Giáo án tuần 17 lớp 5

TẬP ĐỌC:

TIẾT 1.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng của học sinh .

2. Kĩ năng: - Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm. Giữ lấy màu xanh.

3. Thái độ: - Biết nhận xét nhân vật trong bài tập đọc.

- Dẫn chứng về nhân vật đó.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Giấy khổ to.

+ HS: Bài soạn.

 

doc43 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 17 lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 26.12 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Tiết 1 Luyện tập Ôn tập. Chưa có Kiểm tra HKI. Thứ 3 27.12 L.từ và câu Toán Khoa học Tiết 3 Hình thoi Ôn tập và kiểm tra HKI Thứ 4 28.12 Tập đọc Toán Làm văn Địa lí Tiết 2 Diện tích hình thoi Tiết 5 Kiểm tra HKI. Thứ 5 29.12 Chính tả Toán Kể chuyện Tiết 4 Luyện tập Tiết 7- Kiểm tra Thứ 6 30.12 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Tiết 6 Luyện tập chung Ôn tập và kiểm tra HKI (tt) Tiết 8 - Kiểm tra Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2005 TẬP ĐỌC: TIẾT 1. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng của học sinh . 2. Kĩ năng: - Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm. Giữ lấy màu xanh. 3. Thái độ: - Biết nhận xét nhân vật trong bài tập đọc. - Dẫn chứng về nhân vật đó. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập tiết 1. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Phương pháp: Thực hành. Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học. Giáo viên nhận xét cho điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”. Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu lập bảng thống kê. Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét về nhân vật Mai (truyện Vườn chim của Vũ Lê Mai). Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về nhân vật Mai. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài văn. Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau. Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu. ® Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. Học sinh trình bày. Dự kiến: Mai rất yêu, rất tự hào về đàn chim và vườn chim. Bạn ghét những kẻ muốn hại đàn chim . Chi tiết minh họa: + Mai khoe tổ chim bạn làm. + Khiếp hãi khi thấy chú Tâm định bắn chim, Mai đã phản ứng rất nhanh: xua tay và hô to cho đàn chim bay đi, rồi quay ngoắt không thèm nhìn chú Tâm. ® Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc diễn cảm. Học sinh nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình tam giác (trường hợp chung). - Làm quen với cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác). 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính S hình tam giác nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phấn màu, tình huống. + HS: VBT, SGK, Bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 10’ 20’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: S hình tam giác. Học sinh nhắc lại quy tắc công thức tính S tam giác. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức tính diện tích tam giác. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Nêu quy tắc và công thức tính diện tích tam giác. Muốn tìm diện tích tam giác ta cần biết gì? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. v Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: Thực hành, động não. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Tìm và chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng. Bài 3: Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách tính S tam giác vuông. Giáo viên chốt ý: Muốn tìm diện tích hình tam giác vuông ta lấy 2 cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia 2. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh. Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD. Giáo viên yêu cầu học sinh tìm được đáy và chiều cao các hình tam giác MNE ; EMQ ; EPQ. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thực hành, động não. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác vuông, tam giác không vuông? 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà ôn lại kiến thức về hình tam giác. Chuẩn bị: Hình thoi. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh nhắc lại nối tiếp. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh giải vào vở. Học sinh sửa bài miệng. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh vẽ hình vào vở và tìm chiều cao. Học sinh nêu nhận xét. Học sinh nêu quy tắc? 5 học sinh nhắc lại? Học sinh làm bài tập 3 vào vở. Học sinh sửa bài bảng lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh thực hành đo. Học sinh tính S hình chữ nhật ABCD. Học sinh tìm S hình tam giác ABC dựa vào S hình chữ nhật. Học sinh tìm. Học sinh tính diện tích từng hình vào vở. Học sinh làm xong sửa bảng lớp (thi đua ai nhanh hơn). Hoạt động nhóm đôi. Học sinh nhắc lại 3 em. Thi đua: Tính và so sánh S hai tam giác ABC và ADC. A 10 cm B 15cm D 5cm C ĐẠO ĐỨC: ÔN TẬP. Chưa có I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: . 2. Kĩ năng: . 3. Thái độ: . II. Chuẩn bị: HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN GV: Băng hình về Tổ quốc VN Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi” III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 30’ 10’ 7’ 8’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?. Nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu: Việt Nam-Tổ quốc em 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phân tích thông tin trang 28/ SGK. Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,thảo luận. Học sinh đọc các thông tin trong SGK Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ Thuận, thành phố Huế, phố cổ Hội An, Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long. Các em có nhận ra các hình ảnh có trong thông tin vừa đọc không? Ai có thể giới thiệu cho các bạn rõ hơn về các hình ảnh này? Nhận xét, giới thiệu thêm. Nêu yêu cầu cho học sinh® khuyến khích học sinh nêu những hiểu biết của các em về đất nước mình, kể cả những khó khăn của đất nước hiện nay. • Gợi ý: + Nước ta còn có những khó khăn gì? Em có suy nghĩ gì về những khó khăn của đất nước? Chúng ta có thể làm gì để góp phần giải quyết những khó khăn đó? ® Kết luận: Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu quí và tực hào về Tổ quôc mình, tự hào mình là người VN. Đất nước ta còn nghèo, vì vậy chúng ta phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Phương pháp: Luyện tập, thuyết trình. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. ® Tóm tắt: Quốc kì VN là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hóa thế giới. Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên ở nước ta. · Ở hoạt động này có thể tổ chức cho học sinh học nhóm để lựa chọn các tranh ảnh về đất nước VN và dán quanh hình Tổ quôc, sau đó nhóm sẽ lên giới thiệu về các tranh ảnh đó. v Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 2. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Nêu yêu cầu cho học sinh. ® Kết luận: Ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn đọc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Từ đó, ngày 2/ 9 được lấy làm ngày Quốc Khánh của nước ta. 7/5/1954 Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. 30/4/1975 Ngày giải phóng Miền Nam. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. Ải Chi Lăng: thuộc Lạng Sơn, nơi Lê Lợi đánh tan quân Minh. Sông Bạch Đằng: gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông_Nguyên… Là người VN, chúng ta cần biết các mốc thời gian và địa danh gắn liền với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hoạt động 4: Củng cố. Nghe băng bài hát “Việt Nam-quê hương tôi”. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. Nêu yêu cầu: Cả lớp nghe băng và cho biết: + Tên bài hát? + Nội dung bài hát nói lên điều gì? ® Qua các hoạt động trên, các em rút ra được điều gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Tìm hiểu một thành tựu mà VN đã đạt được trong những năm gần đây. Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh trả lời Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4. 1 em đọc. Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. Học sinh trả lời. Vài học sinh lên giới thiệu. Lớp nhận xét, bổ sung. Đọc lại thông tin, thảo luận hai câu hỏi trang 29/ SGK. Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm bài cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. Một số học sinh trình bày trước lớp nói và giới thiệu về Quốc kì VN, về Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài VN. Hoạt động nhóm 4. Thảo luận nhóm. Đại diện mỗi nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc sự kiện. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. Học sinh nghe, thảo luận nhóm. Đại diện trả lời. Lớp nhận xét. Học sinh nêu. Lớp bổ sung. Đọc ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LỊCH SỬ: KIỂM TRA HỌC KÌ I. Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2005 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 3. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và kiểm tra lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: - Kiêm tra kỹ năng đọc thành tiếng của học sinh. - Lập được bàn tổng kết vốn từ về môi trường. 3. Thái độ: - Có ý thức tự ôn luyện, hệ thống kiến thức cũ. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 14’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập tiết 3. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Phương pháp: Thực hành, luyện tập. Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học. Giáo viên nhận xét cho điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng tổng vốn từ về môi trường. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên giúp học sinh yêu cầu của bài tập: làm rõ thêm nghĩa của các từ: sinh quyển, thủy quyển, khí quyển. Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm. Giáo viên nhận xét. Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thủy quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường không khí) Các sự vật trong môi trường - Rừng - Con người - Thú (hổ, báo, cáo, chồn, khỉ, hươu, nai, rắn,…) - Chim (cò, vạc, bồ nông, sếu, đại bàng, đà điểu,…) - Cây lâu năm (lim, gụ, sến, táu,…) - Cây ăn quả (cam, quýt, xoài, chanh, mận,…) - Cây rau (rau muống, rau cải,…) - Cỏ - Sông - Suối, ao, hồ - Biển, đại dương - Khe, thác - Ngòi, kênh, rạch, mương, lạch - Bầu trời - Vũ trụ - Mây - Không khí - Am thanh - Anh sáng - Khí hậu Những hành động bảo vệ môi trường Trồng cây gây rừng - Phủ xanh đồi trọc - Chống đốt nương - Trồng rừng ngập mặn - Chống đánh cá bằng mìn, bằng điện - Chống săn bắn thú rừng - Chống buôn bán động vật hoang dã - Giữ sạch nguồn nước - Vận động nhân dân khoan giếng - Xây dựng nhà máy nước Xây dựng nhà máy lọc nước thải công nghiệp - Lọc khói công nghiệp - Xử lí rác thải - Chống ô nhiễm bầu không khí v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc một vài đoạn văn. Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu. ® Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. + Thi đặt câu với từ ngữ vừa tìm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: HÌNH THOI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với 1 số hình đã học. 2. Kĩ năng: - Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để hình thành kỹ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện 1 số đặc điểm của hình thoi. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn 1 số hình. Hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi. - Chuẩn bị 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30 cm ở 2 đàu có khoét lỗ để có thể lắp ráp được hình vuông hoặc hình thoi. + HS: Chuẩn bị giấy kẽ ô vuông 1 cm ´ 1 cm, thước kẻ, ê ke, kéo cắt. - Mỗi học sinh chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 10’ 7’ 14’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Giới thiệu bài mới: Hình thoi. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng hình thoi. Phương pháp: Thực hành. Giáo viên và học sinh cùng lớp ghép mô hình hình vuông. Giáo viên và học sinh dùng mô hình để vẽ hình vuông lên bảng và lên giấy. Học sinh quan sát và nhận xét. Giáo viên “Xô lệch” hình vuông nói trên để được 1 hình mới và dùng mô hình này để vẽ lên bảng. Giáo viên giới thiệu hình mới gọi là hình thoi. Học sinh quan sát hình vẽ trang trí trong SGK nhận ra những hoa văn (họa tiết) hình thoi. Hoạt động 2: Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thoi. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh phát hiện đặc điểm của hình thoi. Giáo viên có thể yêu cầu học sinh thông qua việc đo độ dài các cạnh hình thoi để thấy được: bốn cạnh của hình thoi bằng nhau. v Hoạt động 3: Thực hành. Phương pháp: Thực hành, động não. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Bài 2: Học sinh nhận biết đặc điểm hình thoi. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, nêu cách thực hành. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung kiến thức vừa học. Giáo viên cho học sinh thi đua vẽ hình thoi. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị: “Diện tích hình thoi”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh thực hành. Học sinh thực hành. Học sinh quan sát. Làm theo mẫu và nhận xét. Học sinh quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh thảo luận nhóm (3’). Học sinh nêu đặc điểm của hình thoi. Học sinh nhắc lại. Hoạt động lớp. Học sinh đọc. Học sinh làm vở. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh tự làm. Học sinh đổi vở sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh nhận dạng và vẽ hình thoi. Học sinh đổi vở sửa bài. Hoạt động lớp. 3 em. Học sinh vẽ ra nháp. KHOA HỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm giới tính: Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. 2. Kĩ năng: - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63 - HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập và kiểm tra HKI. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. Phương pháp: Quan sát, động não. Bước 1: Làm việc cá nhân. Từng học sinh làm các bài tập trang 62 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở bài tập theo mẫu sau: Phiếu học tập Câu 1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời bạn cho là đúng. Trong số các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào là cơ bản nhất để phân biệt nam và nữ? Cách để tóc Cấu tạo của cơ quan sinh dục Cách ăn mặc Giọng nói, cử chỉ, điệu bộ Câu 2: Trong số những bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viem não, viêm gan A, viêm gan B, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường tiếp xúc máu? Câu 3: Đọc yêu cầu của bài tập quan sát trang 62 và hoàn thành bảng sau: Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình Phòng tránh được bệnh Giải thích 1 2 3 4 5 Bước 2: Chữa bài tập. Giáo viên gọi lần lượt một số học sinh lên chữa bài. v Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. Trò chơi: “Hái hoa dân chủ” (4 nhóm). Mỗi nhóm cử đại diện lên bốc thăm câu hỏi theo nội dung bài học và trả lời. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Ôn tập (tt). Nhận xét tiết học . Hát 1 học sinh tự đặt câu + trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư, ngày 28 tháng 12 năm 2005 TẬP ĐỌC: TIẾT 2. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng của học sinh . - Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - Biết nói về cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích để nhận được sự tán thưởng của người nghe. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, lập bản thống kê liên quan nội dung bài Tập đọc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu cái hay của câu thuộc chủ điểm. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to. + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một vài đọan văn. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập tiết 2. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Phương pháp: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học. Giáo viên nhận xét cho điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm. Giáo viên nhận xét + chốt lại. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh trình bày những cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích. Phương pháp: Cá nhân, bút đàm, đàm thoại. Giáo viên hường dẫn học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ hay mà em thích. Hoạt động nhóm đôi tìm những câu thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái hay của câu thơ, khổ thơ đó. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Trò chơi, động não. Thi đua: “Hái hoa”. 2 dãy/ 4 em. Chọn hoa ® đọc nội dung yêu cầu trên thăm ® thực hiện yêu cầu. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. ® GV nhận xét + Tuyên dương. Chuẩn bị: “Ôn tập tiết 3”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc một vài đọan văn. Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động cá nhân. Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu. ® Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét. 1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và ngôi nhà đang xây. Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái hay của các câu thơ đó. Một số em phát biểu. ® Lớp nhận xét, bổ sung. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH THOI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập liên quan. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh ghi nhớ, vận dụng công thức để tính S hình thoi nhanh chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị bảng phu, các mảnh mà hình dạng như hình vẽ trong SGK, kéo cắt. + HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước, kéo cắt. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 14’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hình thoi. 3. Giới thiệu bài mới: GBT: Diện tích hình thoi. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, trực quan. B N B M 1 2 4 3 A C 4 3 1 2 A O C D 0 0 0 0 Giáo viên nêu vấn đề. Diện tích hình thoi ABCD đã cho tính như thế nào? Giáo viên dẫn dắt học sinh kẻ được các đường chéo của hình thoi hoặc gấp hình thoi dọc theo hai đường chéo. Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông bằng nhau và ghép lại để được hình chữ nhật ACMN. Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACMN vừa tạo thành. Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình để rút ra công thức tính S hình thoi. Giáo viên kết luận – ghi công thức tính S hình thoi lên bảng. Vậy muốn tìm S hình thoi ta cần biết gì? v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, nêu cách giải. Nêu quy tắc công thức tính S hình thoi trước khi làm bài. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu cách giải. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên gợi mở để học sinh tìm cách giải. Giáo viên nhận xét, chốt ý. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp:, Thực hành, đàm thoại. Gv cho học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình thoi. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà học quy tắc, công thức tính diện tích hình thoi.. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp. Học sinh lắng nghe, thực hành. Học sinh lắng nghe, thực hành. Học sinh nhận xét, kết luận. Học sinh trả lời. Diện tích hình thoi bằng nửa tích của dộ dài hai đường chéo (cúng một đơn vị đo). S = ( m ; n độ dài 2 đường chéo). Học sinh nhắc lại nhiều lần. Độ dài 2 đường chéo. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách giải. Học sinh giải vào vở. Đổi vỏ sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách giải. Học sinh giải vào vở. Sửa bài thi đua bảng lớp.. Học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách giải. Học sinh giải vào vở. Sửa bảng lớp theo nhóm bàn. Hoạt động cá nhân. 3 em nhắc lại. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LÀM VĂN: TIẾT 5. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kỹ năng học thuộc lòng của học sinh. 2. Kĩ năng: - Nhận thức được ưu khuyết điểm của bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ trong bài làm văn, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu. Nhận thức cái hay của bài thầy cô khen. (Nhiệm vụ chính). 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi đề bài Làm văn. + HS: Phiến thống kê các lỗi trong bài làm của mình. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 8’ 15’ 10’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng một số đoạn văn, khổ thơ. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập tiết 5. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Phương

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 17.doc
Giáo án liên quan