔN TậP
vai trò của lập luận trong văn nghị luận
A- Mục tiêu:
- Học sinh nắm được lập luận, vai trò, hiệu quả, tác động của lập luận trong văn bản.
- Hiểu được luận điểm, cách nêu luận điểm, phương pháp làm sáng tỏ luận điểm; các loại luận cứ, cách sử dụng luận cứ; một số phép lập luận tiêu biểu để vận dụng vào bài tập.
- Luyện kỹ năng lập luận khi viết văn nghị luận.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, sgv, bảng phụ
HS: Ôn lại các bài đã học
C.Tiến trình các hoạt động:
1.ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
?Nêu tác dụng của dấu câu ?
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Bài 1. Hãy chỉ ra luận điểm, cách lập luận, cách nêu luận cứ trong đoạn văn sau:
" Âm nhạc là một nghệ thuật gắn bó với con người từ khi lọt lòng mẹ cho tới khi từ biệt cuộc đời. Ngay từ lúc chào đời em bé đã được ôm ấp trong lời ru nhẹ nhàng của người mẹ. Lớn lên với những bài hát đồng dao, trưởng thành với những điệu hò lao động, những khúc tình ca vui buồn với biết bao sinh hoạt nghệ thuật ca hát từ thôn xóm đến thành thị. Người Việt Nam chúng ta cho tới lúc hết cuộc đời vẫn còn tiếng nhạc vẳng theo với những điệu hò đưa linh hay điệu kèn đưa đám."
( Phạm Tuyên- "Các bạn trẻ đến với âm nhạc").
(thảo luận N)
( Gợi ý: Luận điểm: Âm nhạc ... gắn bó ... cuộc đời; Lý lẽ, dẫn chứng: Suốt cả cuộc đời con người lúc nào cũng gắn bó với âm nhạc: Lúc sinh ra gắn với lời ru của mẹ; lớn lên: hát đồng dao; trưởng thành ... khi chết; Các dẫn chứng, lý lẽ dựa trên trình tự thời gian phù hợp với các giai đoạn cuộc đời của con người).
Hoạt động 2:
Bài 2. Cho đề văn: Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: " Người ta là hoa đất", một bạn đã đưa ra các luận điểm sau:
- Hoa đất là vẻ đẹp tự nhiên, thuần phác của con người.
- Hoa có sắc có hương, con người có vẻ đẹp hình thức và tâm hồn.
- Những bông hoa mọc lên từ đất cằn, từ bùn lầy, từ sỏi đá; con người càng qua thử thách càng chói ngời vẻ đẹp.
- Cũng như bông hoa, những vẻ đẹp phong phú mọc lên từ đất, mỗi con người là một vẻ đẹp riêng đầy bí ẩn, hấp dẫn.
- Tại sao con người lại được so sánh với hoa đất.
- Phải làm gì để mỗi người ngày càng đẹp hơn trong cuộc đời.
Theo em những luận điểm đưa ra đã đầy đủ chưa? Có cần bổ sung hay bớt đi luận điểm nào. Hãy chọn một luận điểm và viết một đoạn lập luận.
(thảo luận bàn
File đính kèm:
- tu chon van 8(2).doc