Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà

doc34 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 7 Thứ Hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 73+74 Bài 34: v y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. - Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. - Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài: Thỏ thua Rùa (2) - GV viết lên bảng tên bài: v, y; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm v, y và chữ v, y. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. * Cách tiến hành: 1. Dạy âm t chữ th - GV ghi bảng chữ v, phát âm: vờ. HS phát âm(cá nhân, cả lớp): v. - GV giới thiệu chữ V in hoa. - GV chiếu hình - HS nhìn hình, nói: Con ve - GV giới thiệu, ghi bảng: ve – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng ve ( cá nhân , nhóm, lớp): vờ - e - ve / ve 2. Dạy âm chữ y ( tương tự 1) - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn từ: y tá ( cá nhân , N, lớp): y tờ -a - ta - sắc - tá / 1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ y tá. * Củng cố: - HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp) - HS cài bảng cài: v, ve; y, y tá C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nói đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. - Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc - GV giải nghĩa 1 số từ. - HS thảo luận N2 tìm từ phù hợp với mỗi hình. - HS thi đua nối từ phù hợp với mỗi hình. - GV chỉ hình cả lớp đọc to các hình. * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm v, y ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) 3. Tập đọc(BT 3): a) GV chiếu hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để biết về dì Tư: Di làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: - GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve. - GV giải nghĩa từ. - HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 6 câu. - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu – HS đọc thầm. - Đọc tiếp nối từng câu: HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu. e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). g) Tìm hiểu bài đọc. - GVchiếu lên bảng nội dung BT, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS thảo luận N2, thi đua nối trước lớp. 2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: a - 2). Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê. 4. Tập viết ( bảng con – BT 4): * GV cho HS đọc nội dung bài viết: v, ve; y, y tá (cá nhân, N, lớp), * Hướng dẫn viết: - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường v . GV chỉ bảng, cả lớp đọc. - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ. + Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn nhỏ. - Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e. - HS viết bảng con: v, ve ( 2 lần) - Tương tự y, y tá + Chữ y: cao 5 li - Từ y tá: viết y trước, tá sau - GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết. D. Hoạt động vận dụng: 5’ - Viết tiếng có chứa âm v, y. - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa âm v, y - xem trước bài mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 19 Phép cộng trong pạm vi 6 (t2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng có kết quả đến 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6,HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc quan sát tranh, nêu tình huống thích họp với tranh vẻ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề và NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ 3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Mục tiêu: HS nêu được các phép cộng trong PV 6 đã học. * Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trong PV6 đã học. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’ * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 2. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài - HS quan sát hình nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. - HS cặp đôi thảo luận, làm bài vào VBT - GV kiểm tra 1 số bài, HS thi đua chữa bài. - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài - HS N2 quan sát phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết quả các phép tính cho trong bài ( GV hướng dẫn HS cách làm các bài có số 0 trong phép cộng). - Các N thi đua chữa bài trước lớp – GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng Bài 4. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng. a) Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong? Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong. b) Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tất cả 5 bạn. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong pv 6 - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TỰ HỌC Tiết 31 TCDG: trò chơi “ Ô ăn quan” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - HS tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Ô ăn quan” 4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác, hoạt động vui nhộn, rèn luyện sự nhanh nhẹn, đoàn kết. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: + Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin tham gia chơi trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sân trường - HS: HS chuẩn bị hạt chơi, bảng vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập cho HS. * Cách thực hiện: - GV cho HS nghe và vận động bài hát - GV giới thiệu bài – đưa HS ra sân. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20’ * Mục tiêu: HS tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Ô ăn quan” * Cách tiến hành: 1. Ôn lại trò chơi “ Ô ăn quan”. + HS nhắc lại trò chơi: Bàn chơi; quân chơi; bố trí quân chơi; người chơi. + HS nhắc lại luật chơi. + HS tham gia trò chơi theo N - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. C. Hoạt động vận dụng: 10’ *Mục tiêu: HS hiểu được nội dung trò chơi và cách chơi * Cách thực hiện: - GV cho các nhóm tham gia chơi các TC đã học như: TC Ô ăn quan; TC Kết bạn và TC Mèo đuổi Chuột. - GV nhận xét và khen ngợi IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 6 Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc, viết thành thạo các bài 29, 30, 31. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 34: v, y. - Tìm được các tiếng có chứa âm tr, ch, u, ư, ua, ưa. - Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các chữ: tr, ch, u, ư, ua, ưa. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: 5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: Bảng con, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ chèo thuyền” thi tìm tiếng có chứa âm: tr, ch, u, ư, ua, ưa - GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ * Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo các bài 29, 30, 31. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 34: v, y - Tìm được các tiếng có chứa âm tr, ch, u, ư, ua, ưa * Cách tiến hành: 1. Luyện đọc - HS luyện đọc bài (29, 30, 31) ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung. - HS cá nhân làm BT2, 3 ( bài 34) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm + BT2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình - GV chiếu ND bài tập – gọi HS chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng. + BT3: Nối đúng - GV chiếu ND BT – HS đọc, nối vào vở BT – thi đua chữa bài. 2. Luyện viết chữ - GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): tr, ch, u, ư, ua, ưa - HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại. - HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài. 3. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu đọc, viết các chữ: tr, ch, u, ư, ua, ưa; cà chua, ngựa tía, chị trà C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ HỌC Tiết 32 Thực hành các kiến thức đã học 6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 6, 7 về : + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài chữ: v, y. + Luyện kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ. + Ôn tập TNXH: Lớp học của em. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT ĐĐ; BĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập. * Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lá cờ Việt Nam - GV giới thiệu tiết học B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 6, 7. * Cách tiến hành: 1. Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ - Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học - Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS + Làm bài tập của bài Phép cộng trong phạm vi 6 ( ở VBT) + Luyện đọc và viết bài chữ: v, y. + Luyện kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ. + Ôn tập TNXH: Lớp học của em ( làm BT ở VBT). * GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như: luyện đọc các từ: vừa ý, ví đỏ, y tế, vũ phu, kẻ vở. + GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập 2. Hoạt động 2: Các nhóm làm việc - Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ) + Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình . + GV lệnh cho các nhóm làm việc - GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài. 3. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp . 4. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm các cháu chưa nắm vững; đọc cho các cháu viết 1 số từ đơn giản; làm 1 số PT : 2 + 1 = ; 4 + 1 = ; 1 + 2 = ; 2 + 2 = ; 3 + 2 =; C. Hoạt động vận dụng: 3’ 7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 75+76 Bài 35: Chữ hoa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa. - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Dì Tư - GV giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em đã học xong các âm và chữ tiếng Việt Bài Chữ hoa sẽ giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa), nắm được quy tắc viết hoa. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 60’ * Mục tiêu: - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa. Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng, ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, 8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng. * Cách tiến hành: 1. BT 1: Tìm chữ hoa trong câu - GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu văn, cuối câu có dấu chấm. - GV nêu yêu cầu: Phát hiện những chữ được viết hoa trong câu. (HS 1: chữ D trong tiếng Dì viết hoa, chữ T trong tiếng Tư viết hoa. HS 2 nhắc lại). - GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa? (Vì Dì đứng đầu câu). HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa? (Vì Tư là tên riêng của dì). HS nhắc lại. - GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của mình, của mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và tên đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai chính tả. 2. Ghi nhớ (BT 2): - GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại. - Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa đúng chính tả. 3. Tập đọc(BT 3): a) GV chiếu bài hình minh hạ bài Chia quà, giới thiệu: Trong hình là gia đình Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho cả nhà. Bài Tập đọc sẽ cho các em biết má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ quà đặc biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các em luyện tập, củng cố những điều vừa học về quy tắc viết hoa. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: - GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà quý - HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu ( GV đánh số thứ tự câu). - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu - HS đọc thầm, đoc thành tiếng . - HS luyện đọc nối tiếp câu. e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). - Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần). g) Tìm hiểu bài đọc - GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má không chia quà cho má vì má đã Có 9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ quá quý. Quà quý đó là gì? (Quà quý đó là bé Lê và Hà). GV: Hai đứa con là qua quý của má. Con cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ. TIẾT 2 4. Tìm trong bài đọc những chữ hoa (BT4) - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả viết hoa. - GV nêu yêu cầu; từng cặp HS đọc bài trong SGK, tìm chữ hoa bắt đầu từ tên bài. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. - 4 cặp (8 HS) tiếp nối nhau báo cáo kết quả (mỗi em nói 1 câu): + HS 1: Tên bài viết hoa chữ C trong tiếng Chia vì đó là chữ đầu của tên bài. / Câu 1 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu. + HS 2: Câu 2 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu. + HS 3: Câu 3 viết hoa chữ B trong tiếng Bà vì đó là chữ đầu câu. + HS 4: Câu 4 viết hoa chữ B trong tiếng Ba vì đó là chữ đầu câu. + HS 5: Câu 5 viết hoa chữ H trong tiếng Hà vì Hà đứng đầu câu, cũng là tên riêng. + HS 6: Câu 6 viết hoa chữ B trong tiếng Bé vì nó đứng đầu câu; viết hoa chữ L trong tiếng Lê vì là tên riêng. + HS 7: Câu 7 viết hoa chữ Ơ vì Ơ là chữ đầu câu. + HS 8: Câu 8 viết hoa À vì À là chữ đầu câu; viết hoa chữ L trong tiếng Lê, chữ H trong tiếng Hà vì đó là các tên riêng. - 1 HS nói lại những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu: Chia, Má, Má, Bà, Ba, Hà (Hà vừa là chữ đầu câu, vừa là tên riêng), Ơ, À . - 1 HS nói lại những chữ hoa ghi tên riêng trong bài: Hà, Lê. 5. Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa - GV chiếu Bảng chữ thường, chữ hoa; giới thiệu các kiểu chữ (in thường - in hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay. - GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả lớp đọc. - GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả lớp đọc. - GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là chữ in hoa. VD: Hãy chỉ chữ g (i, k,...) in thường: Hãy chỉ chữ G (I, K,...) in hoa. - GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ viết thường, chữ nào viết hoa. VD: Hãy chỉ chữ ê (k, 1,...) viết thường: Hãy chỉ chữ Ê (K, L,...) viết hoa. - GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ gì? (D trong Dì, T trong Tư là chữ in hoa, các chữ khác là chữ in thường). - GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in hay chữ thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường.. - GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn? (Đó là chữ in hoa - gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in họa lớn hơn). 10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn? (Đó là chữ viết hoa - không giống chữ viết thường và kích thước chữ viết hoa lớn hơn). D. Hoạt động vận dụng: 5’ - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; quan sát kĩ bảng mẫu chữ hoa trong trường tiểu học (in trong vở Luyện viết 1, tập một) - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 20 Phép cộng trong phạm vi 6( T.T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng có kết quả đến 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6,HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc quan sát tranh, nêu tình huống thích họp với tranh vẻ, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề và NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập. * Cách thực hiện: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trong PV6 đã học - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 15’ * Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6. * Cách tiến hành: 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: 11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính theo N2). - Sắp xếp các thẻ phép cộng thành bảng cộng như SGK - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6 theo N2. - các nhóm thi đua đọc thuộc bảng cộng trước lớp – GV nhận xét, chốt bài. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 12’ * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài a. HS làm bảng con lần lượt các bài – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm 4 + 1 = 3 + 2 = 2 + 3 = 5 + 1 = 2 + 2 = 3 + 3 = b. HS cá nhân làm vào vở BT - GV theo dõi giúp đỡ HS CHT. - Kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét. - HS chơi trò chơi “ truyền điện” chữa bài – GV chốt kq đung. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong PV6. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 77 Tập viết (sau bài 34, 35) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: cá thu, sư tử, chị trà - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. * Cách tiến hành: a) GV chiếu lên bảng các chữ, tiếng: v, ve; y, y tá, chia quà. - HS đọc ( cá nhân, lớp). b) Tập tô, tập viết: v, ve; y, y tá. - HS nêu lại quy trình viết các chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn nhỏ. + Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau. + Chữ y: cao 5 li; viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược phải, 1 nét khuyết ngược. + Từ y tá: viết tiếng y trước, tiếng tá sau, dấu sắc đặt trên a. - HS tô, viết các chữ và từ v, ve; y, y tá trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. c) Tập tô, tập viết: ch, qu, chia quà ( quy trình tương tự b) + Chữ ch: ghép từ hai chữ c và h.. + Chữ qu: ghép từ hai chữ q và u. + Tiếng chia: viết ch trước, ia sau. / Tiếng quà: viết qu trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ có chứa chữ v, y, qu, ch vào bảng con - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. 13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 78+79 Bài 36: am ap I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Bờ Hồ. - Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Chia quà và tìm chữ in hoa trong bài TĐ - GV Các em đã học hết các chữ ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, các em sẽ học các vần tiếng Việt. Hai vần đầu tiên các em sẽ học là vần am, vần ap. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần am - GV viết bảng: am – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - Vần am có mấy âm ghép lại? HS phân tích, đánh vần ( cá nhân, lớp) : a - mờ - am/ am. 14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV chiếu hình ảnh quả cam, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cam). - GV ghi bảng : quả cam + Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am? (Tiếng cam) – GV gạch chân chữ cam - HS Phân tích: tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn tiếng cam( các nhân, lớp): cờ - am - cam/ cam; quả cam 2. Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần am) - Đánh vần và đọc trơn: a - pờ - ap / ap; đờ - ap - đạp - nặng - đạp / đạp; xe đạp - So sánh: vần am với vần ap ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: am, cam; ap, đạp C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Bờ Hồ. - Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần am? Tiếng nào có vần ap? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: khám, Tháp Rùa, quả trám,... - GV giải nghĩa 1 số từ: Tháp Rùa (tháp nằm giữa Hồ Gươm); quả trám (loại quả dùng làm thức ăn, rất bùi và ngon); sáp nẻ (sáp dùng để bôi lên da mặt, lên môi nhằm chống nứt nẻ). - HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần am, ap. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần am ( gạch 1 gạch), có vần ap ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( am, ap). * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần am, ap ( Tổ chức trò ch ơi “ Chèo thuyền” ) 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: am, quả cam; ap, xe đạp (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: am, quả cam - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Chữ am: viết a trước, m sau; chú ý nối nét giữa a và m. - quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng cam sau. Trong tiếng cam: viết c trước, am sau - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ap, xe đạp - Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối nét giữa a và p. 15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), đạp sau (viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt dưới a). TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài : Bờ hồ và giới thiệu về Tháp Rùa ở giữa hồ b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Giáp, bé Lam, gió, Tháp Rùa, Giữa hồ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 4 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu lên bảng ND bài tập - HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2 nói tiếp để hoàn thành câu. - Các nhóm thi đua hoàn thành câu trước lớp – GV nhận xét chốt kq đúng. - Chỉ các lớp đọc lại: Cả nhà đi bộ ra bờ hồ. Bố chỉ cho cả nhà Tháp Rùa ở giữa hồ. - GV chốt lại ND bài đọc * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ - Viết tiếng có chứa vần am, ap. - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần am, ap - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 20 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 80+81 Bài 37: ăm ăp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Chăm bà. 16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Viết đúng trên bảng con các vần: ăm, ăp, các tiếng chăm( chỉ), cặp (da). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Bờ hồ - GV giới thiệu: 2 âm / chữ ă, â vì 2 âm / chữ này chỉ xuất hiện ở những tiếng có âm cuối. SGK dạy các vần có mô hình “âm chính + phụ âm cuối”, sắp xếp theo từng cặp phụ âm cuối đối ứng (m - p, n - t, ng - c, nh - ch). Trong mỗi cặp đối ứng nói trên, các vần mở đầu bằng chữ a được lấy làm mẫu, các vần còn lại được sắp xếp theo TT trong bảng chữ cái của chữ mở đầu vần, VD: am - ap (được lấy làm mẫu), ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm - êp, im - ip, iêm - iêp, om - op, ôm - ôp, ơm - ơp. Từ cách đọc am – ap. - GV viết lên bảng tên bài: ăm, ăp - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần ăm - GV viết bảng: ăm – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần ăm gồm có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): ă - mờ - ăm / ăm. - GV chiếu hình ảnh, hỏi: Em bé đang làm gì? (Em quét nhà). Em bé thế nào? (Em rất chăm chỉ) - GV ghi bảng : chăm chỉ + Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? (Tiếng chăm) - GV gạch chân tiếng chăm - HS Phân tích: tiếng chăm có âm ch đứng trước, vần ăm đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn tiếng chăm( các nhân, lớp): chờ - ăm – chăm/chăm; chăm 17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ chỉ 2. Dạy vần ăp (tương tự cách dạy vần ăm) - Đánh vần, đọc trơn lại: ắ - pờ - ắp / ăp; cờ - ắp – cắp - nặng - cặp /cặp; cặp da. - So sánh: vần ăm với vần ăp ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ăm, chăm; ăp, cặp C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Chăm bà. - Viết đúng trên bảng con các vần: ăm, ăp, các tiếng chăm( chỉ), cặp (da). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần ăm? Tiếng nào có vần ăp? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: thắp, bắp ngô, tằm,... - GV giải nghĩa 1 số từ: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải). - HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần ăm, ăp. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần ăm ( gạch 1 gạch), có vần ăp ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ăm, ăp). * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ăm, ăp ( Tổ chức trò ch ơi “ Chèo thuyền” ) 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ăm, chăm chỉ; ăp, cặp da (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: ăm, chăm chỉ - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Chữ Vần ăm: viết ă trước, m sau; chú ý nối nét giữa ă và m. - chăm chỉ: viết tiếng chăm trước, tiếng chỉ sau. Trong tiếng chăm: viết ch trước, ăm sau - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ăp, cặp da ( tương tự b) - Vần ăp: viết ă trước, p sau; chú ý nối nét giữa ă và p. - cặp da: cặp: viết c gần vần ăp, dấu nặng đặt dưới ă). TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài : Chăm bà và giới thiệu bài tập đọc b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lo lắm, đi khắp, Thăm, chăm. d) Luyện đọc câu 18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 5 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) – HD đọc câu 4. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu lên bảng ND bài tập - HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2 ghép đúng ý. - Các nhóm thi đua chưa bài trước lớp – GV nhận xét chốt kq đúng. - Chỉ các lớp đọc lại: a. mẹ - 2. đi mua lá để chữa cảm; b. Bố và Thăm – 3. pha sữa cho bà ; c. Có cả nhà chăm – 1. bà đã đỡ. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ - Viết tiếng có chứa vần ăm, ăp. - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần ăm, ăp - xem trước bài mới . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 13 Lớp học của em ( T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nói được tên lớp học và các đồ dùng trong lớp học. Các thành viên trong lớp học và các nhiệm vụ của họ. - HS kể tên được một số hoạt động chính của lớp học; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học. - Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1. 19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi “ tiếp sức” nêu tên các đồ dùng học tập có trong lớp. - GV nhận xét, giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 13’ 1. Hoạt động 1: Thảo luận về lớp học sạch, đẹp * Mục tiêu - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học sạch, đẹp. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - GV chiếu các hình ở trang 32 (SGK) – nêu yêu cầu. - HS quan sát các hình ở trang 32 (SGK), trả lời các câu hỏi: + Nêu những điểm khác nhau của lớp học trong hai hình + Em thích lớp học của em như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV nhận xét, chốt: + Lớp học ở hình 1 lộn xộn, bừa bộn, chưa sạch sẽ. + Lớp học ở hình 2 gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. + Em thích lớp học của em như lớp học ở hình 2. C. Luyện tập và vận dụng: 15’ 1. Hoạt động 1: Xác định những việc có thể làm để lớp học sạch, đẹp. * Mục tiêu - Nêu được 1 số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. - Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp mỗi ngày. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 2 - GV nêu yêu cầu – HS thảo luận N2: + Liệt kê những việc có thể làm để giữ lớp học sạch, đẹp. + Liên hệ xem trong nhóm các bạn đã thực hiện những việc đó như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp - Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV nhận xét, chốt lại: Sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp; lau chùi bàn ghế, bảng; quét lớp; trang trí lớp; Bước 3: Làm việc cá nhân 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_thu.doc