I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
- Hướng dẫn HS ôn tập lại các kiến thức cơ bản về Hợp chất hữu cơ.
- Các Tính chất hóa học của các loại hợp chất hữu cơ.
2.Về kĩ năng :
- Vận dụng tính chất hoá học chung của hợp chất hữu cơ để giải cac bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận.
3. Về thái độ:
- Đức tính cần cù , chịu khó
- HS thấy hoá học rất gắn bó gần gũi với đời sống, tăng lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV: -Hệ thống câu hỏi và bài tập
2.Chuẩn bị của HS: Bảng tổng kết hợp chất hữu cơ
III. Tiến trình bài giảng :
1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn ôn tập hè Hóa học Lớp 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
/5/2011
11A
8 /5/2011
/5/2011
11B
/5/2011
11D
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HÈ
I. Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
- Hướng dẫn HS ôn tập lại các kiến thức cơ bản về Hợp chất hữu cơ.
- Các Tính chất hóa học của các loại hợp chất hữu cơ.
2.Về kĩ năng :
- Vận dụng tính chất hoá học chung của hợp chất hữu cơ để giải cac bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận.
3. Về thái độ:
- Đức tính cần cù , chịu khó
- HS thấy hoá học rất gắn bó gần gũi với đời sống, tăng lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV: -Hệ thống câu hỏi và bài tập
2.Chuẩn bị của HS: Bảng tổng kết hợp chất hữu cơ
III. Tiến trình bài giảng :
1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Nhăc lại phần Đại cương hữu cơ
GV; Yêu cầu HS nhắc lại cách công thức để lập CTPT Hợp chất hữu cơ
Cách viết đồng phân khi biết công thức phân tử chất hữu cơ
HS: Làm theo yêu cầu của GV
HS: Trình bày đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của ankan và xicloankan
Viết các phương trình phản ứng minh họa
Hoạt động 2:Nêu Tính chất và so sánh anken, ankin
GV: Yêu cầu HS đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của anken và ankadien
Viết các phương trình phản ứng minh họa
HS: So sánh anken và ankin
Viết các phương trình hóa học để minh họa.
I. Hoá học hữu cơ – Đại cương:
- cách lập công thức phân tử chất hữu cơ.
- Cấu trúc phân tử chất hữu cơ: thuyết cấu t¹o hãa häc, ®ång ®¼ng, ®ång ph©n
II.Hidrocacbon no:
ankan
xicloankan
Cấu tạo
chỉ có lk đơn trong phân tử, mạch hở
chỉ có lk đơn, mạch vòng
tính chất hoá học
- có phản ứng thế
- có phản ứng tách H2
- cháy toả nhiều nhiệt
- có phản ứng thế
- có phản ứng tách
- có phản ứng cháy
- có phản ứng cộng mở vòng
II. Hidrocacbon không no:
anken
ankadien
CTPT chung
cnH2n (n > 2)
CnH2n-2(n > 3)
§Æc ®iÓm cÊu t¹o
Cã 1 LK ®«i
Cã 2 Lk ®«i
TÝnh chÊt hãa häc ®Æc trng
Ph¶n øng céng
Ph¶n øng trïng hîp
Ph¶n øng oxi hãa
Ph¶n øng céng
Ph¶n øng trïng hîp
Ph¶n øng oxi hãa
§iÒu chÕ
Tõ kan kan
Tõ ancol
Tõ butan
Tõ ancol
So sánh anken và ankin
Anken
ankin
Công thức chung
CnH2n (n2)
CnH2n-2 (n2)
Đặc điểm cấu tạo
Có 1 lK đôi
C = C
Có 1 LKba C C
Đồng phân
đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết đôi
đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết ba
Tính chất hoá học
- phản ứng cộng
- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: làm mất màu ddKMnO4
- phản ứng cộng và phản ứng thế của ankin.
- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: làm mất màu ddKMnO4
. Sự chuyển hoá gữa các loại hiđrôcacbon
Ankan anken
(+H2) (-H2) (-H2) (+H2)
Ni,t0 Pd/PbCO3
Benzen và đồngđẳng
CnH2n-6
ankin
Xiclo
Ankan
CnH2n
Ankan
CnH2n+2
n= 6,7,8
Dẫn xuất halogen
ancol
Phênol
Công thức
CxHy X
CnH2n+1OH
C6H5OH
Cấu trúc
R X
R O H
Bậc của nhóm chức
Bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc của nguyên tử C liên kết với X
Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm OH
Tính chất hoá học
a) Thế X học nhóm OH
b) Thế H của nhóm OH
c) tách HX hoặc H2O
d) thế ở vòng benzen
e) Phản ứng oxi hóa
CxHyX + NaOH CxHyOH + NaX
Kiềm /ancol
CnH2n+1X
CnH2n + HX
CnH2n+1OH + HBr CnH2n+1Br + H2O
2CnH2n+1OH
CnH2n+1OCnH2n+1+ H2O
2ROH +Na 2RONa
H2SO4 đặc
1700c
+ H2
CnH2n+1OH
+ CnH2n + H2O
RCH2OH + CuO RCHO +Cu + H2O
R-CHOH + CuO
|
R,
R-C=O +Cu + H2O
|
R,
2C6H5OH + Na
2C6H5ONa + H2
C6H5OH + 3Br2 (C6H2OH)Br3+3HBr
C6H5OH + 3NO3
(C6H2OH)NO3+3H2O
Điều chế
Thế H của hiđrôcác bon bằng X
Cộng HX hoặc X vào anken hoặc ankin
Cộng nước vào anken
Thế X của halogen bằng ddNaOH
điều chế etanol tử tinh bột
Thế H của benzen sau đó thuỷ phân dẫn xuất halogen bằng NaOH
ôxi hoá cumen.
3.Củng cố - luyện tập: Bài tập
1. Trong các chất sau C2H4O2 , CS2, CaC2, CH2O, CH2O2, NaCN có bao nhiêu chất là chất hữu cơ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
2. C2H5OH có tính chất hoá học giống tính chất hoá học của:
A. CH3OCH3 B. CH3OH C. CH3CHO D. CH3COCH3
3. Số đồng phân ứng với công thức C3H8O là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
4. Muốn biết tính chất hoá học của chất hữu cơ, phải dựa vào:
A. Công thức phân tử B. công thức tổng quát
C. công thức đơn giản nhất D. Công thức cấu tạo
Bài tập tự luận
Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 bình đựng 3 khí riêng biệt metan, etilen, cacbonic. Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Giải: Dẫn lần lượt từng khí trong mỗi bình lần lượt qua dd nước vôi trong, khí nào cho kết tủa trắng là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Hai khí còn lại lần lượt qua nươc brôm, khí nào làm mất màu nước brôm là khí etilen
C2H4 + Br2 CH2Br- CH2Br
Bài 2: Viết phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
CH4 C2H2 C2H4 C2H6 C2H5Cl
CH4 C2H2 + 3H2
C2H2 + H2 C2H4
C2H4 + H2 C2H6
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
Bài 5: SGK Trang 138
CH2=CH2 + Br2 CH2Br- CH2Br
Thể tích CH4 = 1,12 lit thể tích C2H4 = 4,48 – 1,12 = 3,36 lit
% Thể tích C2H4 = 1,12/4,48. 100% = 25,0%
Bài 7: SGK trang 138
pthh : CnH2n-2 + 3n-1/2 O2 nCO2 + (n-1) H2O
Theo pthh và đề bài:
= giải ra ta được n = 4
Kết hợp với điều kiện đầu bài cho ankađien liên hợp nên ta chọn CT:
CH2 = CH – CH = CH2
Câu hỏi:
1. Viết CTCT và gọi tên các hiđrôcacbon thơm có CTPT C8H10 , C8H8
2. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất lỏng sau: Benzen, toluen,hex-1-in, hex-1-en.
3.Viết phương trình hoá học điều chế etilen, axetilen từ metan.
điều chế clobenzen và ntrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác
Điều chế T.N.T từ metan và các chất vô cơ khác.
4. Cho 23, 0 g Toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc dư ( xt H2SO4 đặc) . Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6-trinitrôtôluen (TNT) Tính :
a) Khối lượng TNT thu được.
b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng .
5. Ankyl benzen X có % khối lượng C bằng 91,31 %
a) Tìm CTPT X
b) Viết CTCT gọi tên X.
Cách giải:
Bài 1:
CH2-CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
Bài 2: Dựa vào CTCT để xác định thuốc thử dùng để nhận biết:
- Dùng dd AgNO3/NH3 nhận biết được hex -1-in
- Dùng dd KMnO4 nhận biết hex -1-en ở điều kiện thường, nhận được tôluen khi đun nóng
Bài 4: PTHH:
C7H8 +3HNO3 C7H5M3O6 + 3H2O
Khối lượng TNT là 56,75 kg
Khối lượng HNO3 phản ứng 47,25kg
Bài 5:Tìm CTPT:
CTĐGN của X là: C7H8
CTPT của X: (C7H8)n hay C7nH8n
Vì X là ankyl benzen nên có CT là CmH2m-6 giải ra ta được m =7
CTcủa X là C7H8
Câu hỏi:
1. Một anđehit no, đơn chức có tỉ khối hơi đối với hiđrô bằng 29. CT của anđehit là:
A HCHO B. CH3CHO C. C2H5CHO D. C3H7CHO
2. Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X có mạch cacbon không phân nhánh là:(CHO)n . Khi đốt cháy 1 mol X thu được không quá 6 mol CO2 . CTCT của X là:
A. HOOC-CH=CH-COOH B. CH2=CH-COOH
C. CH3-COOH D. không xác định được
3. Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dd nước:
(1) CH3COOH+ NaOH (2) CH3COOH + Na2CO3
(3) CH3COOH + NaHSO4 (4) CH3COOH + C6H5ONa
(5) CH3COOH + C6H5COONa
A. (1),(2), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (5) D. (1),(2),(3),(4),(5)
4. Sản phẩm của phản ứng: CH3CH2CH2COOH + Cl2 là:
A. CH3CH2CH2COCl B. CH3CH2CH2ClCOOH
C. CH3CHCl CH2COOH D. ClCH2CH2CH2COOH
5. Đốt cháy a mol axit A thu được 2a mol, Trung hoà a mol axit A cần 2a mol NaOH . Vậy A là:
A. axit no, đơn chức B. axit 2 chức C. axit không no, đơn chức. D. axit oxalic,
6. Hợp chất X có CTPT là C3H6O tác dụng với Na, H2 và tham gia phản ứng trùng hợp . Vậy X là:
A. propanal B. axeton C. ancol anlylic C. metyl vinyl ete
7. Tính bazơ của chất nào sau đây mạnh nhất trong nước .
A. C2H5ONa B. C6H5ONa C. CH3COONa D, CH3NH2
8. DD chất nào sau đây có môi trương trung tính:
A. Natri phenolat B. natri axetat C. axit axetic D. Phenol
9. Dùng dd AgNO3 trong NH3 không thể phân biệt được cặp chất nào sau đây:
A. but-1-in và but -2-in B. axetilen và eyilen
C. propin và but -1-in D. prôpin và but -2-in
10. Trung hoà 16, 60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dd NaOH thu được 23, 20 gam hỗn hợp 2 muối. Nếu cho 16, 6 gam hỗn hợp 2 axit trên tác dụng với dd Na2CO3 thì thể tich CO2 (đktc) lớn nhất thoát ra là:
A. 6,72 lit B. 3,36 lit C. 2,24 lit D. 4,48 lit
4. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: - Xem kĩ lại phần lí thuyết
- Cách giải các bài tập
Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH)
Tổ trưởng
File đính kèm:
- huong_dan_on_tap_he_hoa_hoc_lop_11.doc