Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 31 tháng 10 năm 2022
TIẾNG VIỆT
QUẠT CHO BÀ NGỦ.
ÔN TẬP KIỂU CÂU AI LÀM GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD:chích choè, vẫy, quạt, (MT, MN). Biết
ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
và giữa các khổ thơ.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (ngẩn nắng, thìu thìu, lim dim,...). Hiểu
nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi
với bà.).
+ Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì?
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng, yêu quý những người trong gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp hát bài “Cháu yêu bà”. - HS hát
+ Bài hát nói về điều gì? + Bài hát nói về tình cảm yêu
thương của cháu dành cho bà
+ HS trả lời theo suy nghĩ của
+ Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối
mình.
với ong bà?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai: chích choè, vẫy, quạt. Biết ngắt nhịp đúng giữa các
dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (ngẩn nắng, thìu thìu, làm dim,...). Hiểu
nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi
với bà.).
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà.
- Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ
- HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ như SGK)
- HS quan sát
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: chích chòe, vẫy quạt,
- HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu:
Ơi chích chòe ơi/
- 2-3 HS đọc câu.
Chim đừng hót nữa/
Bà em ốm rồi/
Lặng cho bà ngủ.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện
đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Vì sao bạn nhỏ trong bài thơ mong
chích chòe đừng hót?
+ Câu 2: Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bả? Câu + Vì bà của bạn nhỏ đang ốm, bạn
thơ nào cho em biết điều đó? muốn giữ yên lặng cho bà ngủ
+ Bạn nhỏ quạt cho bà của mình
ngủ. Câu thơ “Bản tay bé nhỏ / + Câu 3: Tìm những từ ngữ tả cảnh yên tĩnh trong Vẫy quạt thật đều” cho biết điều
nhà, ngoài vườn. đó?
+ Đó là các từ ngữ: ngấn nắng thiu
thiu, cốc chén nằm im, hoa cam
hoa bưởi chín lặng trong vườn
+ Câu 4: Bà mơ thấy gi? Vì sao có thể đoán biết
như vậy? +Bà mơ thấy cháu đang quạt,
đưa hương thơm vào nhà.
HS có thể đưa ra nhiều lí do khác
nhau, theo suy đoán của các em.
VD: Vì trong giấc ngủ, bà ngửi
thấy hương thơm của hoa cam,
hoa khế trong vườn. / Vì trước khi
bà ngủ, cháu đã ngồi quạt cho bà
nên bà mơ thấy cháu vẫn ngồi quạt
bên cạnh. / Vì bà cảm nhận được
lòng hiếu thảo của cháu. / Vì bà
yêu
cháu. (...)
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
- GV Chốt: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của suy nghĩ của mình.
bạn nhỏ đổi với bà.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì?
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Dựa theo nội dung bài thơ, hãy viết một câu
nói về việc bạn nhỏ (hoặc ngấn nắng, cốc chén)
đã làm để bà được ngủ ngon.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
M: Cốc chén nằm im trên bàn để bà ngon giấc. - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - HS làm cá nhân
- GV mời HS nói trước lớp - HS trình bày:
- GV nhận xét tuyên dương. - Cả lớp nhận xét.
2. Cho biết câu em viết thuộc mẫu câu nào? - HS trả lời và phân tích câu vừa
viết: Các câu vừa viết thuộc mẫu
- GV nêu yêu cầu
câu Ai làm gì?
- GV nhận xét tuyên dương, kết luận:
Kiểu câu Ai làm gì? dùng để kể về hoạt động của
người hoặc của cây cối, đồ vật khi chúng được
nhân hoá. Trong câu có các từ chỉ hoạt động.
3. Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, bài - HS học thuộc từng khổ thơ, bài
thơ thơ
- Cho HS thi đọc thuộc trước lớp - Thi đọc trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS quan sát video, tranh ảnh, kể chuyện
- HS quan sát, lắng nghe.
về những việc làm chăm sóc người thân trong gia
đình
+ HS nói trước lớp + GV Em đã làm những việc gì thể hiện tình cảm,
sự quan tâm của em đối với người thân trong gia
đình?
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Buổi chiều:
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các loại quạt điện trong gia đình với các
các loại quạt điện nói chung.
- Nắm vững được tác dụng của các bộ phận chính của các loại quạt điện
- Có ý thức giữ gìn để sử dụng quạt được lâu bền
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông
tin cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định vị trí các bộ phận của
quạt điện, biết cách bảo quản và sử dụng theo cách riêng của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học
tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi
và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong
các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu về quạt điện để vận dụng vào cuộc
sống hằng ngày.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, sử dụng và giữ gìn sản phẩm
công nghệ trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. hình ảnh trong bài 3
+ SGK, thiết bị, đồ dùng dạy học: quạt điện.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi:“Gọi tớ là cái gì? để khởi
động bài học.
- HS quan sát và lắng nghe cách
- GV Nêu luật chơi: có 4 biển: trên tấm biển ghi chơi. Gọi tớ là cái gì?
câu đố dạng trả lời nhanh, ẩn trong mỗi biển báo
là câu trả lời. Gv đưa câu hỏi trên tấm biển, ai nêu
được câu trả lới đúng là thắng cuộc.
- GV tổ chức chơi
1. Có cánh, không biết bay - Các nhóm chơi
Chỉ quay như chong chóng - HS lắng nghe, tuyên dương. Làm gió xua cái nóng 1; 3; 4. Quạt điện.
Mất điện là hết quay.
2. Quạt tre / quạt nan
Đố bạn là cái gì?
2. Thân em xưa ở bụi tre
Mùa đông xếp lại màu hè mở ra.
Đố bạn là cái gì?
3. Cái gì như chong chóng, Tặng gió mát cho
đời.
Đố bạn là cái gì?
4. Mang cánh mà chẳng là chim, Mùa đông rét
mướt nằm im ngủ khì, Mùa hè nóng nực chạy thi,
Để cho người mát kể gì ngày đêm.
Đố bạn là cái gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá. Các bộ phận chính của quạt điện
- Mục tiêu: + Nhận biết và Mô tả được các bộ phận chính của quạt điện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận chính của quạt
điện.(Nhóm đôi)
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức hoạt động nhóm đôi để thực hiện
- HS thảo luận nhóm đôi.
nhiệm vụ: Quan sát hình trong mục 3 trang 17
SGK, hãy chỉ và nêu chức năng từng bộ phận + Quan sát hình trong mục 3 trang
chính của quạt điện. 17 SGK.
- GV theo dõi quan sát hỗ trợ + Hãy chỉ và nêu chức năng từng bộ
phận chính của quạt điện.
- GV mời một số nhóm HS trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình. - GV yêu cầu 1 HS chỉ vào từng bộ phận chính - Nếu nhóm nào xong trước biết thì
của quạt, còn HS kia đọc tên và nêu tác dụng của xung phong trả lời và trả lời nhanh
bộ phận đó. Các nhóm có thể đổi vai cho nhau. và đúng nhất sẽ được tuyên dương.
1. Lồng quạt: Bảo vệ cánh quạt và
người sử dụng.
2. Cánh quạt: Tạo gióa.
3.Hộp động cơ: Chứa động cơ quạt
4.Thân quạt: Gắn đế quạt với động
cơ, có thể điều chỉnh độ cao của
quạt.
5. Bộ phận điều khiển: Bật, tắt, điều
GV và HS chốt kiến thức về các bộ phận chính của chỉnh tốc dộ và hướng gió.
quạt điện gồm: lồng quạt, cánh quạt, hộp động cơ
6. Đế quạt: Giúp quạt đứng vững.
(bầu quạt), thân quạt, bộ phận điều khiển, đế quạt,
dây nguồn. 7. Dây nguồn: Nối quạt với nguồn
điện.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Gv chốt nội dung. Gọi HS nhắc lại các bộ phận
chính của quạt điện. - HS lắng nghe, bổ sung.
- HS nhắc lại.
3. Thực hành.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về các bộ phận chính của quạt cây để nhận biết
được các bộ phận chính của quạt treo tường.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1 Luyện tập: chơi trò chơi “Ai Nhanh
– Ai đúng”
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 đội chơi( 4 tổ), viết tên các bộ
- HS lắng nghe luật chơi.
phận chính của quạt điện. - Cách chơi: + Thời gian: 2-4 phút
+ Mỗi đội xếp thành một hàng dọc, chơi nối
tiếp.
- Học sinh tham gia chơi:
Nhiệm vụ: Thành viên của mỗi đội chạy lên theo
thứ tự để viết tên chính xác bộ phận của quạt treo
tường (thành viên đầu hàng viết xong chạy về cuối
hàng thì thành viên tiếp theo lên viết).
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên tên
chính xác bộ phận của quạt treo tường.
+ Hết thời gian, đội nào viết được chính xác nhiều
tên bộ phận của quạt treo tường thì đội đó thắng.
Yêu cầu: Viết theo số thứ tự các bộ phận chính
của quạt treo tường.
GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày, các - HS lắng nghe, nhận xét.
nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
? Quan sát hình quạt cây và quạt treo tường, em
- Vị trí của bộ phận điều khiển của
có nhận xét gì về vị trí của bộ phận điều khiển?
quạt có thể được bố trí ở đế hay thân
- Gọi HS trả lời . quạt.
- GV gọi 1 - 2 HS đọc thông tin mục “Em có
biết?” ở trang 17 SGK.
- Gv chốt nội dung bài.
GV liên hệ: Tìm hiểu cách giữ gìn quạt điện
trong gia đình. (Làm việc chung cả lớp).
- GV yêu cầu lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ
và đưa ra ý kiến về cách giữ gìn quạt điện trong
gia đình.
- GV mời một số HS trình bày ý kiến của mình.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Chốt ý: - HS trình bày ý kiến của mình về
cách giữ gìn quạt điện trong gia
Để sử dụng quạt điện trong gia đình được an bền
đình.
lâu cần chú ý: chỉ sử dụng khi cần, sử dụng đúng
chức năng, di chuyển nhẹ nhàng, vệ sinh thường - HS lắng nghe, nhận xét.
xuyên.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi củng cố bài:
? Kể tên các loại quạt điện mà em biết? - HS trả lời.
? Quạt điện có những bộ phận chính nào? - HS lắng nghe, nhận xét.
? Nêu tác dụng của Lồng quạt và Dây nguồn?
? Bộ phận điều khiển có tác dụng gì?
....
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà chuẩn bị bài
cho tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN Bài 22: BẢNG CHIA 8 (T1) (Tiết 36 ) – Trang 48
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 8 và thành lập Bảng chia 8.
- Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm
2. Năng lực.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy. Một số tình huống dẫn tới phép chia trong
Bảng 8.
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập (10 tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn.)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ Cá nhân: 1- 2 HS
+ Ôn lại bảng nhân 8
+ VD: 8 x 4 = 32.
+ HS đọc ngẫu nhiên một một phép
32 : 4 = 8; 32: 8 = 4.
tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn bất
kì nêu hai phép chia tương ứng - HS lắng nghe.
- HS - GV Nhận xét, tuyên dương. –
Kết nối bài học. QST trong SGK thảo Mỗi đội múa sạp có 8 bạn. Vậy 40 bạn có thể
luận nhóm đôi và nói về những điều chia thành mấy đội?
quan sát được từ bức tranh
+ 40 : 8 = 5 Vậy chia được 5 đội múa sạp
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên như vậy
bảng.
2. HĐ Hình thành kiến thức mới:
- Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
- Cách tiến hành:
Việc 1: HS thảo luận nhóm 4 và tìm Học sinh sử dụng các tấm thẻ có 8 chấm tròn
kết quả của từng phép chia trong để tìm ra kết quả của từng phép chia trong
Bảng chia 8 Bảng chia 8 ở sách giáo khoa.
Việc 2: Hướng dẫn HS lập bảng
chia 8. ( nhóm 4)
- Giáo viên định hướng cho học sinh.
- Trao đổi theo nhóm 4, lập bảng chia 8.
+ Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa có 8
- HS chia sẻ cách lập bảng chia 8 trước lớp.
chấm tròn.
- Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
+8 lấy 1 lần bằng mấy?Viết 8x1= 8.
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các
nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì - 8 lấy 1 bằng 8.
được mấy nhóm?
- Nêu 8 chia 8 được 1; Viết, 8 : 8 = 1 - Được 1 nhóm.
- Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm nữa,
mỗi tấm có 8 chấm tròn.
- Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS). + 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? - Học sinh lấy 2 tấm nữa.
Viết, 8 x 2 = 16
+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các - 8 lấy 2 lần bằng 16.
nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì
được mấy nhóm?
- 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm
Nêu16 chia 8 được 2.Viết, 16 : 8 = 2
có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.
- Yêu cầu học sinh nêu công thức
nhân 8 rồi học sinh tự lập công thức
chia 8. - Nhiều học sinh đọc.
Việc 3: HTL bảng chia 8:
+ Nhận xét gì về số bị chia? - Học sinh tự lập phép tính còn lại.
+ Nhận xét kết quả? - Đọc đồng thanh bảng chia 8.
- Tổ chức cho học sinh học thuộc
bảng chia 8. - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8.
- Lần lượt từ 1-10.
- GV nhận xét tuyên dương.
Việc 4: Chơi trò chơi “Đố bạn” - Thi HTL bảng chia 8.
Ôn lại bảng nhân 8 - Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân.
+ HS đọc ngẫu nhiên một một phép - Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8.
tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn
bất kì nêu hai phép chia tương ứng
2. HĐ thực hành:
* Mục tiêu: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8
phần bằng nhau và chia theo nhóm 8).
* Cách tiến hành: Bài 1 Tính nhẩm
Trò chơi “Truyền điện”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết
nối tiếp nhau nêu kết quả. quả:
24 : 8 = 3 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5
- Giáo viên nhận xét chung, đánh 16 : 8 = 2 8 : 8 = 1 64 : 8 = 8
giá.
32 : 8 = 4 72 : 8 = 9 48 : 8 = 6
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài.
- Giải bài toán sau: Lớp 3A có 32 học
sinh, chia đều thành 8 nhóm để thảo
luận. Hỏi mỗi nhóm thảo luận có bao
nhiêu học sinh?
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc
vào phiếu học tập nhóm. + Các nhóm làm việc vào phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét - Đại diện các nhóm trình bày:
lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC
Bài 7: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT VỀ SỰ AN TOÀN CỦA TRƯỜNG
HỌC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Trình bày được về sự an toàn trong khuôn viên nhà trường hoặc khu vực
quanh nhà trường.
- Lập được kế hoạch khảo sát về sự an toàn của phòng học, tường rào, sân chơi,
bãi tập hoặc khu vực xung quanh trường theo mẫu.
- Khảo sát được về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường hoặc
khu vựa xung quanh trường theo sự phân công của nhóm.
- Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra được ý tưởng khuyến
nghị với nhà trường nhằm khắc phục, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với các
bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu
bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở các hình ảnh gắn với ngôi trường đang - HS lắng nghe bài hát.
học:
+ GV nêu câu hỏi:
+ Bức ảnh được chụp vào khoảng thời gian nào
trong buổi học?
+ Trả lời: giờ ra chơi.
+ Những cảnh nào được chụp?
+ Trả lời: sân trường, lớp học,
- GV Nhận xét, tuyên dương.
cổng trường.....
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Xác định được khu vực, và đối tượng để khảo sát về sự an toàn của trường
+ Xây dựng phiếu khảo sát.
+ Phân công nhiệm vụ khảo sát cho mỗi thành viên trong nhóm.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Lựa chọn khu vực và đối tượng để
khảo sát về sự an toàn của trường học. (Làm
việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- Mời HS quan sát tranh. - Cả lớp quan sát tranh.
- YC các nhóm thảo luận để lựa chọn khu vựa khảo
sát.
- Mời nhóm trưởng điều khiển các bạn lựa chọn đối
tượng để khảo sát.
- GV gợi ý lựa chọn đối tượng:
- HS thảo luận nhóm.
- Mời các nhóm báo cáo kết quả
- Mời nhóm khác nhận xét. - Các thành viên nghe theo điểu
khiển của nhóm trưởng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Lựa chọn đối tượng.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả. - Nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2. Lập kế hoạch khảo sát. (làm việc
nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS xây dựng phiếu khảo sát.
- Nhóm xây dựng phiếu kkhaor
sát theo gợi ý của GV.
- YC nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các thành
viên trong nhóm.
- Trưởng nhóm phân công nhiệm
vụ cho các thành viên.
+ Bạn A: khảo sát bề mặt trường.
+ Bạn B: khảo sát các phòng học.
+ Bạn C:.....
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Quan sát thực trạng của các đối tượng trong khuôn viên hoặc xung quanh trường đã
được phân công khảo sát.
+ Ghi chép lại những gì đã quan sát được.
- Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành đi khảo sát. (Làm việc
nhóm 2)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng trao đổi
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
nhiệm vụ phân công dựa trên kế hoạch khảo sát của
mỗi nhóm. - Học sinh chia nhóm 2, trao đổi
về nhiệm vụ được phân công,
tiến hành đi khảo sát.
- GV lưu ý HS khi đi khảo sát:
+ Mang theo phiếu khảo sát.
+ Mang theo giấy bút.
+ Chú ý an toàn.
- HS lắng nghe và thực hiện.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_c.docx