Giáo án tuần 30 lớp 4

Tập đọc

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).

II. Đồ dùng dạy - học

- Ảnh chân dung Ma- gien -lăng.

 

doc44 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3482 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 30 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ hai ngày 09 tháng 4 năm 2012 Tập đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). II. Đồ dùng dạy - học - Ảnh chân dung Ma- gien -lăng. III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 2p A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét cho điểm . HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài - GV kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó, hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài. Ma – gien – lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ? Hạm đội của Ma – gien – lăng đã đii theo hành trình nào ? Đoàn thám hiểm của Ma –gien – lăng đã đạt những kết quả gì ? - Nêu ND bài ? - GV kết luận ghi ý chính của bài lên bảng. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn: “ Vượt Đại Tây Dương ...ổn định được tinh thần " - GV nhận xét, cho điểm. - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau 2 HS đọc thuộc lòng bài: Trăng ơi .... từ đâu đến TL CH 1, 2 trong SGK. Nêu nội dung bài ? HS đọc thầm và xác định đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trong sgk. Cuộc thá hiểm của Ma – gien – lăng có nhiệm vụ khám phá nhunhwx con đường trên biển dẫn đến ngững vùng đất mới Cạn thức ăn , hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân Ra đi với 5 chiếc thuyền đoàn thám hiểm mất 4 chiếc , gần 200 người bỏ mạng dọc đường trong đó có Ma – gien – lăng chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thủy thủ sống sót Chọn ý c Khẳng điinhj trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới - HS nêu. - HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài và tìm đúng giọng đọc của bài văn. - HS luyện đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy – học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 2p A. KTBC B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: HDHS thực hành C. Củng cố, dặn dò: Gọi HS sửa BT 2 Nhận xét cho điểm Củng cố kiến thức: Nêu cách cộng, trừ , nhân, chia phân số? Nêu cách giải BT “ Tìm 2 số biết tổng ( hiệu) và tỉ số của 2 số đó” Bài 1: - Củng cố về các phép tính với phân số và thứ tự thực hiện các phép tính. Vài HS lên bảng làm Lớp làm vở nháp - GV nhận xét chữa bài . Bài 2: Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?. - Nêu cách tính diện tích hình bình hành ? - Nêu cách tìm phân số của một số ? - HS làm vở nháp, 1 HS chữa bài trên bảng. - GV NX, chữa bài. Bài 3: - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Nêu cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. - Củng cố về khái niệm phân số. - Nhắc lại ND bài. GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Chữa bài 2 - Vài HS lần lượt nhắc lại. - HS nêu yêu cầu . ; - HS nêu yêu cầu . - HS nêu. - Tìm chiều cao của hình bình hành Giải Chiều cao của HBH là 18 x = 10 ( cm) Diện tích HBH là 18 x10 = 180 (cm2) Đáp số : 180 cm2 - HS đọc bài - HS nêu. Giải Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 ( phần ) Gian hàng có số ô tô là 63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô) Đáp số : 45 ô tô Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1) I. Mục tiêu - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II . Đồ dùng dạy - học - Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. - Phiếu giao việc. III/ Hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 2p A. KTBC: B.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Hoạt động 2: C. Củng cố, dặn dò: - Nêu 1 số nguyên nhân của tai nạn GT ? - Cần làm gì để hạn chế tai nạn GT ? - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận về các sự việc đã nêu trong SGK ( ở thông tin 1 thay từ “nạn” bằng từ “bị”, bỏ từ “bị” ở trên. Sửa lại - CH 1: Qua những thông tin trên, theo em, môi trường bị ô nhiễm là do các nguyên nhân nào nào ?) - GV kết luận. Làm việc cá nhân (Bài 1 – SGK) - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1 trong SGK ( Sửa ý h: Đặt khu chuồng trại gia súc ở gần nguồn nước ăn): Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá của mình. - Y/c 1 số HS giải thích. - GV kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b) c) đ) g) - GV nhận xét tiết học. - Vận dụng những hành vi, chuẩn mực đạo đức đã được học vào trong cuộc sống. HS nêu HS làm việc theo nhóm bàn. - HS thảo luận tìm các việc thể hiện việc bảo vệ môi trường. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc và giải thích phần ghi nhớ trong SGK. - HS làm việc cá nhân. - HS quan sát tranh thể hiện các việc làm nêu nội dung của từng tranh. - Tìm tranh có nội dung là những việc làm bảo vệ môi trường. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá của mình. Lớp đánh giá nhận xét. Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ I Mục tiêu - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II. Đồ dùng dạy - học: 1 bản đồ. SGK, vở III. Hoạt động dạy – học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A.KTBC: B.Bài mới: Giới thiệu bài.: Hoạt động 1 :Giới thiệu tỉ lệ bản đồ. Hoạt động 2. Thực hành: C.Củng cố, dặn dò: Gọi HS sửa BT 3 Nhận xét cho điểm - GV giải thích: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một quốc gia hay một phần trái đất. Vậy thu nhỏ bao nhiêu lần thì phải căn cứ vào tỉ lệ bản đồ. - GV cho HS xem một số bản đồ có ghi tỉ lệ: 1 : 10000000, 1: 500000.....và nói : "Các tỉ lệ 1: 10000000, 1: 500000...ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ " - Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000000 cm hay 100 km. -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số 1 / 10000000, tử số cho biết độ dài thu nhở trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó(10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m…) Bài 1 - Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? - GV hỏi tương tự với các số liệu khác. Bài 2 HDHS làm tương tự bài 1 Cho HS làm vào bảng nhóm - GV nhắc laị ND bài . = Nhận xét tiết học. 1 HS làm lại BT 3 HS đọc tỉ lệ của bản đồ Việt Nam trong SGK. - HS nêu độ dài tương ứng theo tỉ lệ bản đồ của bản đồ Việt Nam sgk. - HS viết giấy nháp tỉ lệ bản đồ và đọc. - HS nêu yêu cầu bài . - HS làm . - HS nêu kết quả TLBĐ 1:1000 1: 300 1:10000 1:5000 ĐDTN 1cm 1dm 1mm 1m ĐDT ...cm ...dm ...mm ...m Chính tả ( nhớ- viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu - Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy - học: 1 số tờ phiếu khổ rộng viết ND bài 2b, 3b. III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 2p A.KTBC : B. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ-viết Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả. C.Củng cố, dặn dò GV đọc 2 HS viết bảng 1 số từ bắt đầu bằng ươn /ương, lớp viết vở nháp. - GV nêu yêu cầu của bài. - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"? - Tìm và viết những từ ngữ dễ viết sai: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn... GV chấm, chữa bài Bài tập 2 b - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. Bài tập 3 b : GV tổ chức cho HS làm tương tự bài 2 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - GV nhắc lại ND bài. - GV nhận xét tiết học. CB bài sau. HS thực hiện 1 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết, lớp theo dõi trong SGK. - HS nêu. - HS viết giấy nháp, 1HS lên bảng viết. - HS gấp sách lại, nhớ lại đoạn văn, tự viết bài. - HS tự soát lỗi. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Các nhóm thi tiếp sức . - Đại diện các nhóm đọc kết quả - HS làm bài, chữa bài. Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG. I. Mục tiêu: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục,: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. HS khá, giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “Chiếu văn hoá ”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. KTBC: B. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp C.Củng cố, dặn dò: Nhận xét cho điểm - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? - GV nêu vấn đề: vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học. - Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? - Em hiểu câu: " Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu " như thế nào ? GV kết luận. - Trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung? . - Nhắc lại ND bài. GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Đọc ghi nhớ HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - HS báo cáo kết quả. -NX, bổ sung. - HS trả lời miệng. - HS trả lời miệng. - Vài HS đọc mục ghi nhớ cuối bài . Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ cho HS làm bài tập . III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Hoạt động 2 C. Củng cố , dặn dò: - Làm lại bài tập số 3. - HS đọc ghi nhớ của tiết LTVC trước. - GV cho HS các nhóm thi tìm từ viết vào bảng nhóm. Nhóm 1: Tìm từ ngữ chỉ đồ dùng cần cho chuyến du lịch Nhóm 2: Tìm từ chỉ phương tiện giao thông và những sự vật liên quan đến phương tiện giao thông. Nhóm 3: Tìm từ ngữ chỉ tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. Nhóm 4: Tìm từ chỉ địa điểm du lịch Bài 2: - GV giải thích từ “Thám hiểm”: Là hoạt động tìm những điều chưa ai biết đến. - Hoạt động thám hiểm khác hoạt động du lịch ở điểm nào ? ( Dành cho HS khá) - GV ghi bảng từ ngữ vừa tìm được. Bài 3: - Em thích du lịch hay thám hiểm hơn ? - Em đã đi du lịch ở những nơi nào ? - GV nhận xét, cho điểm . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Câu cảm HS thực hiện HS đọc yêu cầu bài . - Các nhóm tìm từ viết vào bảng nhóm. - HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân nêu kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm. - HS đọc đoạn văn đã viết trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể av2 biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. II. Đồ dùng dạy - học - Một số truyện về du lịch hay thám hiểm - Bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá . III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. KTBC: B.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1 :Hướng dẫn học sinh kể chuyện Hoạt động 2 C.Củng cố, dặn dò: Nhận xét cho điểm - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. Kể một câu chuyện em đã được nghe nghe qua ông , bà , cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc ( tự em tìm đọc ) về du lịch hay thám hiểm. - GV dán bảng phụ viết sẵn dàn ý bài kể chuyện - HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện - GV treo bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá nhận xét - GV nhận xét tiết học - Dặn HS xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần sau. 1-2 HS kể lại câu chuyện: Đôi cánh của Ngựa Trắng . - Nêu ý nghĩa của truyện . - HS đọc yêu cầu của bài. - HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. Nói rõ: Em chọn kể chuyện gì ? Em đã nghe ai kể chuyện đó hay đọc được ở đâu ? - Hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý trong SGK. - HS kể theo cặp. Kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Vài HS tiếp nối nhau thi kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất . Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. II. Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới. 1. Giới thiệu bài : Hoạt động 1. Hướng dẫn HS hình thành KT: Hoạt động 2: Thực hành: C. Củng cố dặn dò: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100000, độ dài 1cm tương ứng với tỉ lệ thật là bao nhiêu ? *Bài toán 1: - GV giới thiệu bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi theo tỉ lệ 1: 300. - GV dùng hệ thống câu hỏi để gợi ý: + Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là bao nhiêu ? + Bản đồ trường mầm non xã thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? với độ dài thật là bao nhiêu cm ? + 2cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm ? Bài toán 2:( hướng dẫn tương tự bài 1) Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. GV NX, chốt kq Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ? - Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là bao nhiêu ? - GVNX, chữa - Nhắc lại ND bài. GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau HS trả lời HS đọc đề bài. - HS quan sát hình sgk và nêu: 2cm - Đọc tỉ lệ bản đồ. - HS tính giấy nháp. - Trình bày lời giải vào giấy nháp, 1 HS trình bày trên bảng. - HS đọc, làm bài, chữa bài - HS đọc y/c. HS làm bài - HS nêu kết quả. TLBĐ 1:500000 1:15000 1:2000 ĐDTN 2cm 3dm 50mm ĐD T ...cm ...dm ...mm - HS đọc đề bài. - HS nêu. - HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ - HS chữa bài. Giải Chiều dài thật của phòng học là 4 x 200 = 800( cm) = 8 m Đáp số 8 m HS nêu Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ con vật. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. KTBC B.Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 . Hướng dẫn HS làm BT Hoạt động 2 C.Củng cố, dặn dò GV kiểm tra VBT của HS. Bài 1, 2: - GV treo bảng phụ có viết bài: Đàn ngan mới nở. - Hướng dẫn HS xác định các bộ phận của đàn ngan được quan sát và miêu tả. - Những câu miêu tả nào em cho là hay ? - Giải thích vì sao em cho là hay hoặc trong câu văn đó tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?( Dành cho học sinh khá - giỏi) Bài 3: - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó - GV treo tranh chó, mèo lên bảng. Nhắc các em chú ý trình tự thực hiện bài tập. - Nhận xét, cho điểm HS làm tốt . Bài tập 4: - Nêu hoạt động thường xuyên của con vật mình định tả. - GVNX - Nhắc lại ND bài. GV nhận xét tiết học. - CB bài sau. HS đọc yêu cầu của bài tập . - Các bộ phận của đàn ngan được miêu tả: Bộ lông, mắt, mỏ, đầu, chân. - HS tìm và nêu miệng. Sau đó ghi lại vào vở. - HS đọc yêu cầu . - HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát. - HS phát biểu- miêu tả ngoại hình của con vật mình q/s. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân. - Vài HS báo cáo kết quả. - NX bài bạn Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. Kiểm tra bài cũ B.Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1. HDHS luyện đọc Hoạt động 2. Tìm hiểu bài C. Củng cố, dặn dò Nhận xét cho điểm - HDHS chia đoạn (2 đoạn) - GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài. - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Khuya rồi, sông mặc áo đen Nép trong rừng bưởi/ lặng yên đôi bờ... Sáng ra/ thơm đến ngẩn ngơ Dòng sông đã mặc bao giờ/ áo hoa Ngước lên/ bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai...// - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HDHS trả lời các CH – SGK. Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu ? Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay ? Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao? - Nêu ND của bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - GV tổ chức cho HS thi đọc. - Cho HS đọc nhẩm HTL và thi đọc TL - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ", trả lời câu hỏi SGK về nội dung bài. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn: 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc gióng như con người thay đổi màu áo Nắng lên – Áo lụa đào ; Trưa – xanh như mới thay ; chiều tối – màu áo hây hây ráng vàng ; Tối – áo nhung tím ; khuya – áo đen ; sáng lại là áo hoa HS tự do phát biểu - HS nêu ND của bài . - HS đọc nối tiếp từng đoạn tìm giọng đọc phù hợp. - HS luyện và thi đọc Đ2. Bình chọn bạn đọc tốt nhất. - HTL, thi đọc TL Đ2. Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II. Đồ dùng dạy – học - Hình trang 114, 115 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. KTBC B.Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật C. Củng cố dặn dò: Nhận xét cho điểm Làm việc theo nhóm đôi. + Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ? + Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất ? Hãy giải thích tại sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? ( Dành cho HS khá giỏi) + Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa, kết quả được ? Tại sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ? - GV rút ra KL chung. +Tổ chức hướng dẫn - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV chữa bài. Kết luận : - GV nhắc lại ND bài. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Đọc ghi nhớ HS quan sát hình các cây cà chua trong SGK rồi thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . +HS làm việc theo nhóm bàn với phiếu học tập . Tên cây Ni- tơ (đạm) Ka -li Phốt pho Lúa Ngô Khoai lang Cà chua Đay Cà rốt Rau muống Cải củ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Nêu nội dung bài học Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Tiết Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học - Hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p 3p A. Kiểm tra bài cũ B.Bài mới. Giới thiệu bài Hoạt động 1. Hình thành KT: Hoạt động 2 . Thực hành C. Củng cố dặn dò Nhận xét cho điểm *Bài toán 1. - GV giới thiệu bài toán 1. - Giới thiệu hình vẽ minh hoạ(sgk). - Độ dài thật là bao nhiêu m ? - Trên bản đồ có tỉ lệ nào ? - Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào ? - GVHD trình bày cách giải * Bài toán 2 - GV hướng dẫn HS tương tự bài toán 1 - GV lưu ý HS đổi 41km = 41000000 mm Bài 1 : - Y/c tính rồi ghi kq vào ô trống - GV chốt lời giải đúng. Bài 2: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Cho HS làm vào vở .1 HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét, chữa bài - GV chấm 1 số bài. - Nhắc lại ND bài. GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau HS làm bài 2 HS đọc đề bài và tìm hiểu đề bài. - 20m - 1: 500 - HS nêu - HS giải bài toán. - HS giải vào giấy nháp, 1 HS làm trên bảng lớp. - HS tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. TLBĐ 1:10000 1:5000 1:20000 Đ DT 5km 235m 2km ĐDTBĐ ...cm ...mm ...dm - HS đọc bài - HS nêu Quãng đường AB trên bản đồ là 12km = 1200000 cm 12 00000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số 12 cm Luyện từ và câu CÂU CẢM I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho tàhnh câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). HS khá, giỏi đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II. Đồ dùng dạy - học Vở bài tập tiếng Việt. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3p 30p

File đính kèm:

  • doc2011lop4 t30.doc
Giáo án liên quan