Giáo án tuần 34 lớp 4

TUẦN 34

Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009

ĐẠO ĐỨC: AN TOÀN GIAO THÔNG Ở ĐỊA PHƯƠNG

I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu được tình hình giao thông ở địa phương. Biết được cách tham gia giao thông an toàn

-GD ý thức thực hiện luật giao thông

II.Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: Một số biển báo giao thông có ở địa phương

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 34 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: AN TOÀN GIAO THÔNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu được tình hình giao thông ở địa phương. Biết được cách tham gia giao thông an toàn -GD ý thức thực hiện luật giao thông II.Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: Một số biển báo giao thông có ở địa phương III.Các HĐ D-H chủ yếu: Nội dung HĐ GV HĐ HS 1.GTB(1’) 2.Chơi trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông (32’) 3..Củng cố,Dặn dò(2’) -GV nêu MĐ YC giờ học -HD HS chơi:Vẽ dường đi có ngã ba(ngã tư) , có dải phân cách,…. Cho 1 HS đóng vai CAGT , HS còn lại đóng vai người tham gia giao thông Cho 1 vài em càm biển báo giao thông làm cột… -Chia nhóm và cho HS chơi theo nhóm -QS HS chơi+ Giúp đỡ các em -NX giờ học+ Dặn HS C/bị giờ học sau -Lắng nghe -Chơi trò chơi theo nhóm TẬP ĐỌC: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục tiêu: + Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: não, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, chữa bệnh. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười. + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. + Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Thống lê, thư giãn, sảng khoái, điều trị. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2.Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút) * Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút) *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con chiền chiện” và trả lời câu hỏi cuối bài. + GV nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và mô tả nội dung bức tranh. + Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. + Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em đọc chưa đúng. + Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ khó. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn. * GV đọc mẫu + Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo? H: Hãy nêu nội dung của từng đoạn? H: Người ta đã thống kê được số lần cười ở người như thế nào? H: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? H: Nếu luôn cau có nổi giận thì sẽ có nguy cơ gì? H: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? H: Trong thực tế em còn thấy có những bênh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có nổi giận? H: Em rút ra được điều gì khi đọc bài báo này? H: Tiếng cưới có ý nghĩa như thế nào? ND:Tiếng cười làm cho con người khác động vật. Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc, sống lâu. + Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. +Tổchức choHS đọc diễn cảm đoạn 2. + GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn. + Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. * Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. H: Bài báo khuyên mọi người điều gì: + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau Ăn mầm đá. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi -Lớp theo dõi và nhận xét. + HS nhắc lại tên bài. + HS quan sát tranh và mô tả nội dung tranh. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + 3 HS đọc nối tiếp bài. + 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu các từ khó. + Luyện đọc trong nhóm bàn. + Lớp theo dõi GV đọc mẫu. + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. * Bài báo có 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu...cười 400 lần. + Đoạn 2: Tiếp... mạch máu. + Đoạn 3: Còn lại. * Nội dung từng đoạn: + Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với loài vật khác. + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đoạn 3: Những người có tính hài hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn. - Người ta đã thống kê được, một ngày trung bình người lớn cười 6 lần, mỗi lần kéo dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười 600 lần. - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến 100 km 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoả mái, não tiết ra 1 chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. - Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ bị hẹp mạch máu. - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước. - Bệnh trầm cảm. Bệnh stress. - Cần biết sống một cách vui vẻ. + Vài em nêu. + HS nhắc lại. + 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. + 1 HS đọc đoạn văn, nhận xét bạn đọc và nêu cách đọc. + HS đọc diễn cảm theo bàn. + Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. + 2 HS trả lời. + HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: + Ôn tập về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. + Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. + Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: Bài 1: ( 7 phút) Bài 2: ( 7 phút) Bài 3: ( 7 phút) Bài 4: ( 8 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập của các em khác. + Nhận xét việc học bài và làm bài ở nhà của HS. GV giới thiệu bài. + Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả. + GV kết luận kết quả đúng. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + GV viết lên bảng 3 phép tính đổi sau: 103 m 2 = ... dm2 m2 = ... cm2 60 000 cm2 = ...m 2 8 m2 50 cm2 =...cm2 +Yêu cầu HS lần lượt nêu cách đổi của mình trong từng trường hợp trên. + GV thống nhất các ý kiến của HS và thống nhất cách làm. + Yêu cầu HS làm tiếp các phép tính đổi còn lại. + Yêu cầu HS nêu cách so sánh, sau đó làm bài. + GV sửa bài tên bảng. + GV gọi HS đọc bài toán. + Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. + Gọi 1HS lên bảng gải, lớp giải vào vở sau đó GV thu 5 bài chấm, nhận xét và sưả bài. + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm về nhà. -Lớp theo dõi và nhận xét. + HS nhắc lại tên bài. + 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. + HS làm bài, sau đó đọc kết quả trước lớp. + 1 HS đọc. + HS đọc phép tính đổi, sau đó nêu cách đổi từng phép tính. + HS điền kết quả đổi trên bảng. + HS tiếp tục làm các phép tính còn lại. + Lần lượt HS nêu cách tính. + HS làm bài sau đó sửa bài. + 1 HS đọc, 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. + 1 Em lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải: Diện tích của thửa ruộng đó là: 54 x 25 = 1600 ( m 2) Số thóc thu được trên thửa ruộnglà: 1600 x = 800 ( kg) = 8 tạ. Đáp số: 8 tạ + HS lắng nghe và ghi bài về nhà. CHÍNH TẢ: NÓI NGƯỢC I. Mục tiêu + HS nghe viết đúng, đẹp bài về dân gian – Nói ngược .+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc dấu hỏi, ngã II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới : *HĐ 1:Hướng dẫn viết chính tả (24 phút) *HĐ2: Luyện tập ( 10 phút) 3. Củng cố – dặn dò: (3 phút) - GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết: trong trắng, chanh chua, trắng trẻo, chong chóng -Nhận xét bài viết của HS trên bảng. GV giới thiệu bài. + Yêu cầu HS đọc đoạn văn. H: Bài vè có gì đáng cười? H-Nội dung bài vè nói gì ? + GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: Ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, chim chích, diều hâu, quạ……. + GV đọc cho HS viết bài. + GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở in + 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng. + 2 HS đọc - Ech cắn cổ rắn , hùm nằm cho lợn liếm lông , ………. - Bài vè nói những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười + 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. + HS đọc lại các từ khó viét + HS lắng nghe và viết bài. + Soát lỗi, báo lỗi và sửa. + 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét chữa bài. + 1 HS đọc lại + HS thực hiện trong vở luyện tập Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: + Giúp HS kể được một câu chuyện về một người vui tính mà em biết. + Yêu cầu HS có thể kể thành chuyện: kể sự việc của người đó, gây cho em những ấn tượng sâu sắc hoặc kể không thành chuyện, kể về đặc điểm, tính cách của người đó bằng những sự việc minh họa, truyện phải có nhân vật, tình tiết, ý nghĩa truyện. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. + Lời kể tự nhiên, chân thực, sinh động, có thể kết hợp với lời nói, cử chỉ, điệu bộ. + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:+ Viết sẵn trên bảng lớp đề bài. + Bảng phụ viết lời gợi ý 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: *Tìm hiểu đề(5’) *Kểchuyệntrongnhóm (10’) *Kể trước lớp( 15 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời. + Gọi HS nghe kể nêu ý nghĩa truyện bạn vừa kể. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. GV giới thiệu bài. + GV gọi HS đọc đề bài. + GV phân tích đề bài và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: vui tính, em biết. + Yêu cầu 1 HS đọc phần gợi ý, lớp đọc thầm. H: Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai? H: Em kể về ai? Hãy giới thiệu cho các bạn biết? + Yêu cầu HS thực hiện kể trong nhóm. * GV gơị ý: Các em có thể giới thiệu về một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm, tính cách của người đó hoặc kể lại một câu chuyện về một người vui tính để lại cho em ấn tượng sâu sắc. + GV goị HS thi kể chuyện. + Yêu cầu HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. + Nhận xét và ghi điểm cho những HS kể tốt. + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người than nghe và chuẩn bị bài sau. -Lớp theo dõi và nhận xét. + 2 HS nêu. + HS chú ý nghe và nhắc lại. + 3 HS lần lượt đọc. + HS theo dõi. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nhân vật chính là một người vui tính mà em biết. + Lần lượt HS giới thiệu câu chuyện mình kể. + HS tiến hành kể trong nhóm. - HS lắng nghe. + Đại diện mỗi nhóm 1 HS lên thi kể. - Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I. Mục tiêu: + Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề: Lạc quan - yêu đời. + Đặt câu đúng ngữ pháp, có hình ảnh với các từ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: Phiếu học tập theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: Bài 1: ( 10 phút) Bài 2: ( 10 phút) Bài 3: ( 10 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích. + Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. H: Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu? H: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào? + Nhận xét và ghi điểm cho HS. GV giới thiệu bài. + Gọi HS đọc YC và nội dung bài. H: Trong các từ đã cho có từ nào em chưa hiểu nghĩa? + Gọi HS giải nghĩa các từ đó. * GV: Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình trước hết các em phải hiểu nghĩa của các từ đó và khi xếp từ cần lưu ý: + Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi nào? Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi nào? Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hòi nào? * GV: Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời cả câu hỏi cảm thấy thế nào và là người thế nào + Nhận xét câu trả lời của HS. + GV kết luận lời giải đúng: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. + Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình. * GV theo dõi sửa lỗi cho HS. + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. + Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. + Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm. + GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS nhớ các từ thuộc chủ điểm và đặt câu với các từ miêu tả tiếng cười. -Lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS trả lời câu hỏi. + HS lắng nghe và nhắc lại. + 1 HS đọc. - HS nêu những từ mình chưa hiểu. + HS giải thích từng từ, em khác bổ sung. + HS lắng nghe. + HS lắng nghe. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. + HS nối tiếp đọc câu của mình. + 1 HS đọc. + HS làm việc trong nhóm. + Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. +HS viết các từ vào vở + HS nối tiếp đặt câu: + HS lắng nghe và thực hiện. MĨ THUẬT: GV BỘ MÔN TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: + Góc và các loại góc: góc vông, góc nhọn, góc tù. + Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc. + Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước. + Tính chu vi và diện tích của hình vuông. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: Bài 1: ( 7 phút) Bài 2: ( 7 phút) Bài 3: ( 8 phút) Bài 4: ( 8 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV gọi 1 em lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước và vở bài tập ở nhà của một số HS khác. + Nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. + Cho HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ. + GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm. + GV yêu cầu HS vẽ hình sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông. + Yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật, sau đó tính chu vi và diện tích của 2 hình này. + Nhận xét xem các câu trong bài câu nào đúng, câu nào sai. + Yêu cầu HS sửa bài. + GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. + GV gọi HS đọc bài toán. + Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. H: Bài toán hỏi gì? H: Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học ta phải biết những gì? + Yêu cầu HS làm bài. + GV thu một số bài làm chấm, sau đó nhận xét và sửa bài. + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS học bài và tiếp tục ôn. - Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, + HS làm bài. * Hình thang ABCD có: - Cạnh AB và cạnh CD song song với nhau. - Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau. + 2 HS nêu cách vẽ hình, lớp theo dõi và nhận xét. - Vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB tại A và vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3 cm; BC = 3cm. - Nối C với D ta được hình vuông ABCD có cạnh 3cm cần vẽ. + HS làm vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau. -HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật, sau đó làm bài. Bài giải Phcn là:( 4+3) x2 =14 (cm) Shcn là:4 x 3 = 12 (cm2) Phv là:3 x 4 = 12 ( cm) Shv là: 3 x 3 = 9 ( cm2) Vậy a;b;c Sai. d; đúng. + 1 HS đọc bài toán. - 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải. + Hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học. - Biết diện tích phòng - Diện tích của một viên gạch lát nền. Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch. +1HSlên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải: S1 viên gạch:20x20 = 400 (cm2) S của lớp học là:3x 8 = 40 ( m2) 40 m2 = 400000 cm2 Số viên gạch cần để lát nền lớp học là: 400000:400 = 1000 ( viên gạch) Đáp số: 1000 viên gạch + HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2009 TẬP ĐỌC: ĂN “ MẦM ĐÁ” I/ Mục tiêu: + Đọc đúng các từ khó dễ lẫn:tương truyền , trạng Quỳnh,…. + Đọc trôi chảy toàn bài, Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể vui , hóm hỉnh.Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , Trạng Quỳnh , cháu Trịnh). + Hiểu ý nghĩa các từ: tương truyền , thời vua Lê- chúa Trịnh , túc trực , dã vị. + Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh , vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng , vừa khéo răn chúa :No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ. II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: * HĐ 1: Luyện đọc ( 10 phút) * HĐ 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút) *Hoạt động 3:Đọc diễn cảm ( 10 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV gọi 2 HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Gọi HS nhận xét bạn trả lời. + GV nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. * GV cho HS quan tranh SGK sau đó giới thiệu. + GV gọi 1 HS đọc toàn bài. + Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt). GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Yêu cầu HS đọc đúng các câu hỏi , câu cảm. + Yêu cầu HS đọc phần chú giải. + Cho HS luyện đọc theo bàn. + Gọi 1 HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu + Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. H. Trạng Quỳnh là người như thế nào? H: Đoạn 1 cho biết điều gì? * Ý 1: Giới thiệu về Trạng Quỳnh. + Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. H. Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá? H. Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? H: Đoạn 2,3 kể chuyện gì? *Ý 2: Câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh. + Gọi HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi. H: Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không ? vì sao? H. Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? H. Em có nhận xét gì về Trạng Quỳnh? *Ý 3: Bài học dành cho chúa. + Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu ND *ND:Câu chuyện ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh , vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng , vừa khéo răn chúa. + Yêu cầu 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. + Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai đoạn: “ Thấy chiếc lọ đề hai chữ…..vừa miệng đâu ạ” + GV treo bảng phụ hướng dẫn đoạn luyện đọc. + Gọi HS đọc, lớp nhận xét tìm giọng đọc hay. + GV đọc mẫu đoạn văn. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. + GV nhận xét và ghi điểm. + Gọi HS đọc lại ND + GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Ôn tập” -Lớp theo dõi , nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại bài. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Đoạn 1: 3 dòng đầu ( Giới thiệu về Trạng Quỳnh) Đoạn 2: Tiếp…ngoài để hai chũ “ đại phong”( câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh). Đoạn 3:tiếp theo ….khó tiêu ( chúa đói). Đoạn 4: còn lại (bài học dành cho chúa). + 1 HS đọc chú giải. + HS luyện đọc theo bàn. + 1 HS đọc cả bài. + Lắng nghe GV đọc mẫu. +1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS trả lời theo ý hiểu. + Vài HS nêu. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn. -Trạng cho người đi lấy đá về ninh , còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa chờ cho đến lúc đói mèm. + Vài HS nêu + Lớp lắng nghe. + 1 HS đọc , lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thật ra không hề có món đó. -Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon. -Trạng Quỳnh rất thông minh. Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa lại khéo chê chúa. + 2 HS nêu. + Vài HS nhắc lại. + 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc. + 1 HS đọc, lớp nhận xét. + HS lắng theo dõi GV đọc. + HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Từng lượt 2 nhóm HS lên thi đọc phân vai. + 2 HS đọc. + HS lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: + HS hiểu được nhận xét chung của GV kể kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. + HS biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong bài văn. + Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, câu văn, diễn đạt ngữ pháp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS. ( 10 phút) * Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài và viết lại một đoạnvăn ( 15 phút) * Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt ( 10 phút) * Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV gọi HS đọc đề bài tập làm văn. H: Đề bài yêu cầu gì? + GV nhận xét chung: *Ưu điểm: + GV nhận xét về việc HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? + Bố cục của bài văn. + Diễn đạt câu ý. + Dùng từ làm nổi bật hình dáng, hoạt động của con vật. + Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng nổi bật của con vật. + Về chính tả, hình thức trình bày bài văn. GV cần nêu tên cụ thể những bài viết đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài và kết bài. * Nhược điểm: + GV nêu những lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + GV viết lên bảng phụ các lỗi phổ biến. + Yêu cầu HS phát hiện lỗi, nêu cách sửa lỗi. + Yêu cầu HS tự chữa bài của mình, bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. + GV gợi ý cho HS viết lại đoạn văn khi: - Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. - Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. - Đoạn văn dùng từ chưa hay. - Mở bài, kết bài đơn giản. + Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại của mình. + GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho cả lớp nghe, sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay. + GV nhận xét tiết học. + GV dặn HS về nhà đọc lại bài viết của mình và chuẩn bị bài sau. -2 HS lần lượt đọc -1HStrả lới, lớp theo dõi và bổ sung. - Lớp lắng nghe. + HS theo dõi, phát hiện và nêu cách sửa lỗi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng sửa chữa. + HS lắng nghe để sửa chữa. + 5 HS đọc lại bài viết của mình, lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn. + 3 HS đọc bài văn hay cho cả lới nghe. + HS chú ý nghe và nhớ thực hiện. TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: + Nhận biết và vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. + Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 2. Dạy bài mới: Bài 1: ( 6 phút) Bài 2: ( 8 phút) Bài 3: ( 8 phút) Bài 4: ( 8 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2 và bài tập 4 ở tiết trước. + Kiểm tra vở bài tập của HS ở nhà. + Nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS quan sát sau đó trả lời câu hỏi. H: Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB? H: Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC? + GV nhận xét câu trả lời của HS. + Yêu cầu HS quan sát hình SGK và đọc bài toán. + Cho 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. H: Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật ta phải biết được gì? H: Làm thế nào để tính được diện tích hình chữ nhật? + Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều dài hình chữ nhật. H: Vậy đáp án nào đúng? + Gọi HS đọc bài toán. + Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD kích thước chiều dài 5 cm, chiều rộng 4cm. + GV yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ABCD. + Nhận xét kết luận bài giải đúng. + Gọi HS đọc bài toán. +YC HS quan sát hình H và hỏi: H: Diện tích hình H là tổng diện tích của các hình nào? H: Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế nào? + Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình bình hành. + Cho HS làm bài. + Nhận xét và sửa bài trước lớp. + GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm về nhà. * Một hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó biết chiều dài lớn hơn chiều rộng 15 cm. -lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. - Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB. - Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC. + HS quan sát hình. + 2 HS tìm hiểu bài toán. - Biết diện tích hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài. - Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy

File đính kèm:

  • doctuan 34.doc