Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21: Thứ 3, ngày 8 tháng 2 năm 2022
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 HỘI VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: 
 Năng lực ngôn ngữ: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức 
bài văn xuôi.
 Năng lực văn học: Làm đúng bài tập 2a.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất 
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, 
thoải mái cho HS đồng thời giúp HS 
ôn lại kiến thức đã học
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời.
hơn?
- Giáo viên đọc: nhún nhẩy, dễ dãi, 
 - Học sinh viết.
bãi bỏ,...
- Nhận xét bài làm của học sinh, 
 - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút):
 1 *Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa - Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. 
ông Cản Ngũ và Quắm Đen? Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ 
 kê nhễ nhại.
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn - Viết cách lề vở 1 ô li.
bài viết chính tả như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, 
 nghiêng mình, gò lưng lại, trống, chân,... 
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học 
sinh.
2.2. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết 
 2 bài - Học sinh viết bài.
 2.3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe.
bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của 
học sinh.
3. HĐ luyện tập thực hành (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi “Thi tìm từ ngữ 
chỉ hoạt động”
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh thi đua. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo.
+ a) Gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào 
cũng bắt đầu bắng tr hoặc ch có 
nghĩa như sau:
 *Dự kiến đáp án: 
+) Màu hơi trắng?
 + Trăng trắng.
+) Cùng nghĩa với từ siêng năng?
 + Chăm chỉ.
+) Đồ chơi mà cánh quạt của nó 
 + Chong chóng.
quay được nhờ gió?
- Chữa bài và tuyên dương.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên tuyên dương bạn thắng 
 3 cuộc. 
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
phút): - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: 
 Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
 - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
 - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 
*Bài tập cần làm: Làm BT: 1, 2 (a,b ), 3, 4.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất 
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Một số tờ tiền của các mệnh giá khác nhau.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 4 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải 
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại 
kiến thức đã học
- Trò chơi: Trò chơi truyền điện - HS tham gia chơi
- Nội dung chơi : Đọc các mệnh giá 
tiền do GV đưa ra
- Tổng kết – Kết nối bài học
 - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 - Mở vở ghi bài
bảng.
2. HĐ luyện tập thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát từng ví - HS làm vào vở ghi
tiền, tìm hiểu mệnh giá của các - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
loại tiền có trong ví rồi trả lời - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
các câu hỏi.
 +Xác định số tiền trong mỗi ví
 +So sánh kết quả tìm được
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 
 +Rý ra kết luận: Chiếc ví C nhiều tiền nhất
hoàn thành BT
*GV củng cố cộng trên các số 
với đơn vị là đồng.
Bài 2: Cá nhân – N2 - Cả lớp
 - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo 
 - HS quan sát hình vẽ và làm bài.
YC
 + HS làm nhóm - trao đổi vở trong cặp để KT kết 
- GV gợi ý cho HS nhóm đối 
 5 tượng M1 hoàn thành BT quả
 + HS thống nhất KQ chung
* GV củng cố trừ trên các số với + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
đơn vị là đồng * Dự kiến KQ 
 a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 
 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ.
 b. Lấy 1 tờ giấy bạc 5000đ, 1 tờ 2000đ, 1 tờ 500 
Bài 3a: Cá nhân – Cả lớp đ thì được 7500 đ
- GV yêu cầu HS làm bài cá - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
nhân - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
+ GV trợ giúp Hs hạn chế - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
+ GV khuyến khích HS nêu các Dự kiến kết quả:
cách lựa chọn khác nhau. + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua 
*GV kết luận chung. thước kẻ.
Bài 4: Cá nhân – Cả lớp + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu .
- GV yêu cầu HS làm bài cá - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
nhân - HS tự làm bài vào vở.
- GV đánh giá – nhận xét bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm 
bài của HS.
- Gọi 1 HS làm bài tốt chia sẻ 
kết quả trước lớp. - 1 HS chia sẻ kết quả:
 Bài giải:
 Mẹ mua hết số tiền là:
 67000 + 2300 = 9000 (đồng)
 Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
 10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
 Đ/S: 1000 đồng
 6 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm - Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong dịp tết.
(3 phút):
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
 TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: 
Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất 
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái 
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến 
thức đã học
+ Vì sao cần phải tôn trọng khách nước - Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện 
ngoài? lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp 
 7 khách nước ngoài thêm hiểu và quý 
 trọng đất nước, con người Việt Nam.
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
 2. HĐ luyện tập thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu:
 - Thế nào là tôn trọng, tài sản của người khác
 - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
 - Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Nhận xét hành vi . * HĐ nhóm => Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu giao việc, y/c từng - HS thảo luận nhóm đôi nhận xét các 
nhóm (N6) thảo luận để nhận xét xem hành vi sau : 
hành vi nào đúng, hành vi nào sai. a, Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục 
 túi để xem bố mua quà gì ?
 b, Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi 
 Bình đều chào hỏi mọi người rồi xin 
 phép bác chủ nhà rồi mới ngồi vào xem.
 c, Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư 
 cho bố. Một lần mấy bạn lấy thư ra xem 
 Hải viết gì ?
 d. Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp 
 và lạ mắt, Phú bảo vơi bạn "cậu cho tớ 
 xem đồ chơi được không?
 - Chia sẻ , thống nhất KQ trong nhóm 6
- Gv theo dõi nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước 
- Y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả lớp.
thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung.
GVKL: Tình huống a, c sai; tình hướng 
b, đ đúng.
 8 b. Việc 2: Đóng vai: *HĐ nhóm -> Chia sẻ trước lớp
- Y/c các nhóm hs thực hiện trò chơi - Hs thảo luận, phân công đóng vai
đóng vai theo 2 tình huống. - HS thực hiện nhiệm vụ được phân công
+ Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện 
tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em 
muốn mượn xe xem nhưng chẳng thấy 
bạn đâu.
+ Tình huống 2: Giờ ra chơi,Thịnh chạy 
 - Theo từng tình huống, 1 số nhóm trình 
làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy 
 bày trò chơi đóng vai của nhóm mình. 
mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó, 
 - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, chia 
em sẽ làm gì?
 sẻ bổ sung.
 * Dự kiến đáp án: 
 +Tình huống 1: khi bạn quay về lớp thì 
- GV NX chung, khen ngợi các nhóm đã 
 hỏi muộn chứ không tự ý lấy
thực hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến 
 +Tình huống 2: khuyên ngăn các bạn 
khích Hs thực hiện việc tôn trọng thư từ, 
 không làm hỏng mũ của người khác và 
tài sản của người khác.
 nhặt mũ trả lại cho Thịnh
=> GV kết luận, chốt ND: Thư từ tài 
sản của mỗi người thuộc về riêng họ, 
khuyến khích ai được xâm phạm tự ý 
bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của 
người khác là việc không nên làm.
 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Thực hiện theo nội dung bài đã được 
 học.
 - Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện 
 như mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 9 ..
 Thứ 4, ngày 9 tháng 2 năm 2022
 TẬP ĐỌC: 
 HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: 
Năng lực ngôn ngữ: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, 
cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi 
trong sách giáo khoa).
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất 
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về 
voi.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải 
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại 
kiến thức đã học
- Gọi HS đọc đoạn 1,2,3 bài hội vật 3 HS lần lượt đọc
- Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Học sinh hát.
- Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2.Hình thành kiến thức mới
2.1 HĐ Luyện đọc (15 phút)
 10 *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - Học sinh lắng nghe.
học sinh đọc với giọng vui, sôi nổi. 
Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - HS đọc nối tiếp lượt 1 
hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
 - HS luyện đọc từ sai (đọc cá nhân, đọc 
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 đồng thanh)
 - HS đọc nối tiếp lượt 2
 - HS chia đoạn (2 đoạn như SGK)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng 
 - HS đọc nối tiếp đoạn theo dãy lượt 1
đoạn và giải nghĩa từ khó:
 - HS luyện đọc câu khó
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
 Những chú voi chạy đến đích 
trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/ 
chào những khán giả/ đã nhiệt liệt 
cổ vũ,// khen ngợi chúng.// ( ) HS luyện đọc đoạn lượt 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
với từ gan dạ, cổ vũ. - HS đặt câu
 - Đọc bài( nhóm2)
 - Các nhóm đọc trước lớp( 4 nhóm)
 - Các nhóm khác nhận xét 
d. Đọc cả bài: - 1 HS đọc toàn bài 
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
2.2. HĐ tìm hiểu bài (8 phút):
 11 *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy 
nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Lớp trưởng điều *Lớp trưởng điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Tìm những chi tiết tả công việv + Mười con voi dàn hàng ngang trước 
chuẩn bị cho cuộc đua? vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn 
 mặc đẹp ngồi trên lưng, 
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao 
 đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù 
 mịt... 
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt 
thương? khen ngợi chúng.
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi 
 ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú 
 vị và bổ ích của hội đua voi.
*Giáo viên kết luận: Bài văn tả và 
 - Học sinh lắng nghe.
kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho 
thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích 
của hội đua voi.
3. Hoạt động luyện tập thực hành
3.1. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm 7 phút)
*Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài.
lại toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 
đoạn 2.
 12 - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc.
đoạn 2. - Học sinh nhận xét.
 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
 hay.
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc 
đúng, đọc hay.
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài 
phút): đọc. 
 - Nêu một số nét sinh hoạt cộng đồng độc 
 đáo của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên
 - Kể về một lễ hội ở địa phương nơi mình 
 ở.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 TOÁN:
 TIẾT 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: 
Bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức 
đơn giản ). * Bài tập cần làm: Bài 1, 3.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất 
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 13 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải 
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại 
kiến thức đã học
- T/C truyện điện báo cáo số tiền tiêu - HS tham gia chơi
tết của gia đình đã tính cùng mẹ
- Nhận xét - Kết nối kiến thức 
 - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 - Lắng nghe – Mở vở ghi bài.
bảng 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
* Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- GV treo hình minh học
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+Quan sát hình để hình thành dãy số - HS QS hình minh họa
liệu - HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia 
 sẻ cặp đôi 
 - HS chia sẻ bài giải trước lớp:
 *Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Bức tranh này nói về điều gì? + Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các 
GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy bạn.
số liệu.
- Làm quen với thứ tự và số số hạng - HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho 
của dãy: bạn trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 
 118cm.
+ Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? + Là số thứ nhất trong dãy.
(Tương tự với các số khác).
+ Dãy số liệu trên có mấy số? + Có 4 số.
 - HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao 
 14 trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, 
 Ngân.
* Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy - Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều 
số liệu ở mức độ đơn giản cao của từng bạn.
2. HĐ luyện tập thực hành (16 phút):
* Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng 
kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
*GV củng cố nhận biết, đọc được các + Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà 
dãy số liệu ở mức độ đơn giản cao 132 cm, Quân cao 135 cm.
Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
của bài + HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp
*GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ 
thành BT chung:
*GV củng cố cách sắp xếp các số liệu Dự kiến KQ: 
theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) 
 a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
 b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg.
✪Bài tập dành cho HS hoàn thành 
tốt.
Bài tập 2+ bài 4. 
 - HS đọc nhẩm YC bài 
- Yêu cầu học sinh thực hiện YC của 
 + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo 
BT rồi báo cáo kết quả.
 với giáo viên.
- GV chốt đáp án đúng VD bài 2:
Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu 
tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, 
 15 thứ tư trong tháng
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của 
phút): mọi người trong gia đình em.
 - Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số 
 liệu về chiều cao và cận nặng (trong cùng 1 
 bảng) của các thành viên trong gia đình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Thứ 5, ngày 10 tháng 2 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP THEO) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: 
 - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
 - Biết cách đọc số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất 
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy 40 cm x 80 cm. 
 - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái 
 16 cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến 
thức đã học
- TC: Chèo thuyền - HS tham gia chơi
+ Nội dung: Đọc bảng thống kê chiều cao 
của các thành viên trong gia đình mình.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: cột, hàng.
- Biết cách đọc số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
* Hướng dẫn HS làm quen với dãy số 
liệu. 
- Yêu cầu quan sát bảng thống kê. - Quan sát bảng thống kê.
+ Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ? + Biết về số con của mỗi gia đình.
- Gọi HS đọc tên và số con của từng gia + HS đọc số con của 3 gia đình: Cô Mai, 
đình. cô Lan, cô Hồng.
- Giáo viên giới thiệu các hàng và các cột - Nêu cấu tạo của bảng.
trong bảng. + HS đọc số liệu trong bảng: GĐ cô Mai 
 có 2 con, GĐ cô Lan có 1 con, GĐ cô 
 Hồng có 2 con.
 - HS nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu.
=> GV KL về bảng số liệu. - HS lắng nghe
3. HĐ luyện tập thực hành (16 phút)
* Mục tiêu:
- Biết cách phân tích các số liệu của 1 bảng 
- HS vận dụng kiến thức thực hành các BTl, 2.
* Cách tiến hành: 
 17 Bài 1: Cá nhân - Lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Dưới đây là bảng thống kê số HS của 
các lớp 3 ở một trường tiểu học: - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi. - HS làm bài cá nhân vào vở
 - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
thành BT -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 *Dự kiến KQ:
 Lớp 3B có 13 HSG,...
 Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 em...
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
*GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân tích - HS làm bài cá nhân vào vở => Trao 
các số liệu của 1 bảng. đổi vở để kiểm tra.
 - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn
 - Chia sẻ KQ trước lớp .
 *Dự kiến KQ:
 + Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất.
 + Lớp 3B trồng được ít cây nhất
* GV cho HS nhận xét để củng cố cấu tạo + Hai lớp 3A và 3C trồng được cây (...)
của bảng số liệu
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn 
 - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
thành sớm)
 thành.
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao 
 của các bạn trong nhóm mình 
 - So sánh chiều cao của các bạn trong 
 bảng thống kê đã lập xem bạn nào cao 
 hơn bạn nào, bạn nào thấp hơn bạn nào. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
 18 ..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: 
 Năng lực ngôn ngữ: Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm 
nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá ( BT1).
 Năng lực văn học: Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?( 
BT2). Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao?trong BT3 
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất 
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Hai tờ phiếu kẻ bảng giải bài tập 1.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, 
thoải mái cho HS đồng thời giúp 
HS ôn lại kiến thức đã học
- Trò chơi “Truyền điện”: - Học sinh tham gia chơi.
+ Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt 
động nghệ thuật?
+ Tìm những từ ngữ chỉ các môn 
nghệ thuật?
 19 - Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu 
bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ luyện tập thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
 Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của 
những hình ảnh nhân hoá ( BT1).
 Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?( BT2). Trả lời đúng 2-3 
câu hỏi Vì sao?trong BT3 
*Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn về phép nhân hoá
Bài tập 1: (Nhóm 5 -> Cả lớp)
- Giáo viên giao nhiệm vụ. - Học sinh làm bài (Vở bài tập).
+ Tìm những sự vật và con vật - Học sinh chia sẻ trong nhóm 5 -> Cả lớp:
được tả trong đoạn thơ? + Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức.
+ Các sự vật, con vật được tả bằng + Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và 
những từ ngữ nào? trả lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì 
+ Cách tả và gọi sự vật, con vật hay?
như vậy có gì hay? *Dự kiến kết quả:
- Dán bảng phiếu học tập. Tên các ...được Các sự vật, con Cách gọi 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm sự vật, gọi vật được tả và tả.
đối tượng còn lúng túng để hoàn con vật
thành bài tập. Lúa chị phất phơ bím Làm cho 
 tóc các sự 
 vật, con 
 Tre cậu bá vai nhau thì 
 vật gần 
 thầm đứng học
 gủi, đáng 
 Đàn cò áo trắng, khiêng yêu hơn
 nắng qua sông
 Gió cô chăn mây trên 
 đồng
 20
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2021_2022.doc ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2021_2022.doc







