TIẾNG VIỆT: Bài 69: ĂT - ÂT.
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- HS đọc được từ, các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II. ĐỒ DÙNG : - Bộ đồ dùng dạy Tiếng việt 1.
- Tranh minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
A. Bài cũ: - HS viết rồi đọc: bánh ngọt, bãi cát, tiếng hót.
- HS đọc Bài 68.
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần thứ 17 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 : Từ 15/12 đến 19/12/2008
Thứ ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2/15/12/2008
Chào cờ
Học vần
Học vần
Toán
Đạo đức
147
148
65
17
Ăt - ât
Ăt - ât
Luyện tập chung
Trật tự trong trường học
Thứ 3/16/12/2008
Học vần
Học vần
Toán
Âm nhạc
149
150
66
Ôt - ơt
Ôt - ơt
Luyện tập chung
Thứ 4/17/12/2008
Mĩ thuật
Học vần
Học vần
Toán
151
152
67
Et – êt
Et – êt
Luyện tập chung
Thứ 5/1812/2008
Học vần
Học vần
Toán
Thể dục
153
154
68
Ut – ưt
Ut – ưt
Kiểm tra định kì
Thứ 6/19/12/2008
Tập viết
Tập viết
TN và XH
Thủ công
15
16
17
17
T15:Thanh kiếm, âu yếm,....
T16:Xay bột, nét chữ,...
Giữ gìn lớp học sạch đẹp
Gấp cái ví (T1)
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt: Bài 69: ăt - ât.
Mục tiêu:
HS đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
HS đọc được từ, các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
đồ dùng : - Bộ đồ dùng dạy Tiếng việt 1.
- Tranh minh hoạ SGK
Các hoạt động dạy:
A. Bài cũ: - HS viết rồi đọc: bánh ngọt, bãi cát, tiếng hót.
- HS đọc Bài 68.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vần ăt, ât.
- GVghi bảng HS đọc theo.
2. Dạy vần.
Nhận diện: *Vần: ăt
GV cài và giới thiệu vần ăt.
Đánh vần: ă - tờ - ăt.
+ Vần ăt có mấy âm là những âm nào?
HS ghép tiếng: mặt.
Đánh vần: mờ - ăt - măt - nặng - mặt.
+ Tiếng mặt có phần đầu là gì? Vần gì?
HS ghép từ: rửa mặt.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
* Vần: ât (Quy trình dạy tương tự dạy vần ăt)
* So sánh vần ăt với vần ât: + Điểm giống nhau?
+ Điểm khác nhau?
c. Dạy viết:
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Lưu ý HS nét nối giữa ă, â với t.
d. Đọc từ:
- 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ.
- HS đọc (cá nhân, nhóm).
Tiết 2:
3. Luyện tập.
Luyện đọc:
Đọc lại bài Tiết 1.
Đọc câu: HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì?
GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
Viết:
HS quan sát, nhận xét chữ mẫu.
HS lần lượt viết từng dòng.
Lưu ý HS cách đặt dấu thanh, nét nối giữa các con chữ.
Nói:
HS quan sát tranh, đọc tên đề tài:
+ Ngày chủ nhật, em được đi chơi ở đâu?
+ Đến công viên chơi, em thấy những gì?
+ Theo em các bạn nhỏ trong tranh có vui không?
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.
- Tìm tiếng, từ chứa vần ăt, ât.
- Luyện đọc. Xem trước Bài 70.
Toán: Bài 65: Luyện tập chung.
Mục tiêu:
HS củng cố về cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
Viết các số theo thứ tự cho biết.
HS xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán.
đồ dùng: - Bảng phụ chép BT 2.
Các hoạt động dạy:
A. Bài cũ: - Đọc các số từ 0 à 10.
10 à 0.
- Liền trước số 10 là số nào?
- Liền sau số 5 là số nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài.
2. Nội dung: Thực hành:
Hướng dẫn HS làm lần lượt các BT sau:
Bài 1: - HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Hãy nêu cách làm.
Khi chữa bài cho HS nêu được: 1 + 1 = 2 nên số phải điền là số 1.
Bài 2: - HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Hãy nêu cách làm câu a.
Kết quả câu a là: 2, 5, 7, 8, 9.
Kết quả câu b là: 9, 8, 7, 2, 5.
HS làm xong đổi vở chữa bài.
Bài 3: - HS tìm hiểu bài.
- 2 em lên bảng làm. + Bài toán yêu cầu làm gì?
a. (Nêu bài toán, viết phép tính.)
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Hãy nêu lời giải rồi viết phép tính.
GV hướng dẫn HS nêu lời bài giải. HS viết: 4 + 2 = 6.
b.(Quy trình làm tương tự làm câu a)
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm chữa bài. Nhận xét.
Đạo đức: Trật tự trong trường học. (T2)
Mục tiêu:
- Đã nêu ở tiết 1.
đồ dùng: - BT Đạo đức 1.
- Tranh minh hoạ.
Các hoạt động dạy:
Bài cũ: + Khi xếp hàng ra vào lớp các em cần chú ý điều gì?
+ Em đã thực hiện được điều ấy chưa?
Bài mới:
HĐ1. HS quan sát tranh BT 3. Thảo luận.
+ Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
Thảo luận xong đại diện trình bày.
GV nêu kết luận: …
HĐ2. Tô màu tranh BT 4.
- GV nêu yêu cầu. + Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Tô màu vào quần áo những bạn giữ trật tự trong giờ học.
+ Có nên học tập các bạn này không? Vì sao?
GV nêu kết luận: …
HĐ3. Làm BT 5.
- HS quan sát tranh. + Tranh vẽ những gì?
+ BT yêu cầu làm gì?
+ Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai?
+ Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
GV nêu kết luận: …
HS đọc câu thơ cuối bài.
GV kết luận chung: khi ra vào lớp cần …
Trong giờ học cần chú ý nghe giảng, không đùa …
Cần giữ trật tự khi ra vào lớp và khi đang học.
HĐ nối tiếp: GV nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt: Bài 70: ôt - ơt.
Mục tiêu:
HS đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
HS đọc được từ, các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt.
đồ dùng: - Bộ chữ dạy Tiếng việt 1.
- Tranh minh hoạ SGK.
Các hoạt động dạy:
A. Bài cũ: - GV đọc HS viết: khăn mặt, đất nước.
- HS đọc Bài 69.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vần ôt, ơt
- GV ghi bảng HS đọc theo.
2. Dạy vần.
Nhận diện: * Vần ôt
GV cài và giới thiệu vần ôt:
Đánh vần: ô - tờ - ôt.
+ Vần ôt có mấy âm là những âm nào?
HS ghép tiếng: cột.
Đánh vần: cờ - ôt - cốt - nặng - cột.
+ Tiếng cột có phần đầu là gì? Vần gì?
HS ghép từ: cột cờ.
HS đọc bài (cá nhân, nhóm).
* Dạy vần: ơt. (Quy trình dạy tương tự dạy vần ôt)
* So sánh vần ôt với vần ơt: + Điểm giống nhau?
+ Điểm khác nhau?
c. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng tay: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Lưu ý HS nét nối giữa ô, ơ với t, các dấu phụ của ô và ơ.
d. Đọc từ: - 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ.
- HS đọc (cá nhân, nhóm).
Tiết 2.
3. Luyện tập.
Luyện đọc:
Đọc lại bài Tiết 1.
Đọc câu:
HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì?
GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu, hướng dẫn HS tập viết.
Nói:
HS đọc tên chủ đề. Quan sát tranh.
+ Hãy giới thiệu người bạn mà em thích nhất.
+ Vì sao em lại yêu quý bạn đó?
+ Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì?
+ Em đã là người bạn tốt chưa?
IV. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi: “Ghép thành câu nhanh và đúng”.
- HS đọc lại bài.
Toán: Bài 66: Luyện tập chung.
Mục tiêu:
HS củng cố về thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10.
HS rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
HS so sánh các số trong phạm vi 10.
HS xem tranh nêu đề rồi nêu phép tính giải bài toán.
HS xếp hình theo thứ tự xác định.
đồ dùng:
- Bảng phụ chép BT 3.
Các hoạt động dạy:
HS tìm hiểu, làm lần lượt các Bài tập sau:
Bài 1:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS nối các chấm theo thứ tự từ số bé đến lớn. Cho HS nêu tên của hình vừa nối được. (hình dấu +, hình ôtô)
Bài 2:
HS tìm hiểu bài.
+ Hãy nêu cách làm câu a rồi viết kết quả.
+ Câu b yêu cầu làm gì? Hãy nêu cách tính.
Tính từ trái sang phải.
Khuyến khích HS tính nhẩm.
Khi chữa bài cho HS đọc kết qủa tính: (4 + 5 - 7 = 2) bốn cộng năm bằng 9, 9 trừ 7 bằng 2.
Bài 3:
- HS tìm hiểu bài. + Hãy nêu cách làm bài.
- Cho 2 HS lên làm bài.
- Cùng chữa bài trên bảng.
Bài 4:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì?
(Nêu bài toán, viết phép tính)
a. HS viết: 8 - 3 = 5
b. 6 + 2= 8
Lưu ý HS có thể nêu lời khác nhau trong cùng 1 tranh.
Bài 5:
- HS tự tìm hiểu bài. + Hãy nêu mẫu của bài toán.
- HS tự xếp hình theo mẫu.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài. Nhận xét.
Thứ tư ngày17 tháng12 năm 2008.
Tiếng việt: Bài 71: et - êt.
Mục tiêu:
HS đọc và viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải.
Đọc được từ, các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ Tết.
đồ dùng:
Bộ đồ dùng dạy Tiếng Việt 1.
Tranh minh hoạ SGK.
Các hoạt động dạy:
A. Bài cũ:
GV đọc HS viết: cánh buồm, đấu vật, khăn mặt.
HS đọc SGK Bài 70.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vần et, êt.
- GV ghi bảng HS đọc theo.
2. Dạy vần.
Nhận diện: *Vần et:
GV cài và giới thiệu vần et.
Đánh vần: e - tờ - et.
+ Vần et có mấy âm? Là những âm nào?
HS ghép tiếng: tét.
Đánh vần: tờ - et - tet - sắc - tét.
HS ghép từ: bánh tét.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
*Vần êt: (Quy trình dạy tương tự dạy vần et)
* So sánh vần et với vần êt: + Điểm giống nhau?
+ Điểm khác nhau?
Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết: et, êt, bánh tét, dệt vải.
Lưu ý HS nét nối giữa e, ê với t.
Hướng dẫn HS đọc từ:
2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
Tiết 2.
3. Luyện tập.
Luyện đọc:
Đọc lại bài Tiết 1.
Đọc câu:
HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì?
GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
Viết:
GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết.
HS quan sát nhận xét chữ mẫu, rồi lần lượt viết từng dòng.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh.
Luyện nói:
- HS đọc tên chủ đề: Chợ Tết.
- HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì?
+ Em được đi chợ Tết khi nào?
+ Chợ Tết có những gì?
Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại bài.
HS tìm những tiếng, từ chứa vần et, êt.
Về luyện đọc. Xem trước Bài 72.
Toán: Bài 67: Luyện tập chung.
Mục tiêu:
HS củng cố về cộng trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10.
HS so sánh các số trong phạm vi 10.
HS viết được phép tính để giải bài toán.
Nhận dạng được hình.
đồ dùng:
- Bảng phụ chép BT2.
Các hoạt động dạy:
A. Bài cũ:
HS đọc từ 0 à 10.
HS đọc từ 10 à 0.
+ Liền sau số 0 là số mấy?
+ Liền trước số 10 là số mấy?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài.
2. Nội dung : Thực hành:
Hướng dẫn HS tìm hiểu, làm lần lượt các bài tập.
Bài 1:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì?
+ Hãy nêu cách làm câu a.
- Khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách tính. 4 + 6 = 10 đọc là bốn cộng sáu bằng mời.
(Câu b cũng làm tương tự)
Bài 2:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì?
- Cho 2 HS lên bảng thi đua làm bài.
- Sau đó cùng chữa bài trên bảng.
Bài 3:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì?
- HS so sánh (nhẩm)
Câu a: nêu số lớn nhất.
Câu b: nêu số bé nhất.
Bài 4:
- HS tìm hiểu bài. + Bài 4 yêu cầu làm gì?
- Khuyến khích nhiều HS được nêu bài toán. (Bài toán có thể khác nhau)
- Sau đó HS viết phép tính.
Bài 5:
- HS tìm hiểu bài. + Bài toán yêu cầu làm gì?
- HS tự quan sát hình rồi tự vẽ hình.
Kết quả đúng là: Hình vuông
Củng cố, dặn dò:
- GV chấm chữa bài. Nhận xét.
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt: Bài 72: ut - ưt.
Mục tiêu:
HS đọc và viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
Đọc được từ, các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
đồ dùng:
Bộ chữ dạy Tiếng việt 1.
Tranh minh hoạ SGK.
Các hoạt động dạy:
A. Bài cũ:
GV đọc, HS viết: nét chữ, sấm sét, kết bạn.
HS đọc Bài 71.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vần ut, ưt.
- GV ghi bảng HS đọc theo.
2. Dạy vần.
Nhận diện: *Vần ut:
GV cài và giới thiệu vần ut.
+ Vần ut có mấy âm là những âm nào?
Đánh vần: u - tờ - ut.
HS ghép tiếng: bút.
Đánh vần: bờ - ut - but - sắc - bút.
+ Tiếng bút có mấy âm là những âm nào?
HS ghép từ: bút chì.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
* Vần ưt: (Quy trình dạy tương tự dạy vần ut).
* So sánh vần ut với ưt: + Điểm giống nhau?
+ Điểm khác nhau?
c. Dạy viết:
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng: ut, ưt, bút chì.
- Lưu ý HS nét nối giữa u, ư với t.
d. Đọc từ:
- Cho 2 HS đọc. Cùng giải nghĩa từ.
- HS đọc (cá nhân, nhóm).
Tiết 2.
3. Luyện tập.
Luyện đọc:
Đọc lại Tiết 1.
Đọc câu:
HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì?
GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
HS đọc (cá nhân, nhóm).
Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS.
Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết tập.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu thanh.
Lưu ý HS tư thế ngồi, cách cầm bút …
Nói:
HS đọc chủ đề: ngón út, em út, sau rốt.
+ Tranh vẽ gì?
+ Ngón út so sánh với các ngón khác.
+ Theo em, ngón út có gì khác ngón trỏ, ngón cái … ?
+ Hãy kể với các bạn về em út của mình?
HS quan sát tranh đàn vịt rồi chỉ con đi sau cùng.
GV giải thích: sau cùng còn gọi là sau rốt.
Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại bài.
Tìm tiếng, từ chứa vần ut, ưt.
Luyện đọc lại bài. Xem trước Bài 73.
Toán: Bài 68: Kiểm tra cuối kỳ I.
Mục tiêu:
Đánh giá kết quả học tập của HS về thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 10.
So sánh các số và nắm được thứ tự các số trong dãy từ 0 đến 10.
Nhận dạng hình đã học.
Viết phép tính thích hợp với tóm tắt của bài toán.
Nội dung kiểm tra:
Bài tập toán 1 trang:
Cách thức kiểm tra: HS tự đọc đề rồi lần lượt làm.
Cách đánh giá:
Bài 1: 4 đ (mỗi câu 2 điểm)
Bài 2: 2 đ
Bài 3: 2 đ (mỗi câu 1 điểm)
Bài 4: viết đúng phép tính dựa vào tóm tắt được 1 đ.
Bài 5: điền đúng 6 hình vuông được 1 đ.
Thứ sáu ngày19 tháng 12 năm 2008.
Tập viết: (T1) thanh kiếm , âu yếm, ao chuôm …
Mục tiêu:
Giúp HS viết đúng cỡ, đúng mẫu.
Xây dựng cho HS tính cẩn thận.
đồ dùng:
- Bảng phụ viết chữ mẫu.
Các hoạt động dạy:
A. Bài cũ:
HS đọc: âu yếm, kiểm tra, xiêm áo.
Hướng dẫn HS viết các từ ngữ trên.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung bài.
2. Viết bảng.
GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết: thanh kiếm, âu yếm, điểm mười, nghiêm trang.
Lưu ý chữa lỗi cho HS.
3. Viết vở.
Cho HS quan sát chữ mẫu, nhận xét.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu, tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS.
Củng cố :
- GV chấm bài. Nhận xét.
Tập viết: (T2)
xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút …
Mục tiêu:
Giúp HS viết đúng cỡ, đúng mẫu.
Xây dựng cho HS tính cẩn thận.
đồ dùng:
- Bảng phụ viết chữ mẫu.
Các hoạt động dạy:
A. Bài cũ:
HS viết rồi đọc: bài học, lính gác, thốt nốt.
Lưu ý sửa nét viết cho HS.
B. Bài mới:
1. Viết bảng.
GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng tay: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu thanh.
2. Viết vở.
Cho HS nhận xét chữ mẫu ở mỗi dòng.
HS viết lần lượt.
Lưu ý HS tư thế ngồi, cách cầm bút …
Củng cố, dặn dò:
- GV chấm, chữa bài. Nhận xét.
- HS tập viết bài ở nhà.
Tự nhiên và xã hội: Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
Mục tiêu:
HS biết nhận biết thế nào là lớp học sạch đẹp.
HS biết tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khoẻ và học tập.
Biếtg làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch, đẹp như: lau bảng, quét lớp…
HS có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của
Mình sạch, đẹp.
đồ dùng:
Tranh minh họa.
Khẩu trang, chổi …
Các hoạt động dạy:
Bài cũ:
Em hãy nêu các hoạt động học tập đợc tổ chức trong lớp học.
Theo em trong giờ học, HS phải làm gì để đạt đợc kết qủa tốt?
Bài mới:
Giới thiệu bài.
HĐ1. Quan sát theo cặp.
HS quan sát tranh trang 36.
+ Tranh 1 các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
+ Tranh 2 các bạn đang làm gì? Đại diện nhóm trình bày.
HS thảo luận:
+ Lớp học của em đã sạch, đẹp cha?
+ Lớp học của em có góc trang trí …?
+ Bàn ghế có xếp ngay ngắn không?
+ Đồ dùng trong lớp có để đúng nơi quy định?
HĐ2. Thảo luận và thực hành theo nhóm.
Chia nhóm theo tổ. Phát cho mỗi tổ 2 dụng cụ (đã chuẩn bị sẵn).
Các tổ thảo luận theo gợi ý sau:
+ Dụng cụ này đợc dùng để làm gì?
+ Cách sử dụng từng loại nh thế nào?
Đại diện nhóm trình bày rồi thực hành.
* GV kết luận: phải biết sử dụng đồ dùng thì mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cá nhân. Lớp học sạch đẹp sẽ giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt.
HĐ nối tiếp:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
Thủ công: Gấp cái ví. (T1)
Mục tiêu:
HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.
HS gấp được cái ví bằng giấy.
đồ dùng:
Mẫu cái ví cỡ to.
Giấy vở HS hình chữ nhật, bút vẽ.
Các hoạt động dạy:
HĐ1. Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ cho bài học.
Cho HS đưa các đồ dùng cần thiết cho môn học lên mặt bàn. HS cùng bàn kiểm tra đồ dùng của nhau.
HS nào không đầy đủ có thể xin bạn hỗ trợ.
HĐ2. HS quan sát, nhận xét bài mẫu.
HS quan sát mẫu.
+ Em có nhận xét gì về chiếc ví này?
+ “Nó” được làm bằng vật liệu gì?
+ Em có thích “nó” không? Vì sao?
HĐ3. Hướng dẫn mẫu.
GV hướng dẫn các bước theo tranh minh họa.
GV làm mẫu các thao tác. Vừa làm vừa nói các bước.
Cho HS nhắc lại các bước.
HĐ4. Thực hành.
HS thực hành gấp trên giấy nháp.
GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
HĐ nối tiếp: Cuối giờ cho HS thu dọn. GV nhận xét giờ học.
File đính kèm:
- Tuan 17.doc