Giáo án Vật lý 6 kì 1 và 2

CHƯƠNG I: CƠ HỌC.

 MỤC TIÊU:

1. Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp.

-Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn.

2. Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật.

-Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.

-Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.

3.Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng.

-So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít.

-Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Niutơn (N).

4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P).

-Biết đo khối lượng của vật bằng cân.

-Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m3 và trọng lượng riêng (d) của vật, đơn vị là N/m3.

5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ thắng lực lớn.

 

 

doc75 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 kì 1 và 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý 6: 1 tiết/ tuần. Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2 : 17 tuần. Học kỳ I Học kỳ II Tiết Bài Tên bài Tiết Bài Tên bài. 1 1 Đo độ dài 19 16 Ròng rọc 2 2 Đo độ dài (tiếp theo) 20 17 Tổng kết chương I: Cơ học. 3 3. Đo thể tích chất lỏng. 21 18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn. 4 4 Đo thể tích vật rắn không thấm nước. 22 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 5 5 Khối lượng. Đo khối lượng. 23 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí. 6 6 Lực. Hai lực cân bằng. 24 21 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. 7 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. 25 22 Nhiệt kế. Nhiệt giai. 8 8 Trọng lực. Đơn vị lực 26 23 TH và KTTH: Đo nhiệt độ. 9 Kiểm tra. 27 Kiểm tra. 10 9 Lực đàn hồi. 28 24 Sự nóng chảy và đông đặc. 11 10 Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng. 29 25 Sự nóng chảy và đông đặc ( tiếp theo) 12 11 Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng. 30 26 Sự bay hơi và ngưng tụ. 13 12 TH và KT TH: Xác định khối lượng riêng của sỏi. 31 27 Sự bay hơi và ngưng tụ. ( Tiếp theo) 14 13 Máy cơ đơn giản. 32 28 Sự sôi. 15 14 Mặt phẳng nghiêng. 33 29 Sự sôi.( Tiếp theo). 16 15 Đòn bẩy. 34 Kiểm tra học kỳ 2. 17 Ôn tập. 35 30 Tổng kết chương 2: Nhiệt học. 18 Kiểm tra học kỳ I Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG I: CƠ HỌC. MỤC TIÊU: Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp. -Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn. 2. Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật. -Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. -Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên. 3.Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng. -So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít. -Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Niutơn (N). 4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P). -Biết đo khối lượng của vật bằng cân. -Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m3 và trọng lượng riêng (d) của vật, đơn vị là N/m3. 5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ thắng lực lớn. Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI. A.MỤC TIÊU: Kiến thức: -Kể một số dụng cụ đo chiều dài. -Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2.Kỹ năng: -Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. -Biết đo độ dài của một số vật thông thường. -Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. -Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. 3.Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm. B.CHUẨN BỊ: 1. Các nhóm: Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1 mm. Một thước dây có ĐCNN là 1 mm. Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm. Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1. Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm. Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1. C.PHƯƠNG PHÁP: Hình thành phương pháp đo độ dài theo tư tưởng của lí thuyết kiến tạo. Trên mỗi dụng cụ đo độ dài đa số có hai thang đo, một thang đo theo đơn vị mét, một thang đo theo đơn vị inh. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: TỔ CHỨC, GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ CHO BÀI HỌC (5 phút). -GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5. -GV: Yêu cầu HS xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh đó. -GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I. -HS: Cùng đọc tài liệu. -HS: Đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu. *H. Đ.2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút). Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết? -Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu? -Yêu cầu HS trả lời C1. -GV kiểm tra kết quả của các nhóm, chỉnh sửa. *Chú ý: Trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét. -GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế. Vận dụng: -Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện. -Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện. -GV sửa lại cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo. -Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? -GV ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? -HS trao đổi và nêu các phương án. I.Đơn vị đo độ dài: 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. km, hm, dam, m, dm, cm, mm. -Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m. C1: 1m=10dm; 1m=100cm. 1cm=10mm; 1km=1000m. -Đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế: 1inh=2,54cm. 1 dặm(mile) = 1609m. 1n.a.s ≈ 9461 tỉ km. 2. Ước lượng độ dài. -HS: +Ước lượng 1m chiều dài bàn. + Đo bằng thước kiểm tra. +Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo. -HS: +Ước lượng độ dài gang tay. +Kiểm tra bằng thước. *H. Đ.3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI (5 phút). -Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4. -Yêu cầu đọc khái niệm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất. -Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C5. -GV treo tranh vẽ to thước, giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước. -Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7. -Vì sao ta lại chọn thước đo đó? -Việc chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác. -Đo chiều dài của sân trường mà dùng thước ngắn thì phải đo nhiều lầấnai số nhiều. II. Đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. C4: (HS HĐ nhóm) +Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn). +HS dùng thước kẻ. +Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng). -Khái niệm: +Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. +Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5: ... C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng. -Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp. *H. Đ.4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI (15 phút). -Yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện theo yêu cầu SGK. -Vì sao em chọn thước đo đó? -Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào? 2. Đo độ dài. Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài. Độ dài vật cần đo Độ dài ước lượng Chọn dụng cụ đo độ dài Kết quả đo (cm). Tên thước GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Chiều dài bàn học của em ...cm Bề dày cuốn sách Vật lí 6. ...mm *H. Đ.5: CỦNG CỐ-H.D.V.N (10 phút). -Đơn vị đo độ dài chính là gì? -Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? H.D.V.N: Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7. Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 09/9/2007 Ngày giảng: 13/9/2007 6B. Tiết 2: ĐO ĐỘ DÀI. A.MỤC TIÊU: 1. Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. -Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp. -Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả . -Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài. 2. Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả. B.CHUẨN BỊ: Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3. Các nhóm: +Thước đo có ĐCNN 0,5cm. +Thước đo có ĐCNN: mm. +Thước dây, thước cuộn, thước kẹp nếu có. C. PHƯƠNG PHÁP: Từ số liệu thu thập ở tiết 1→thảo luận nhóm để rút ra kết luận, vận dụng. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA (15 phút). -Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính? -Đổi đơn vị sau: 1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m; 1m = ... cm; 1mm = ... m; 1m = ... mm;1cm = ... m. -GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? -GV kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước. *H. Đ.2 (15 phút). -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5. -GV kiểm tra qua các phiếu học tập của nhóm để kiểm tra hoạt động của các nhóm. -GV đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu C1, C2, C3, C4, C5. -GV nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. I.Cách đo độ dài. C2: Trong 2 thước đã cho: +Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học. +Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật lí 6. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Rút ra kết luận: C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo; (3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo; (5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc; (7)-gần nhất. *H. Đ.3: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ-H.D.V.N (15 phút). -Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9, C10. -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. -Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. -Đường chéo màn hình tivi 14inh bằng bao nhiêu cm? II. Vận dụng. C7: c). C8: c). C9: 7cm. Về nhà: -Trả lời phần câu hỏi C1-C10. -Học phần ghi nhớ. -Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13. -Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:16/9/2007 Ngày giảng: 21/9-6C,D,E; 20/9-6B. Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: +Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. +Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. 3. Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. B. CHUẨN BỊ: Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước). Mỗi nhóm 2 đến 3 bình chia độ. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: TỔ CHỨC, KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (10 phút). 1.Kiểm tra: -GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước. -Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9. 2. ĐVĐ: Bài 1-2.7: Phương án B.50dm. Bài 1-2.8.Phương án C. 24cm. Bài 1-2.9. ĐCNN của thước dùng trong các bài thực hành là: a) 0,1 cm (1mm). b) 1 cm. c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm. *H. Đ.2: (5 phút). -Yêu cầu HS đọc phần thông tin và trả lời câu hỏi: Đơn vị đo thể tích là gì? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? I.Đơn vị đo thể tích. -Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian. -Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). C1: 1m3=1000dm3=1000000cm3. 1m3=1000lít=1000000ml=1000000cc. *H. Đ.3: ( 5 phút). -Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống như hình 3.2. -Gọi Hs trả lời C2, C3, C4, C5. Mỗi câu 2 em trả lời, các em khác nhận xét. -GV điều chỉnh. -GV: Nhiều bình chia độ dùng trong PTN vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình, mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó. -GV điều chỉnh để HS ghi vở. II. Đo thể tích chất lỏng. 1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5 lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít. Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít. C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình,...) đã biết sẵn dung tích: Chai côcacôla 1 lít, chai lavi 0,5 lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20lít,..., bơm tiêm, xilanh,... C4: ( Xem bảng) GHĐ ĐCNN Bình a 100ml 2ml Bình b 250ml 50ml Bình c 300ml 50ml C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm. *H. Đ.4: TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG (5 phút). -Yêu cầu HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. -Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả. -Yêu cầu HS nghiên cứu câu C9 và trả lời. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: b) Đặt thẳng đứng. C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 Rút ra kết luận: C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN; (4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần nhất. *H. Đ.5: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH CỦA CHẤT LỎNG CHỨA TRONG BÌNH (10 phút). -Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình. +Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao nhiêu→đưa ra kết quả như vậy là gần đúng. +Phương án 2: Đo bằng bình chia độ. -So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và bằng ca đong→nhận xét. -HS: HĐ theo nhóm. +Đọc phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi kết quả vào bảng kết quả. +Đo nước trong bình bằng caáo sánh 2 kết quả → nhận xét. *H. Đ.6: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (10 phút). -Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài tập 3.1; 3.2. -HS:... 3.1.B Bình 500ml có vạch chia tới 2 ml. 3.2.C.100 cm3 và 2 cm3. H.D.V.N: -Làm lại các câu: C1-C9, học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 3.3 đến 3.7. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:23/9/2007. Ngày giảng: 26/9- 6B; 28/9-6C, D, E; 01/10-6A. Tiết 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC A.MỤC TIÊU: 1.Kĩ năng: -Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước. -Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước. 2. Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập. B.CHUẨN BỊ: Các nhóm: HS chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước. Bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc. -Bình tràn. -Bình chứa. -Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1. C.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, nhận xét để rút ra kết luận. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC, TẠO TÌNH HUỐNG (10 phút). 1. Kiểm tra: -Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu phương pháp đo? -Yêu cầu HS chữa bài tập 3.4, 3.5. ĐVĐ: -Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn không thấm nước như hình 4.1 thì đo thể tích bằng cách nào? -Điều chỉnh các phương án đo xem phương án nào thực hiện được, phương án nào không thực hiện được. 3.4.Phương án C.V3=20,5cm3. 3.5. ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là: a) 0,2cm3. b) 0,1cm3 hoặc 0,5cm3. *H. Đ.2: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN CÓ HÌNH DẠNG BẤT KÌ (15 phút). -Tại sao phải buộc vật vào dây? -Yêu cầu HS ghi kết quả theo phiếu học tập. -Yêu cầu HS đọc C2. -GV: Kể câu chuyện đo thể tích chiếc mũ miện nhà Vua do Ác si mét tìm ra phương pháp. -Rút ra kết luận. I.Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. 1. Dùng bình chia độ. C1: -Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ V1. -Thả hòn đá vào bình chia độ. -Đo thể tích nước dâng lên trong bình V2. -Thể tích hòn đá bằng V2-V1. 2. Dùng bình tràn. C2: Thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá. *H. Đ.3: (15 phút). -Yêu cầu HS thảo luận theo các bước. -Tiến hành đo theo hướng dẫn của bảng 4.1. -HS báo cáo kết quả. Chú ý cách đọc giá trị của V theo ĐCNN của bình chia độ. 3.Thực hành đo thể tích vật rắn. -HS: Hoạt động theo nhóm. -Tiến hành đo: Bảng 4.1. -Tính giá trị trung bình: *H. Đ.4: VẬN DỤNG-H.D.V.N.(5 phút). 1. Vận dụng. -GV nhấn mạnh trường hợp đo H 4.4, không được hoàn toàn chính xác, vì vậy phải lau sạch bát, đĩa, khoá ( vật đo). 2. H.D.V.N. -Học C1, C2, C3. -Làm bài tập thực hành C5, C6. -Bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT). C4:... -Bài 4.4: Tìm phương pháp làm cho vật chìm trong nước. -Bài 4.5: Tìm phương pháp chống thấm cho vật hoặc thay nước bằng chất mà vật không thấm hoặc ít thấm như cát hoặc dầu ăn. Có thể dùng đất sét, sáp,... làm khuôn đúc vật. RÚT KINH NGHIỆM. ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 30/9/2007. Ngày giảng: 05/10/2007. Tiết 5: KHỐI LƯỢNG-ĐO KHỐI LƯỢNG. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? -Biết được khối lượng của quả cân 1 kg. -Biết sử dụng cân Ro béc van. -Đo được khối lượng của một vật bằng cân. -Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân. 2. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả. B.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: -Một chiếc cân bất kì. -1 cân Rô béc van. -Hai vật để cân. Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân ( nếu có). C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: TỔ CHỨC, KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (15 phút). -Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? -Em có biết em nặng bao nhiêu không? Bằng cách nào em biết? *H.Đ.2: KHỐI LƯỢNG-ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG (10 phút). -Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi khối lượng trên một số túi đựng hàng. Con số đó cho biết gì? -Cho HS lần lượt trả lời câu C2, C3, C4, C5, C6. -GV thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. -GV điều khiển HS hoạt động nhóm, nhắc lại đơn vị đo khối lượng. -Cả lớp cùng trao đổi kết quả của các nhóm, nhận xét chung về đổi đơn vị. -1 kg là gì? -Điều khiển HS nghiên cứu một số đơn vị khác. I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng. 1. Khối lượng. C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa chứa trong hộp. C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi. C3: 500g. C4: 397g.C5: Khối lượng. C6: Lượng. →Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. 2.Đơn vị đo khối lượng. a. Đơn vị chính là ki lô gam (kg). b.Các đơn vị khối lượng khác thường gặp: Tấn , tạ, lạng, gam, miligam. Cách đổi đơn vị: SGK/19. *H. Đ.3: ĐO KHỐI LƯỢNG (15 phút). -Yêu cầu HS phân tích hình 5.2. -Yêu cầu HS so sánh cân trong hình 5.2 với cân thật. -Giới thiệu cho HS núm điều khiển để chỉnh kim cân về số 0. -Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn. -Điều khiển HS nghiên cứu tài liệu → Điền vào chỗ trống. -Yêu cầu HS đo vật. -Yêu cầu HS có thể nói phương pháp cân từng loại. II. Đo khối lượng. 1.Tìm hiểu cân Rô béc van. Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân, ốc điều chỉnh, con mã,... 2.Cách dùng cân Rô béc van để cân một vật. C9: (1)- điều chỉnh số 0; (2)-vật đem cân; (3)-quả cân; (4)-thăng bằng; (5)- đúng giữa; (6)-quả cân; (7)-vật đem cân. 3.Các loại cân khác. Chẳng hạn: Cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ. *H. Đ.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (5 phút). -Yêu cầu HS HĐ nhóm C12. -Yêu cầu HS HĐ cá nhân C13. -Qua bài học , em rút ra được kiến thức gì? -GV tổng quát. -GV thông báo cho các em phần ghi nhớ. -Khi cân cần ước lượng khối lượng vật đem cân, điều này có ý nghĩa gì? -Cân gạo có cần dùng cân tiểu li không? . C12:... C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu. Về nhà: Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C13. Học phần ghi nhớ. Làm bài tập trong SBT. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:07/10/2007. Ngày giảng: 12/10/2007. Tiết 6: LỰC-HAI LỰC CÂN BẰNG. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,...khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra được phương, chiều của các lực đó. -Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng. -Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực. 2. Kĩ năng: HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hình. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật. B. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: -Một chiếc xe lăn. -Một lò xo lá tròn. -Một thanh nam châm. -Một quả gia trọng sắt. -Một giá sắt. C.PHƯƠNG PHÁP: HĐ nhóm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: TỔ CHỨC-KIỂM TRA-ĐVĐ (8 phút). -Hãy phát biểu phần ghi nhớ trong bài khối lượng. -Chữa bài tập 5.1 và 5.3. -Yêu cầu HS đọc phần ĐVĐ và trả lời. Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo? 5.1.C. 5.3: Số 397g chỉ khối lượng của sữa trong hộp. Một miệng bơ gạo chứa khoảng từ 240g đến 260g gạo. *H. Đ.2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM LỰC (10 phút). -GV giúp HS lắp TN. -GV kiểm tra nhận xét của một vài nhóm → yêu cầu HS nhận xét chung → GV NXKQTN bằng cách làm lại TN kiểm chứng. I.Lực. 1. Thí nghiệm. a) Thí nghiệm 1: b) Thí nghiệm 2: c) Thí nghiệm 3: C4: a) (1)-lực đẩy (2)-lực ép. b) (3)-lực kéo (4) lực kéo c) (5)-lực hút. 2. Rút ra kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. *H. Đ.3: NHẬN XÉT VỀ PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC (10 phút). -Yêu cầu HS nghiên cứu lực của lò xo tác dụng lên xe lăn ở hình 6.2. -Yêu cầu HS làm lại TN hình 6.1, buông tay như hình 6.2. II. Phương và chiều của lực. Mỗi lực có phương và chiều xác định. *H. Đ.4: HAI LỰC CÂN BẰNG (10 phút). -GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 trả lời các câu hỏi C6, C7, C8. -GV nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên. -GV hướng dẫn HS điền vào chỗ trống câu C8. -GV nhấn mạnh ý c, câu C8. III. Hai lực cân bằng. C6: ... C7: Phương là phương dọc theo sợi dây. Chiều hai lực ngược nhau. C8: (1)-cân bằng; (2)- đứng yên; (3)-chiều; (4)-phương; (5)-chiều. *H. Đ.5: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (7 phút). -Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời C9. -GV kiểm tra HS. -GV nhắc lại phần hai lực cân bằng và yêu cầu HS làm lại các câu C1 đến C9. -Bài tập C10 và bài tập SBT. C9: a) lực đẩy; b) lực kéo. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... Ngày soạn:14/10/2007. Ngày giảng: 19/10/2007. Tiết 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được thí dụ để minh hoạ. -Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật dó biến dạng hoặc làm vật đó vừ biến đổi chuyển động vừa biến dạng. 2. Kĩ năng: -Biết lắp ráp thí nghiệm. -Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập được. B.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây. Cả lớp: 1 cái cung. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (10 phút). 1. Kiểm tra: -Hãy lấy ví dụ về tác dụng lực? Nêu kết quả của tác dụng lực? -Chữa bài tập 6.3 và 6.4. 2. ĐVĐ: Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Giải thích phương án nêu ra. -HS:... 6.3: a) lực cân bằng; em bé. b) lực cân bằng; em bé; con trâu. c) lực cân bằng; sợi dây. *H. Đ.2: TÌM HIỂU NHỮNG HIỆN TƯỢNG XẢY RA KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG VÀO (5 phút). -Thế nào là sự biến đổi chuyển động? -GV kiểm tra mức độ kiến thức thu thập của học sinh, xử lí tình huống → thống nhất các thí dụ. I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. 1. Những sự biến đổi của chuyển động. 2.Những sự biến dạng. C2: Người đang dương cung đã tác dụng lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị biến dạng. *H. Đ.3: NGHIÊN CỨU NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC (10 phút). -Yêu cầu HS nghiên cứu hình 7.1, chuẩn bị dụng cụ TN. -Yêu cầu nhóm nhận xét kết quả TN. -GV điều chỉnh các bước TN của HS, giúp HS nhận thấy được tác dụng của lò xo lá tròn vào xe. -Yêu cầu HS làm TN C4. -Tương tự làm TN C5, C6 → Nhận xét. -GV kiểm tra

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_VAT_LI_6_(DT).4205.doc
Giáo án liên quan