Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 TUẦN 15
 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
 Sinh hoạt dưới cờ:
 PHÁT ĐỘNG KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG”
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. 
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 15
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hoạt động Kết nối 
“Vòng tay yêu thương”.
- Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng 
những hành động, việc làm cụ thể. 
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của phong trào “Vòng tay yêu thương”. 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
2. Đồ dùng dạy học:
 GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
 HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. 
trào của tuần tới. 
- Nhà trường triển khai phát động Kết - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt 
nối “Vòng tay yêu thương” với mục động.
đích hoạt động: tạo phong trào kết nối 
HS trong và ngoài nhà trường, tạo cơ 
hội để các em chia sẻ tình yêu thương, 
tấm lòng tương thân tương ái với bạn 
bè đồng trang lứa, đặc biệt với những 
bạn HS vùng khó khăn.
- GV gợi ý cho HS một số hoạt động để 
hưởng ứng phong trào Kết nối “Vòng 
tay yêu thương”:
+ Quyên góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo để tặng các bạn HS vùng khó 
khăn.
+ Viết thông điệp chia sẻ, động viên 
gửi tới các bạn HS ở vùng gặp thiên 
tai.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Toán:
 ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
 - Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.
 - Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình. 
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi 
hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp 
toán học. 
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các 
đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc 
toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính , ti vi, thước
 Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS hát và vận động theo bài hát 
khởi Đường và chân là đôi bạn thân.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài 
Đường và chân là đôi bạn thân. - HS nhắc lại tên bài
- GV giới thiệu bài 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’)
Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng 
tên điểm, đoạn thẳng.
1. Giới thiệu điểm 
- GV chấm một chấm lên bảng, giới - HS nhắc lại. 
thiệu với HS đây là một điểm, đặt điểm 
là A và giới thiệu với HS đây là điểm 
A. – GV tiếp tục tương tự như vậy với - HS thực hành vẽ điểm C vào bảng 
điểm B. GV lưu ý với HS, để đặt tên con.
cho một điểm, người ta thường dùng 
chữ cái in hoa.
2. Giới thiệu đoạn thẳng 
– GV chấm hai điểm A, B lên bảng, 
cho HS gọi tên hai điểm đó. 
- GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, - HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB vào 
B rồi giới thiệu với HS đây là đoạn nháp.
thẳng AB, 
 – GV cho HS rút ra nhận xét đoạn 
thẳng AB đi qua hai điểm A và B.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (15’)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ 
năng về điểm và đoạn thẳng đã học 
vào làm bài tập
Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn -HS xác định yêu cầu bài tập.
thẳng có trong hình sau: - HShoạt động cá nhân nhận ra và gọi 
- GV nêu BT1. được tên các điểm và đoạn thẳng có 
- Yêu cầu hs làm bài trong hình đã cho. 
-Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
*GV chốt lại cách gọi tên các điểm và - HS khác nhận xét
đoạn thẳng. HS lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi -HS xác định yêu cầu bài tập.
hình sau ( theo mẫu) -HS quan sát và lắng nghe
- GV nêu BT2. - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và 
-GV hướng dẫn mẫu đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi 
- Yêu cầu HS làm bài hình. 
-Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
*GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng - HS khác nhận xét
trong mỗi hình. HS lắng nghe và ghi nhớ
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li 
( theo mẫu).
- GV nêu BT3. -HS xác định yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn mẫu 
+ Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh -HS quan sát và lắng nghe
dấu hai điểm A, B. Dùng thước thẳng 
nối hai điểm A và B.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
-Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nhận xét bài của bạn
-GV chốt:Muốn vẽ một đoạn thẳng cần - HS nêu cách vẽ
có hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn - HS đổi chéo vở chữa bài
thẳng cần chấm hai điểm.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) Mục tiêu:Vận dụng kiến, thức, kĩ năng 
về điểm và đoạn thẳng đã học vàocuộc 
sống.
Bài 4: Bạn Voi thích dùng các đoạn 
thẳng để tạo hình các chữ cái và số. Em 
hãy dùng các đoạn thẳng để tạo thành 
tên của mình. -HS phân tích để tạo ra được những 
-GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng
Ai nhanh – Ai đúng” - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai 
-Khen đội thắng cuộc. đúng.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài 
- Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta - HS nêu ý kiến 
được biết thêm được điều gì?
-Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng - HS lắng nghe
các đoạn thẳng để tạo thành tên của các 
thành viên trong nhà.
- Chuẩn bị bài học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Tiếng Việt:
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN
 (2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu 
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 
1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của 
bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố 
mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài 
thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho 
gia đình.
▪Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với 
nhau.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ 
giúp gia đình.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (7’)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội - HS quan sát, đọc các câu ca dao.
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm - Một số HS trả lời.
quen bài học. - HS lắng nghe.
Cách tiến hành:
- GV chiếu các câu ca dao lên bảng, 
YC HS chọn từ cha, mẹ, con phù hợp 
với ô trống trong mỗi câu ca dao.
- GV mời một số HS trả lời.
- GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt đáp 
án:
 (1) Công cha như núi ngất trời
 Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển 
 Đông.
 (2) Có vàng, vàng chẳng hay phô
 Có con, con nói trầm trồ mẹ nghe.
 (3) Ơn cha nặng lắm con ơi
 Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu 
 mang.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35’)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ cùng học bài Nấu bữa cơm 
đầu tiên để xem bạn nhỏ đã chuẩn bị 
cho bữa cơm như thế nào.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu - HS đọc thầm theo.
tiên. - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả 
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 3.
3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
ý cách đọc của bạn. cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe.
đọc tiến bộ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. 
bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 1:
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi HS 1: Bạn nhỏ trong bài thơ làm 
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện việc gì?
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ nấu bữa 
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau cơm đầu tiên.
đó đổi vai. + Câu 2:
- GV nhận xét, chốt đáp án. HS 2: Mâm cơm được bạn nhỏ 
 chuẩn bị như thế nào? Chọn ý đúng:
 a) Chuẩn bị rất đầy đủ.
 b) Chỉ thiếu trái ớt phần bố.
 c) Có thêm một vết nhọ nồi trên má.
 HS 1: a).
 + Câu 3:
 HS 1: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi 
 thấy vết nhọ nồi trên má con? Chọn 
 ý bạn thích:
 a) Con có vết nhọ trên má kìa!
 b) Ôi, con tôi đảm đang quá!
 c) Lần đầu nấu cơm vất vả quá!
 HS 2:HS chọn theo ý thích.
 - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (22’)
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, 
nhận biết được các tiếng bắt vần với 
nhau.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT. theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu 
câu nào?
a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ.
b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát.
c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa
 Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?.
+ BT 2: Những tiếng trong khổ thơ 
cuối bắt vần với nhau: b) Tiếng rồi và 
tiếng nồi.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Chiều
 Luyện Toán:
 LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.
 - Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình. 
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi 
hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp 
toán học. 
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các 
đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học 
toán.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính; SGK.
 Học sinh: SGK, vở BT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS lắng nghe
khởi
- GV giới thiệu bài.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (25’)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ 
năng về điểm và đoạn thẳng đã học 
vào làm bài tập
Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn -HS xác định yêu cầu bài tập.
thẳng có trong hình sau: - HShoạt động cá nhân nhận ra và gọi 
- GV nêu BT1. được tên các điểm và đoạn thẳng có 
- Yêu cầu hs làm bài trong hình đã cho. 
-Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
*GV chốt lại cách gọi tên các điểm và - HS khác nhận xét
đoạn thẳng. HS lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi 
hình sau ( theo mẫu) -HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT2. -HS quan sát và lắng nghe
-GV hướng dẫn mẫu - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và 
- Yêu cầu HS làm bài đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi 
-Gọi HS chữa miệng hình. 
*GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng - HS nêu kết quả
trong mỗi hình. - HS khác nhận xét
 HS lắng nghe và ghi nhớ
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li 
( theo mẫu).
- GV nêu BT3. -HS xác định yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn mẫu 
+ Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh -HS quan sát và lắng nghe
dấu hai điểm A, B. Dùng thước thẳng 
nối hai điểm A và B.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
-Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nhận xét bài của bạn
-GV chốt:Muốn vẽ một đoạn thẳng cần - HS nêu cách vẽ
có hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn - HS đổi chéo vở chữa bài
thẳng cần chấm hai điểm.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’)
Bài 4: Bạn Voi thích dùng các đoạn -HS phân tích để tạo ra được những 
thẳng để tạo hình các chữ cái và số. Em chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng
hãy dùng các đoạn thẳng để tạo thành - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai 
tên của mình. đúng.
-GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ 
Ai nhanh – Ai đúng”
-Khen đội thắng cuộc.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài 
- Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta - HS nêu ý kiến 
được biết thêm được điều gì?
-Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng - HS lắng nghe
các đoạn thẳng để tạo thành tên của các 
thành viên trong nhà.
- Chuẩn bị bài học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Luyện Tiếng việt:
 LUYỆN ĐỌC: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu 
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 
1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của 
bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố 
mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài 
thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho 
gia đình.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ 
giúp gia đình.
2. Đồ dùng dạy học
 Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
 Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
 - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu - HS đọc thầm theo.
tiên. - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả 
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 3.
3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
ý cách đọc của bạn. cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe.
đọc tiến bộ.
 HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - 
bằng trò chơi phỏng vấn. HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 _________________________________________________
 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt:
 BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: MAI CON ĐI NHÀ TRẺ. CHỮ HOA: N
 (2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơMai con đi nhà trẻ. Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 
3 ô.
▪Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
▪Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa 
mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ 
đúng quy định.
1.2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình 
bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, 
cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà 
trẻ.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả 
lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp 
- GV nói về nội dung và hình thức của đọc thầm theo.
bài văn: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm 
của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi 
nhà trẻ.
+ Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. 
Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. 
Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 
3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
3. HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi 
và dấu hỏi/ dấu ngã
Mục tiêu:Làm đúng BT điền chữ r, d 
hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT.
hoàn thành BT vào VBT.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, 
của bạn, trình bày bài làm của mình. trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
+ BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù 
hợp:
a) Chữ r, d hay gi?
ru , dì: “gió , ru 
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
 bảo , lưỡi , quả 
+ BT 3: a) để dành, dành dụm, giành 
lấy, rành mạch
b) một lần nữa, lát nữa, nửa trái ổi, một 
nửa
4. HĐ 3: Tập viết chữ N hoa - HS quan sát, lắng nghe.
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa N
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét chữ mẫu N: - HS đọc câu ứng dụng.
+ Cấu tạo:
▪ Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 
1 ở chữ hoa M). - HS lắng nghe.
▪ Nét 2: Thẳng xiên.
▪ Nét 3: Móc xuôi phải (hơi 
nghiêng). - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
+ Cách viết: các chữ cái.
▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, 
viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi 
lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm 
tới đường kẻ 6 thì dừng lại.
▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét - HS quan sát, lắng nghe.
1, chuyển hướng đầu bút để viết nét 
thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1.
▪ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét - HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ vào 2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét vở.
móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng - HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ 
sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn như nước ở ngoài Biển Đông.
cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5.
- GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết 
vừa nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Nghĩa 
mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng 
nói đến công ơn của mẹ, nhắc nhở 
chúng ta phải ghi nhớ, trân trọng, biết 
ơn.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét độ cao của các chữ cái:
▪ Những chữ có độ cao 2,5 li:N, g, 
h, Đ.
▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 
li:i, a, m, e, ư, ơ, c, o, a, ê, n, ô.
- GV viết mẫu chữ Nghĩa trên phông 
kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu).
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và 
cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng 
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển 
Đông.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Toán:
 ĐƯỜNG THẲNG - ĐƯỜNG CONG - ĐƯỜNG GẤP KHÚC (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
- HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong 
thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi 
hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp 
toán học. 
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các 
đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc 
toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính; SGK, thước kẻ.
 Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, thước kẻ ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
khởi
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và - HS quan sát tranh và nêu lên cảm 
nêu lên cảm nhận con đường thẳng tắp, nhận con đường thẳng tắp, con đường 
con đường uốn cong uốn cong.
-GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’)
Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng 
đường thẳng, đường cong, đường gấp 
khúc.
1. Giới thiệu đường thẳng
-GV đính hình ảnh đường thẳng lên - HS nhắc lại. 
bảng và giới thiệu với HS: đây là 
đường thẳng. 
2. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng 
- GV cho HS quan sát và nhận ra - HS quan sát và lắng nghe
đường thẳng.
-GV chấm ba điểm A, B, C lên đường - HS nhắc lại : ba điểm A,B,C thẳng 
thẳng và cho HS nhận biệt được ba hàng.
cùng nằm trên một đường thẳng. GV 
giới thiệu ba điểm A, B, C thẳng hàng
3. Giới thiệu đường cong
-GV cho HS quan sát hình ảnh đường - HS quan sát và lắng nghe
cong, rồi giới thiệu đường cong.
4. Giới thiệu đường gấp khúc
- GV cho HS quan sát hình ảnh đường - HS quan sát và lắng nghe
gấp khúc rồi giới thiệu: đây là gấp 
khúc.
- HS nhận biết và gọi tên được các 
đoạn thẳng có trong đường gấp khúc -HS nhắc lại : đường gấp khúc 
rồi giới thiệu tên của đường gấp khúc ABCD. là ABCD.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (7’)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ 
năng về đường thẳng, đường cong, 
đường gấp khúc đã học vào làm bài tập
Bài 1: Chỉ ra đường thẳng, đường cong -HS xác định yêu cầu bài tập.
trong mỗi hình sau: -HS hoạt động cá nhân nhận ra đường 
- GV nêu BT1. thẳng, đường cong có trong mỗi hình 
 đã cho
- Yêu cầu hs làm bài - Hs nêu kết quả
-Gọi HS chữa miệng - Hs khác nhận xét
*GV chốt lại cách nhận ra đường Hs lắng nghe và ghi nhớ
thẳng, đường cong.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức, kĩ năng 
về đường thẳng, đường cong và đường 
gấp khúc đã học vàocuộc sống.
- GV cho HS liên hệ trong thực tiễn -HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, 
cuộc sống, những hình ảnh của đường những hình ảnh của đường thẳng, 
thẳng, đường cong. đường cong.
-GV nhận xét
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2P)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài 
- Hỏi: Qua bàihọc hôm nay, em biết - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
thêm điều gì?
-Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm 
những hình ảnh của đường thẳng, 
đường cong.
- Chuẩn bị bài học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Tự học
 THỰC HÀNH CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
1. Yêu cầu cần đạt:
 Ôn lại những kiến thức đã học trong tuần và hoàn thành các bài tập còn lại.
 Hoàn thành các bài tập chưa xong trong tuần
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Ti vi, máy tính
 Học sinh: Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1. HS hoàn thành các bài tập trong tuần
 HS hoàn thành bài cá nhân GV theo dõi giúp đỡ thêm.
HĐ 2 Bài tập bổ sung
Câu 1 : Các câu dưới đây thuộc mẫu câu nào?
 a. Cò ngoan ngoãn.
 b. Đàn gà con chạy như lăn tròn
 c. Hoa hát hết cả bài hát.
 d. Em là bông hồng nhỏ.
 Câu 2: Gạch chân những từ ngữ chỉ đặc điểm trong mỗi câu sau.
 a. Mẹ em rất dịu dàng.
 b. Bạn Tuấn hơi vội vàng.
 c. Cặp sách của em màu hồng.
Chiều
 Toán:
 ĐƯỜNG THẲNG - ĐƯỜNG CONG - ĐƯỜNG GẤP KHÚC (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
- HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong 
thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi 
hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp 
toán học. 
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các 
đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc 
toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính; SGK, thước kẻ.
 Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, thước kẻ ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
khởi 
- GV cho HS nhắc nêu lại những điều - HS nêu cảm nhận của mình.
thú vị trong tiết học trước 
-GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ 
năng về đường thẳng, đường cong, 
đường gấp khúc đã học vào làm bài 
tập.- GV nêu BT2.
Bài 2: Nêu tên ba điểm thẳng hàng.
- Yêu cầu HSquan sát mỗi hình, nhận HS xác định yêu cầu bài tập.
ra các đường thẳng và các điểm thẳng -HS quan sát mỗi hình, nhận ra các 
hàng có trong hình đường thẳng và các điểm thẳng hàng
-Gọi HS chữa miệng có trong hình
 - HS nêu kết quả
-GV gọi HS lên bảng dùng thước kiểm - HS khác nhận xét
tra ba điểm thẳng hàng trên máy chiếu - HS quan sát.
*GV chốt lại nhận ra các đường thẳng 
và các điểm thẳng hàng
Bài 3: Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi 
đường gấp khúc dưới đây.
- GV nêu BT3. HS xác định yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn mẫu 
+ Vừa nói, vừa chỉ vào hình: Đường -HS quan sát và lắng nghe
gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng 
MN, NP và PQ. -HS nhắc lại
-Yêu cầu HS làm bài vào nhóm theo - HS nhận ra đường gấp khúc trong 
hình thức Hỏi - Đáp mỗi hình. Gọi tên được các đường 
GV gọi các nhóm trình bày gấp khúc. Gọi tên các đoạn thẳng có 
-GV chốt cách gọi tên đường gấp khúc trong mỗi đường gấp khúc.
và gọi tên các đoạn thẳng trong mỗi - Đại diện các nhóm trình bày
hình. - HS nhận xét bài của bạn
 - HS nêu cách vẽ
 - HS đổi chéo vở chữa bài
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức, kĩ năng 
về đường thẳng, đường cong và đường 
gấp khúc đã học vàocuộc sống.
Bài 4 : Tìm hai hình ảnh tạo bởi đường 
cong, đường gấp khúc trong các bức 
tranh sau:
-GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ HS phân tích để tạo ra được những 
Ai nhanh – Ai đúng” chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng
- GV cho HS liên hệ trong thực tiễn - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai 
cuộc sống, những hình ảnh của đường đúng.
thẳng, đường gấp khúc. -HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, 
-GV nhận xét những hình ảnh của đường thẳng, 
 đường gấp khúc.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài 
- Hỏi: Qua bài học hôm nay, em biết - HS nêu ý kiến 
thêm điều gì?
-Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm - HS lắng nghe
những hình ảnh của đường thẳng, 
đường gấp khúc.
- Chuẩn bị bài học sau.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 LUYỆN VIẾT
 MAI CON ĐI NHÀ TRẺ
1. Yêu cầu cần đạt:
1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơMai con đi nhà trẻ. Qua bài 
 chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết 
 hoa, lùi vào 3 ô.
 Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 Học sinh: SGK, bảng con, Vở.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình 
bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, 
cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà 
trẻ.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả 
lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp - GV nói về nội dung và hình thức của đọc thầm theo.
bài văn: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm 
của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi 
nhà trẻ.
+ Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. 
Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. 
Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 
3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
3. HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi 
và dấu hỏi/ dấu ngã
Mục tiêu:Làm đúng BT điền chữ r, d 
hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT.
hoàn thành BT vào VBT.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, 
của bạn, trình bày bài làm của mình. trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
+ BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù 
hợp:
a) Chữ r, d hay gi?
ru , dì: “gió , ru 
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
 bảo , lưỡi , quả 
+ BT 3: a) để dành, dành dụm, giành 
lấy, rành mạch
b) một lần nữa, lát nữa, nửa trái ổi, một 
nửa
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
 Giáo dục an toàn giao thông
 __________________________________________________________
 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2022
 Toán:
 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
-Nhận biết được độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc. 
-Thực hành đo được độ dài đoạn thẳng. 
- Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề 
thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
– Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc, 
trình bày được cách đo độ dài đoạn thẳng, cách tính độ dài đường gấp khúc, HS 
có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán 
học. 
-Thông qua việc thực hành đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho 
trước, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét
 Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
khởi 
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và - HS quan sát tranh và nói lên được 
nói lên được hình ảnh liên quan đến hình ảnh liên quan đến đoạn thẳng, 
đoạn thẳng, đường gấp khúc có trong đường gấp khúc có trong tranh. 
tranh. 
-GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’)
Mục tiêu: Nhận biết được độ dài đoạn 
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc






