Giáo án tuần 15 lớp 4

ĐẠO ĐỨC

BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (TIẾT 2)

I.Mục tiêu:

 - Củng cố nội dung bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”

 - Tập sắm vai giải quyết một số tình huống.

 - Gíao dục HS phải biết ơn thầy giáo cô giáo .

II.Đồ dùng Thiết bị dạy học:

 GV -Bảng phụ và bút dạ để học nhóm

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 15 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ hai ngày tháng năm 2012 ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (TIẾT 2) I.Mục tiêu: - Củng cố nội dung bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo” - Tập sắm vai giải quyết một số tình huống. - Gíao dục HS phải biết ơn thầy giáo cô giáo . II.Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV -Bảng phụ và bút dạ để học nhóm III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (11’) (11’) (11’) (3’) 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a)Báo cáo kết quả sưu tầm b)Thi kể chuyện c) Xử lí tình huống. 3.Củng cố-Dặn dò: -Vì sao phải biết ơn thầy giáo cô giáo? -Nêu ghi nhớ của bài? GV giới thiệu bài-Ghi đề bài -GV phát bảng phụ và bút cho các nhóm -GV nêu ỵêu cầu:viết lại các câu ca dao, tục ngữ, tên truyện đã sưu tầm được có nội dung :Biết ơn thầy giáo cô giáo theo mẫu: Ca dao, tục ngữ Tên truyện Kỉ niệm khó quên -GV có thể giải thích một số c©u ca dao, tục ngữ khó H:Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì? -HS kể chuyện trong nhóm(câu chuyện hoặc kỉ niệm mà mình sưu tầm được) -GV chọn ban giám khảo đánh giá thi đua giữa các tổ -GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn H:Các câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện được bài học gì? -GV kết luận:Đối với thầy cô giáo chúng ta phải biết ỵêu qúy, kính trọng, biết ơn. -GV dưa ra một số tình huống –HS thảo luận nhóm. Tình huống 1:Cô giáo lớp em đang giảng bài thì mệt không thể tiếp tục .Em sẽ làm gì? Tình huống 2:Cô giáo chủ nhiệm lớp em còn trẻ, con cô còn nhỏ, chồng cô đi công tác xa.Các em sẽ làm gì để giúp đỡ cô? Tình huống 3:Em và một nhóm bạn trên đường đi học thì gặp con một cô giáođang đi học về một mình. Nam liền nói : “A, nó là con cô giáo Lan đấy .Hôm qua cô ấy mắn oan tớ.Hôm nay tớ phải trêu con bé này cho bõ tức.Trước tình huống đó em sẽ xử lí như thế nào? GV kết luận: +HS đọc phần ghi nhớ sgk -Chuẩn bị bài sau. 2 HS thực hiện HS lắng nghe và nhắc lại tên bài -HS hoạt động nhóm, ghi kết quả và trình bày trên bảng lớp …khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô giáo vì thầy cô dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người. -HS thực hành theo lệnh của GV -Mỗi nhóm chọn một câu chuyện hay nhất để thi kể trước lớp -HS trả lời -HS thảo luận nhóm và trình bày Tình huống 1:Em sẽ bảo các bạn giữ trật tự, 1 bạn báo với cô hiệu trưởng, 1 số bạn xoa dầu cho cô Tình huống 2:Đến thăm gia đình cô, phân công nhau đến giúp cô trông em bé ,… Tình huống 3:Khuyên bạn Nam không nên làm thế, vì như thế là không kính trọng cô giáo, là bắt nạt em bé TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.Mục tiªu * Luyện đọc: + Đọc đúng:nâng lên, sao sớm, huyền ảo, khổng lồ. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng khát vọng của bọn trẻ. * Từ ngữ:mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao. * Hiểu nội dung câu chuyện:Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều lơ lửng trên bầu trời. II.Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV - Tranh minh hoạ sgk - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (10’) (12’) (10’) (3’) 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a)Luyện đọc. b)Tìm hiểu bài: c) Đọc diễn cảm 3.Củng cố-Dặn dò: H:Kể lại tai nạn của hai người bột? H:Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? H:Nêu nội dung của bài? GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và phần chú giải - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm - Hướng dẫn HS đọc. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2 - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 HS đọc toàn bài * GV đọc mẫu: Chú ý cách đọc. - Cho HS đọc thầm đoạn 1: “Đầu…sao sớm” H:Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? H:Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? H:Tìm ý của đoạn 1? -Cho HS đọc thầm đoạn 2 : “Tiếp…của tôi” H:Trò chơi thảdiều mang lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào? H:Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào? H:Tìm ý của đoạn 2? - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra ND của bài GV treo đoạn văn cần đọc diễn cảm -1HS đọc đoạn văn -HS lớp nhận xét –Nêu cách đọc -GV kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài -HS thi đọc diễn cảm -GV theo dõi nhận xét , ghi điểm cho HS -Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. 3 HS thực hiện Lắng nghe và nhắc lại đầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - HS luyện phát âm - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi +Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Tiếng sáo vi vu trầm bổng.Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè, …như gọi thấp xuống những vì sao sớm. +Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt Ý1:Tả vẻ đẹp của cánh diều - HS đọc thầm đoạn 2 +Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời +Nhìn lên bàu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung …………….. thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi, bay đi” Ý2:Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp ND:Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. -1 HS đọc đoạn văn -HS thi đọc diễn cảm TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Áp dụng để tính nhẩm - Gíao dục HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài. II.Đồ dùng Thiết bị dạy học: + GV chuẩn bị các bài tập III.Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (10’) (8’) (4’) (4’) (3’) 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *. Hoạt động 1:Tìm hiểu bài. b)Thực hành Bài 1: Bài 2: (a) Bài 3: 3. Củng cố-Dặn dò: GV nêu BT Tính bằng cách thuận tiện nhất. ( 76 :7 ) x4 ( 372 x 15 ) x 9 ( 56 x 23 x 4 ) :7 GV giới thiệu bài-Ghi đề bài *Trường hợp số chia và số bị chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng- GV viết phép tính lên bảng 320 : 40320: (8 x 5 ) hoặc 320 : (10 x 4) H:Vậy 320 chia cho 40 được mấy? H:Em có nhận xét gì về các chữ số của320 và 32, của 40 và 4 GV kết luận:Để thực hiện 320 :40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 :4 -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng *.Phép chia 32000:400(trường hợp số chữ số 0 tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia) - GV hướng dẫn tương tự -GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000:400 ta chỉ việc …… -GV cho HS đặt tính và thực hiện tính 32000:400 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. H: Vậy khi thực hiện chia hai số có chữ số tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận * Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 1 -GV yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét chung va ghi điểm * Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng làm -GV nhận xét, sửa * GV yêu cầu HS đọc đề bài -2 HS tìm hiểu đề -HS tóm tắt và làm bài -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau 3 HS thực hiện -HS đưa về dạng một số chia cho một tích để thực hiện 320:(10 x 4) = 320:10:4 = 32 : 4 =8 320:40 = 8 Nếu xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4 -1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm vào giấy nháp -Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, …… chữ số 0 ở ……. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở -HS nhận xét cách làm bài của bạn -Tính -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 1 HS đọc đầu bài Lớp làm vở 1 em giải trên bảng CHÍNH TẢ CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I- Mục tiêu : - Nghe- viết chính xác , đẹp đoạn từ . Tuổi thơ của tôi … đến những vì sao sớm trong bài Cánh diều tuổi thơ - Tìm được dúng , nhiều trò chơi , đồ chơi chứa tiếng có âm đầu có chứa thanh hỏi , thanh ngã . - Biết miêu tả một số trò chơi , trò chơi một cách chân thật , sinh động để các em có thể hình dung được đồ chơi hay trò chơi đó. II/Đồ dùng Thiết bị dạy học. - HS chuẩn bị một em một đồ chơi - GV : Giấy khổ to, bút dạ III/ Các hoạt động dạy- học Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (20’) (10’) 1.Kiểm tra: 2.Bài mới a)HD viết C/tả b)Hướng dẫn làm bài chính tả Bài 2a 3 Củng cố – dặn dò : (3’) - Gọi 1 em đọc to cho cả lớp viết vào nháp + Sáng láng, sát sao , xum xuê , xấu xí , sảng khoái , xanh xao… + Vất vả , tất tả , lấc cấc … - Nhận xét , cho điểm GTB _ ghi đề a- Trao đổi về đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn H- Cánh diều đẹp như thế nào ? H- Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ? b- Hướng dẫn viết từ khó + Yêu cầu HS tìm từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả c-Viết chính tả: GV đọc HS viết d- Soát lỗi và chấm bài: gv đọc HS sửa- Gv chấm bài * Đọc yêu cầu bài + GV nhậm xét và kết luận, chấm bài + Ch :- đồ chơi : chong chóng , chó bông , chó đi xe đạp , que chuyền -trò chơi : chọi dế , chọi cá , chọi gà , thả chim… + tr :- đồ chơi : trống ếch , trống cơm , cầu trượt …. -trò chơi : đánh trống , trốn tìm , trồng hoa…… + Nhận xét tiết học + Dặn HS về nhà làm BT còn lại - HS thực hiện yêu cầu - 1 em đọc to + Cánh diều mềm mại như cánh bướm +Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò, hét ,vui sướng…. + Mềm mại , vui sướng , phát dại, trầm bồng… + HS viết theo yêu cầu GV + Sửa lỗi, nộp bài chấm + Hs làm vào vở Thứ ba ngày tháng năm 2012 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I- Mục tiêu: - Giúp HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian (3’) (10’) (8’) (8’) (3’) Nội dung 1. kiểm tra: 2. Dạy bài mới: a)Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. b) Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính Bài 2 3. Củng cố, dặn dò: Hoạt động của thày + Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số HS khác. + GV chữa bài và ghi điểm cho HS GV giới thiệu bài. Trường hợp chia hết: - GV viết lên bảng phép chia: 672 : 21 = ? - Yêu cầu HS thực hiện phép chia sau đó nêu cách chia. - GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. H: Nhận xét gì về phép chia trên? 2, Trường hợp chia có dư GV viết lên bảng phép chia: 779:18 =? - GV giúp HS tập ước lượng trong mỗi lần chia + Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài +Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm bài sau đó nêu cách tính của mình đã thực hiện. GV nhận xét , sửa Gọi Hs đọc đề H: bài tập yêu cầu làm gì? - Gọi HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm luyện thêm về nhà. Hoạt động của trò + HS lắng nghe và nhắc lại đề bài. - HS đọc phép chia - 2HS lên bảng đặt tínhvà tính, lớp đặt tính vào nháp và tính, rồi đối chiếu nhận xét bài trên bảng. - Tính từ trái sang phải - Phép chia hết - HS đọc phép chia 2HS lên bảng đặt tínhvà tính, lớp đặt tính vào nháp và tính, rồi đối chiếu nhận xét bài trên bảng. - Tính từ trái sang phải -1 HS đọc, lớp đọc thầm - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - HS làm và trình bày cách làm LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu - Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em.- Biết những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những đồ chơi, trò chơi có hại cho trẻ em. - Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi. II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học GV- Tranh minh hoạ các trò chơi - Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thày HĐ của trò (3’) (5’) (10’) (10’) (8’) (3’) 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: a) Luyện tập Bài 1: Bài 2. Bài 3. Bài 4 3. Củng cố ,dặn dò: + Gọi 2 HS đặt câu hỏi để thể hiện thái độ:thái độ khen, chê , sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn. + Gọi 3 HS ở dưới lớp nêu tình huống có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình chưa biết. GV giới thiệu bài, ghi đề * Gọi HS đọc đề bài. + Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh. + Gọi HS phát biểu bổ sung. + Nhận xét ,Kết luận từng tranh đúng. * Gọi HS đọc đề bài. + Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4HS.Yêu cầuHS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. + Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nhận xét ,kết luận những từ đúng. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Yêu cầu HS hoạt động theo cặp Gọi Hs phát biểu ý kiến bổ sung cho bạn. GV kết luận lời giải đúng: * Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu H. Em hãy đặt câu thể hiện của con người trong khi tham gia trò chơi - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - 3 HS đứng tại chỗ trả lời - HS nhắc lại đề bài - Quan sát tranh, 3 em ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. Đồ chơi:bóng –quả cầu- kiếm- quân cờ- đu –cầu trượt- đồ hàng- các viên sỏi- que chuyền- mảnh sành,… Trò chơi: đá bóng- đá cầu-đấu kiếm- cờ tướng-đu quay- cầu trượt –bày cỗ trong đêm Trung thu,… - HS đọc yêu cầu và nội dung - HS hoạt động theo cặp - Hs phát biểu ý kiến bổ sung cho bạn. -1HS đọc thành tiếng -Các từ ngữ: say mê ,hăng say, thú vị, hào hứng ,ham thích ,đam mê, say sưa,.. -Em rất hào hứng khi chơi đ1 bóng. -Nam rất ham thích thả diều. -Em gái em rất thích chơi đu quay. -Nam rất say mê chơi điện tử….. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em. - Hiểu ý nghĩa truyện, tính cách của mỗi nhân vậttrong mỗi câu chuyện bạn kể. - Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học GV - Bảng lớp HS: chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với các em. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) .(5’) (10’) (15’) (3’) 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: a) Tìm hiểu đề b) Kể trong nhóm: c) Kể trước lớp: 3. Củng cố, dặn dò: + Gọi 3 HS lên bảng kể truyện Búp bê của ai? Bằng lời kể của búp bê. + Gọi một HS đọc phần kết truyện với tình huống: cô chủ cũ gặp búp bê trên tay cô chủ mới. GV giới thiệu và ghi đề + Gọi HS đọc đề bài + GV đọc, phân tích đề bài, dung phấn màu gạch dưới các từ:đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. H: Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em? - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe. + Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện theo nhóm bàn. GV đi giúp đỡ những em gặp khó khăn. +Tổ chức cho HS thi kể. + Sau mỗi HS kể , yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn vềtính cách nhân vật , ý nghĩa. + Gọi HS nhận xét bạn kể. * GV nhận xét và ghi điểm. + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 4 HS thực hiện - 2HS đọc, lớp đọc thầm. Lắng nghe + Chú lính chì dũng cảm - An-đéc-xen. + Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài. + Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên. + Truyện chú lính chì dũng cảm và chú ……………………………… 2 đến 3 HS giỏi giới thiệumẫu. - Hoạt động trong nhóm, kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện -5 đến 7 HS tham gia thi kể chuyện. HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - HS lắng nghe và ghi nhận. Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2008 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(tiếp theo). I.Mục tiêu : Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. -Ap dụng để giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục tính chính xác cho HS. II. Đồ dùng Thiết bị dạy hoc: - GV và HS xem trước bài. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (10’) (8’) (3’) 1.Bài cũ : 2.Bài mới: HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia. HĐ2:Thực hành . Bài 1 3.Củng cố Dặn dò: kiểm tra 3 HS lên làm bài tập giao tiết trước. GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. -GV viết bảng yêu cầu HS đặt tính và tính. -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải. GV viết tiếp phép chia 1154 : 62 Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV hướng dẫn lại cách đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải. H:Nhận xét hai phép chia trên? - GV yêu HS tự đặt tính rồi tính. -GV yêu cầu HS tự làm. -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài cho bài sau. Lắng nghe, nhắc lại. 1 em lên bảng thực hiện, lớp làm vở. 1 em lên thực hiện, lớp làm vào vở, bạn nhận xét, bổ sung. …phép chia 8192 : 64 là phép chia hết, phép chia 1154 : 62 là phép chia có dư. 4 em lên bảng, lớp làm vào vở. 2 em phân tích đề, 1 em tóm tắt . 1 em lên giải, lớp làm vào vở. Lắng nghe. TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I.Mục tiêu + Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: núi đá, loá, tuổi ngựa, sẽ, nguyên. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Đọc diễn toàn bài thơ phù hợp với nội dung . + Hiểu các từ ngữ:tuổi ngựa, đại ngàn.. + Hiểu nội dung bài:Cậu bétuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường vè với mẹ. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học. GV + Tranh minh hoạ bài tập đọc + Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian (3’) (10’) (12’) (10’) (3’) Nội dung 1.Kiểm tra. 2. Dạy bài mới: * Hướng dẫn HS luyện đọc * Tìm hiểu bài * Đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: Hoạt động của thày + Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu ND + GV nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và phần chú giải - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ của bài - Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm - Hướng dẫn HS đọc. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2 - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 HS đọc toàn bài * GV đọc mẫu: Chú ý cách đọc. - Cho HS đọc thầm khổ thơ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Bạn nhỏ tuổi gì? H:Mẹ bảo tuổi đó tính nết như thế nào? H: Khổ 1 cho em biết điều gì? _ Cho HS đọc thầm khổ 2,3. H: “ Ngựa con “ rong chơi những đâu? H: Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào? H. Điều gì hấp dẫn” Ngựa con” trên cánh đồng hoa? H: Khổ thơ 2, 3 tả cảnh gì? - Cho HS đọc thầm kho 4 H.Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? H. Cậu bé yêu mẹ như thế nào? H: Khổ 4 nói lên điều gì? H: Bài thơ nói lên điều gì? - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - GV giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc: “ Mẹ ơi , con sẽ phi…Ngọn gió của trăm miền” - Yêu cầu HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét và ghi điểm. H: Bài thơ nói lên điều gì? H. Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu? + GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Hoạt động của trò 3 HS thực hiện -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ của bài - HS luyện phát âm - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi - HS đọc thầm. - Bạn nhỏ tuổi ngựa. - Tuổi ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi. Giới thiệu tuổi ngựa - HS đọc thầm. - HS trả lời -Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ” ngọn gió của trăm miền” - HS trả lời Tính ham chơi của ngựa con - HS đọc thầm - Ngựa con nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. Lời nhắn nhủ của người con đối với mẹ ND: Cậu bé tuổi ngựa thích du ngoạn khắp nơi nhưng vẫn nhớ về với mẹ - 4 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm ra cách đọc. - HS chú y theo dõi -Luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc. - HS nhắc lại - HS trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I . Mục tiêu: - Phân tích cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật(mở bài, thân bài, kết bài và trình tự miêu tả) - Hiểu được tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, xen kẽ giữa lời kể với lời tả. - Biết lập dàn ý tả một đồ vật theo yêu cầu. II . Đồ dùng Thiết bị dạy học: - GV -Giấy khổ to và bút dạ. -Phiếu kẻ sẵn nội dung : trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư. III . Các họat động dạy –học chủ yếu: Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò (3’) (10’) (22’) 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a)Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Bài 2: 3. Củng cố, dặn dò: (3’) H:Thế nào là miêu tả? H:Nêu cấu tạo bài văn miêu tả? -GV theo dõi nhận xét và cho điểm từng HS GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. * Gọi 2HS đọc nối nhau yêu cầu và nội dung. -Cả lớp đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời. H:Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư? H: Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài, kết bài theo cách nào? H:Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào? -Phát phiếu cho từng cặp làm câu b và d . -GV nhận xét chốt lời giải đúng : H:Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự như thế nào? H:Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài? H:Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe? * Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài: Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc dàn ý. H:Khi tả đồ vật cần lưu ý điều gì? H:Thế nào là miêu tả? -Nhận xét giờ học. Tiết sau mang một đồ chơi mà em thích. 2 HS thực hiện Lắng nghe, nhắc lại. - 2 HS đọc tiếp nối nhau. - HS đọc thầm, trao đổi và trả lời. -Mở bài:Trong làng tôi… chiếc xe đạp của chú. -Thân bài: ở xóm vườn …Nó đáđó. -Kết bài:Đám con nít cười rộ…chiếc xe đạp của mình. …mở bài: Giới thiệu chiếc xe đạp của chú Tư. -thân bài:Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe. -Kết bài:Nói lên niềm vui của đám con nít và chú tư bên chiếc xe. …Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên. …mắt, tai. Các nhóm nhận phiếu. Làm bài, dán phiếu, nhóm bạn bổ sung. Cá nhân nhắc lại. …tả bao quát chiếc xe, (xe đẹp, không có xe nào sánh bằng) …tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật(xe màu vàng, hai cái vành láng coóng…Giữa tay cầm có

File đính kèm:

  • doctuan 15.doc
Giáo án liên quan